I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Ôn tập và hệ thống các kiến thức đã học về tổng ba góc của một tam giác
- Ôn tập, hệ thống các kiến thức đã học về các trường hợp bằng nhau của 2 tam giác.
- Vận dụng các kiến thức đã học vào các bài toán vẽ hình, tính toán, chứng minh.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng vẽ hình, chứng minh hai tam giác bằng nhau từ đó suy ra cạnh, góc
tương ứng bằng nhau.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc trong học tập.
4. Định hướng năng lực:
a) Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp, năng lực
giải quyết vấn đề và sáng tạo.
b) Năng lực đặc thù: Năng lực sử dụng công cụ, năng lực tính toán
II. CHUẨN BỊ.
1. GV: - Phương tiện: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu,
2. HS: Thước thẳng, bảng nhóm, bút dạ.
III.PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
- Phương pháp: Thuyết trình, Vấn đáp gợi mở, hoạt động cá nhân, HĐ nhóm.
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não, kĩ thuật chia nhóm.
6 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 06/05/2023 | Lượt xem: 158 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 42+43 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phúc Than, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 08/5/2020 – 7A3.
Tiết 42: ÔN TẬP CHƯƠNG II
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Ôn tập và hệ thống các kiến thức đã học về tổng ba góc của một tam giác
- Ôn tập, hệ thống các kiến thức đã học về các trường hợp bằng nhau của 2 tam giác.
- Vận dụng các kiến thức đã học vào các bài toán vẽ hình, tính toán, chứng minh.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng vẽ hình, chứng minh hai tam giác bằng nhau từ đó suy ra cạnh, góc
tương ứng bằng nhau.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc trong học tập.
4. Định hướng năng lực:
a) Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp, năng lực
giải quyết vấn đề và sáng tạo.
b) Năng lực đặc thù: Năng lực sử dụng công cụ, năng lực tính toán
II. CHUẨN BỊ.
1. GV: - Phương tiện: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu,
2. HS: Thước thẳng, bảng nhóm, bút dạ.
III.PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
- Phương pháp: Thuyết trình, Vấn đáp gợi mở, hoạt động cá nhân, HĐ nhóm.
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não, kĩ thuật chia nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Khởi động
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới
Nội dung Hoạt động của GV và HS
1. Tổng 3 góc của tam giác
ABC có: 0180A B C+ + =
Hệ quả: 1A B C= + ; 1B A C= +
1C A B= +
*Nếu ABC vuông tại A thì 090B C+ =
* Bài tập 1 ( SBT- T 137):
- Hình 46a:
+ Xét tam giác ABC:
- GV vẽ hình lên bảng và nêu câu hỏi
-Phát biểu định lý tổng 3 góc trong tam
giác?
-Phát biểu định nghĩa, tính chất góc ngoài
của tam giác ?
- Áp dụng định lí tổng ba góc trong 1 tam
giác vào tam giác vuông
- HS HĐ cá nhân làm bài 1 SBT – T 137
- Gv treo bảng phụ H46
- Gọi HS nêu y/c của bài ?
- Gọi HS nêu cách tính
- Gọi 2 HS lên bảng làm, dưới lớp làm ra
00 0 0 0
ˆˆx 180 - B-C
180 30 110 40
=
= − − =
- Hình 46b:
+ Xét tam giác DEF:
2x = 1800 - D = 1800 – 400
= 1400
* Các TH bằng nhau của tam giác
* Tam giác thường:
+) c.c.c
+) c.g.c
+) g.c.g
* Tam giác vuông:
+) Cạnh huyền-góc nhọn
+) Cạnh huyền-cạnh góc vuông
+) Hai cạnh góc vuông
+) Cạnh góc vuông- góc nhọn kề cạnh ấy
Bài 33 (SBT–141):
a) Xét tam giác : ∆ABC và ∆ABD có :
AC = AD
BC = BD
Cạnh AB chung
=>∆ABC = ∆ABD( c.c.c)
b) ∆ACD = ∆BCD ( c.c.c)
Bài 43 (SBT–142):
CM: a) Xét tam giác
∆ABD và ∆EBD có :
nháp
- Gọi HS nx
- GV nx, chốt lại
- GV nêu câu hỏi
? Nêu các trường hợp bằng nhau của hai
tam giác
? Khi tam giác là tam giác vuông, thì có
các trường hợp bằng nhau nào
- GV chốt lại các trường hợp bằng nhau
của hai tam giác
- HS HĐ cá nhân làm bài 33 SBT
- Gọi 1 HS đọc đề
- Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình
- Gọi 1 HS nêu cách C/m ý a
- Gọi 1 HS lên bảng c/m ý a, dưới lớp
làm ra nháp
- Gọi HS nx
- Tương tự gọi 1 HS lên bảng c/m ý b
- Gọi HS nx
- Gv nx, chốt lại
- Cho HSK,G làm thêm bài 43 SBT – T
142
- Gọi HS đọc bài và
- Gọi HS lên vẽ hình, dưới lớp vẽ vào vở
? Nêu cách c/m ý a
- Gọi 1 HS lên bảng c/m dưới lớp làm ra
A
B
C
E
D
AB = BE
ABD EBD=
BD cạnh chung
∆ABD = ∆EBD( c.g.c)
DA = DE
b) Vì ∆ABD = ∆EBD nên :
A = BED . Do 0A = 90 nên
BED = 900
nháp
- Gọi HS nx
- Ý b: BED bằng góc nào? Vì sao?
- Gv chốt lại kiến thức của bài
Hoạt động 3: Vận dụng
- GV chốt lại các kiến thức cần nhớ trong buổi.
- Bài 69 chính là cách vẽ tia phân giác của một góc.
Hoạt động 4: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
GV yêu cầu HS về nhà tìm hiểu thêm về các tam giác đặc biệt
- Định nghĩa
- Tính chất về cạnh, t/c về góc
- Một số cách chứng minh đã biết về tam giác.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Tiếp tục ôn tập kiến thức chương II về : Tam giác cân, định lí py-ta- go.
- BTVN: 70 (SGK) ; 82 SBT. HSK,G làm thêm bài 83 SBT
- Tiết sau : ôn tập chương tiếp.
Ngày giảng: 09/5/2020 – 7A3.
Tiết 43: ÔN TẬP CHƯƠNG II
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Ôn tập và hệ thống các kiến thức đã học về tam giác cân , định lý py ta go
- Vận dụng các kiến thức đã học vào bài tập vẽ hình, tính toán, chứng minh, ứng
dụng thực tế.
2. Kỹ năng:
- Biết vận dụng thành thạo định lý Pitago để tính độ dài 1 cạnh của tam giác vuông
khi biết độ dài của hai cạnh kia.Và bước đầu rèn luyện kỹ năng vẽ hình, chứng minh
hình học trình bày bài giải.
3. Thái độ:
- Thấy được ứng dụng toán vào thực tế
4. Định hướng năng lực:
a) Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp, năng lực
giải quyết vấn đề và sáng tạo.
b) Năng lực đặc thù: Năng lực sử dụng công cụ, năng lực tính toán
II. CHUẨN BỊ.
1. GV: - Phương tiện: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu,
2. HS: Thước thẳng, bảng nhóm, bút dạ.
III.PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
- Phương pháp: Thuyết trình, Vấn đáp gợi mở, hoạt động cá nhân, HĐ nhóm.
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não, kĩ thuật chia nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Khởi động: Trò chơi “Ai nhanh hơn”
Gv chiếu 1 số dạng tam giác trên máy chiếu
Hs nhận biết các tam giác đó phát biểu ĐN,TC
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới
Nội dung Hoạt động của GV và HS
1. Tam giác cân
a, Định nghĩa:
ACABABC = ;
b, Tính chất :
+ ACAB =
+
2
ˆ180ˆˆ
0 A
CB
−
==
c, Dấu hiệu nhận biết
+ có hai cạnh bằng nhau
+ có hai góc bằng nhau
2. Định lí py ta go
- Cho HS ôn tập lí thuyết
- Gv đưa ra các câu hỏi:
? Nêu định nghĩa tam giác cân, vẽ hình
minh họa
? Nêu tính chất tam giác cân
? Nêu dấu hiệu nhận biết tam giác cân
? Phát biểu định lí py ta go thuận đảo, vẽ
hình minh họa
- Gọi HS nx
- Gv nx, chốt lại
090ˆ; = AABC 222 ACABBC +=
Bài 70 (SGK- 141)
a) ABC cân tại A 1 1B C =
ABM ACN =
-Xét ABM và ACN có: AB = AC (gt)
ABM ACN= (c/m trên)
BM = CN (gt)
)..( cgcACNABM =
M N = (hai góc tương ứng)
AMN cân tại A
b) Xét BHM và CKN có:
090
( )
H K
BM CN gt
= =
=
M N= (c/m trên)
CKNBHM =
(cạnh huyền – góc nhọn)
CKBH = (cạnh tương ứng)
c) Ta có: ANAM = ( AMN cân tại A)
KNHM = ( CKNBHM = )
KNANHMAM −=−
hay AKAH =
d) Ta có: 2 3B B= (đối đỉnh)
2 3C C= (đối đỉnh)
Mà: 2 2 ( )B C BHM CKN= =
3 3B C OBC = cân tại O
- Y/c HS đọc đề bài bài tập 70 (SGK)
- HS HĐ cá nhân làm Bài 70 SGK
? Nêu các bước vẽ hình của bài toán
? Ghi GT-KL của bài toán
? Muốn chứng minh AMN cân ta làm
như thế nào
- GV HD:
AMN cân
M N=
ACNABM =
- Gọi 1 HS đứng tại chỗ c/m
?Chứng minh: CKBH =
- GV HD:
CKBH =
CKNBHM =
............
? Nêu cách chứng minh
- Gv hd HS
? C/m : AKAH =
? OBC là tam giác gì ? Vì sao
- GV kết luận.
Hoạt động 3: Vận dụng
- GV nhấn mạnh các kiến thức cần nhớ
Hoạt động 4: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
Đố: Đố em dùng 12 que diêm bằng nhau xếp thành:
a. Một tam giác đều.
b. Một tam giác cân mà không đều.
c. Một tam giác vuông.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Ôn tập lý thuyết và làm nốt các bài tập phần ôn tập chương II
- Tiết sau kiểm tra 1 tiết. Chuẩn bị giấy kiểm tra và dụng cụ đầy đủ
File đính kèm:
- giao_an_dai_so_lop_7_tiet_4243_nam_hoc_2019_2020_truong_thcs.pdf