Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 1: Nhân đơn thức với đa thức - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Mường Mít

I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu:

- Học sinh biết được các quy tắc về nhân đơn thức với đa thức theo công

thức: A (B  C) = AB  AC. Trong đó A, B, C là đơn thức.

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng nhân được đơn thức với đa thức không quá 3 hạng tử

3. Thái độ: Cẩn thận, trung thực, có ý thức xây dựng bài học

4. Định hướng năng lực chung

a) Năng lực chung

- Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp.

b) Năng lực đặc thù: Năng lực tính toán, năng lực ngôn ngữ, tư duy

II. CHUẨN BỊ

1. GV: Bảng phụ quy tắc, bảng phụ ví dụ 3, phấn màu

2. HS: Đọc trước bài mới, bảng nhóm, ôn lại kiến thức về đơn thức, đa thức,

nhân hai luỹ thừa cùng cơ số

PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC.

1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp gợi mở, hoạt động cá nhân, hoạt động

nhóm.

2. Kĩ thuật: Động não, đặt câu hỏi, kĩ thuật chia nhóm

IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định tổ chức

2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong phần khởi động

3. Bài mới:

HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động

GV phát quà cho học sinh trong mỗi phần quà có chứa một câu hỏi, học

sinh trả lời đúng sẽ nhận được sự khen ngời của giáo viên và học sinh đồng thời

nhận một phần quà từ giáo viên, học sinh trả lời sai thì sẽ nhường quyền cho học

sinh khác trong lớp.

? Hãy nêu qui tắc nhân 1 số với một tổng? Viết dạng tổng quát

? Hãy cho ví dụ về một đa thức và một ví dụ về đơn thức

? Nêu quy tắc nhân hai luỹ thừa cùng cơ số

pdf3 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 10/05/2023 | Lượt xem: 46 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 1: Nhân đơn thức với đa thức - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Mường Mít, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 07/09/2020 Lớp 8a2 CHƯƠNG I: PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA CÁC ĐA THỨC TIẾT 1: NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC I. MỤC TIÊU 1. Mục tiêu: - Học sinh biết được các quy tắc về nhân đơn thức với đa thức theo công thức: A (B  C) = AB  AC. Trong đó A, B, C là đơn thức. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng nhân được đơn thức với đa thức không quá 3 hạng tử 3. Thái độ: Cẩn thận, trung thực, có ý thức xây dựng bài học 4. Định hướng năng lực chung a) Năng lực chung - Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp. b) Năng lực đặc thù: Năng lực tính toán, năng lực ngôn ngữ, tư duy II. CHUẨN BỊ 1. GV: Bảng phụ quy tắc, bảng phụ ví dụ 3, phấn màu 2. HS: Đọc trước bài mới, bảng nhóm, ôn lại kiến thức về đơn thức, đa thức, nhân hai luỹ thừa cùng cơ số PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC. 1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp gợi mở, hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm. 2. Kĩ thuật: Động não, đặt câu hỏi, kĩ thuật chia nhóm IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong phần khởi động 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động GV phát quà cho học sinh trong mỗi phần quà có chứa một câu hỏi, học sinh trả lời đúng sẽ nhận được sự khen ngời của giáo viên và học sinh đồng thời nhận một phần quà từ giáo viên, học sinh trả lời sai thì sẽ nhường quyền cho học sinh khác trong lớp. ? Hãy nêu qui tắc nhân 1 số với một tổng? Viết dạng tổng quát ? Hãy cho ví dụ về một đa thức và một ví dụ về đơn thức ? Nêu quy tắc nhân hai luỹ thừa cùng cơ số HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức kĩ năng mới Nội dung (gợi ý) Hoạt động của GV và HS 1. Quy tắc ?1/SGK/4 - HS thực hiện theo ý hiểu - GV yêu cầu học sinh làm ?1/SGK/4 - HS đọc ?1/SGK/4 - GV em hãy sử dụng đơn thức và đa thức em vừa lấy ví dụ trong phần khởi VD : Thực hiện nhân đơn thức và đa thức sau  2 . 3x x  Bài làm:   22 . 3 2 6x x x x   * Quy tắc: (SGK/4) * Tổng quát: A, B, C là các đơn thức A(B  C) = AB  AC Ví dụ: Làm tính nhân a)  2 3. 3 5 3 5y x y xy y   b) 2 3 214 . 3 2 12 2 x x x x        c)  6 2 4 12 24y x xy     d) 2 3 3 53 .(3 2 ) 9 6x xy x x y x   động để làm các ý còn lại trong ?1 - HS làm việc nhóm đôi - HS trình bày - HS cùng Gv nhận xét và chốt - HS thực hiện nhóm đôi - HS trình bày - GV chốt và khích lệ động viên ? Muốn nhân đơn thức với đa thức em làm thế nào GV: Giới thiệu nội dung quy tắc nhân đơn thức với đa thức GV: Treo bảng phụ nội dung quy tắc GV: Yêu cầu học sinh đọc quy tắc GV: Nhấn mạnh quy tắc bằng cách gạch chân GV: Đưa ra công thức tổng quát ? Có nhận xét gì về quy tắc trên với quy tắc nhân một số vơi một tổng GV: Yêu cầu học sinh vận dụng quy tắc làm các ví dụ sau GV: Chia lớp thành 4 nhóm nhóm 1 ý a, nhóm 2 ý b, nhóm 2 ý c, nhóm 3 ý d sau đó các nhóm làm bài chéo để nhận xét ? Nhận xét ? Để thực hiện được phép nhân trên em đã vận dụng kiến thức nào - GV chốt 2. Vận dụng Ví dụ 2: Làm tính nhân a)  2 3 23 . 5 2 1 15 6 3x x x x x x     b) 3 41 22 . 4 2 8 3 3 x x y x xy x          c)  3 3 24 5 2 . 4 5 2x x y y x y xy y     Ví dụ 3: Bạn Minh làm tính nhân của một phép toán như sau GV: Yêu cầu học sinh làm ví dụ sau ? Đa thức trong ví dụ 2 có mấy hạng tử ? Hãy nêu cách thực hiện GV: Cách thực hiện nhân đơn thức với đa thức có hiều hơn hai hạng tử chúng ta cũng thực hiện nhân đơn thức với lần lượt từ hạng tử trong đa thức GV: Yêu cầu 3 nhóm mỗi nhóm làm 1 ý và nhận xét chéo ? Nhận xét ? Bài trên đã vận dụng kiến thức nào phát biểu thành lời GV: Chốt GV: Treo bảng phụ ví dụ 3 GV: Yêu cầu học sinh thảo luận  3 2 3 25 . 4 7 3 5 .4 7 5 .3x x x x x x x     4 220 7 15x x x   Theo em bạn Minh làm phép tính trên đúng hay sai ? Hãy giải thích ? Hãy trả lời câu hỏi và giải thích GV: Chốt HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập ? Nêu quy tắc nhân đơn thức với đa thức HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng - Bài tập: Thực hiện phép tính ( Học sinh thi đua làm bài) a)   2 – x x y x xy  b)   2. yy x y xy  - Bài 1/SGK/5 (Học sinh làm việc cá nhân) HOẠT ĐỘNG 5: mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo - GV yêu cầu học sinh làm bài 4/SGK/5 V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Học bài và xem lại bài đã chữa. - BTVN: Bài 2; 3/SGK/5 Hướng dẫn bài 2: B1: Rút gọn biểu thức    x x y y x y   bằng cách vận dụng quy tắc nhân đơn thức với đa thức để phá ngoặc B2: Thu gọn các hạng tử đồng dạng B3: Thay giá trị x, y vào biểu thức thu gọn và tính Hướng dẫn bài 3: B1: Thu gọn biểu thức    5 2 2 1x x x x   vận dụng quy tắc nhân đơn thức với đa thức B2: Thu gọn các hạng tử đồng dạng B3: Vận dụng quy tắc đổi dấu để tính x - Đọc trước bài: Nhân đa thức với đa thức

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_dai_so_lop_8_tiet_1_nhan_don_thuc_voi_da_thuc_nam_ho.pdf