Bài giảng môn Hình học lớp 7 - Tiết 33 : Luyện tập ba trường hợp bằng nhau của hai tam giác

. Mục tiêu : Thông qua bài học giúp học sinh :

- Học sinh củng cố về ba trường hợp bằng nhau của tam giác.

- Rèn kĩ năng vẽ hình, kĩ năng phân tích, trình bày.

- Liên hệ với thực tế.

II. Chuẩn bị :

- Thước thẳng, bảng phụ hình 110.

III. Tiến trình bài giảng:

 

doc69 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 856 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng môn Hình học lớp 7 - Tiết 33 : Luyện tập ba trường hợp bằng nhau của hai tam giác, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:.. Ngày giảng: Tiết 33 : luyện tập ba trường hợp bằng nhau của hai tam giác I. Mục tiêu : Thông qua bài học giúp học sinh : - Học sinh củng cố về ba trường hợp bằng nhau của tam giác. - Rèn kĩ năng vẽ hình, kĩ năng phân tích, trình bày. - Liên hệ với thực tế. II. Chuẩn bị : - Thước thẳng, bảng phụ hình 110. III. Tiến trình bài giảng: 1 .ổn định lớp: (1phút) 2. Kiểm tra bài cũ (6phút) - Phát biểu trường hợp bằng nhau của tam giác theo trường hợp c.c.c ; c.g.c ; g.c.g. - GV kiểm tra quá trình làm bài tập về nhà của 2 học sinh . 3. Bài mới(33phút) Hoạt động của thày và trò TG Nội dung - Yêu cầu học sinh làm bài tập 43. - 1 học sinh lên bảng vẽ hình. - 1 học sinh ghi GT, KL. - Học sinh khác bổ sung (nếu có). - Giáo viên yêu cầu học sinh khác đánh giá từng học sinh lên bảng làm. ? Nêu cách chứng minh AD = BC - GV hướng dẫn phân tích AD = BC ADO = CBO OA = OB, chung, OB = OD GT GT ? Nêu cách chứng minh. EAB = ECD AB = CD AB = CD OB = OD OA = OC OCB = OAD OAD = OCB - 1 học sinh lên bảng chứng minh phần b ? Tìm điều kiện để OE là phân giác . OE là phân giác OBE = ODE - Yêu cầu học sinh lên bảng chứng minh. 33’ Bài tập 43 (SGK-Trang 125). GT OA = OC, OB = OD KL a) AC = BD b) EAB = ECD c) OE là phân giác góc xOy Chứng minh: a) Xét OAD và OCB có: OA = OC (GT) chung OB = OD (GT) OAD = OCB (c.g.c) AD = BC b) Ta có mà do OAD = OCB (c/m trên) Ta có OB = OA + AB OD = OC + CD mà OB = OD, OA = OC AB = CD Xét EAB = ECD có: (c/m trên) AB = CD (c/m trên) (OCB = OAD) EAB = ECD (g.c.g) c) Xét OBE và ODE có: OB = OD (GT) OE chung AE = CE (AEB = CED) OBE = ODE (c.c.c) OE là phân giác . 4. Củng cố (3phút) - Các trường hợp bằng nhau của tam giác. 5. Hướng dẫn về nhà (2phút) - Làm bài tập 44 (SGK-Trang 125). - Làm bài tập phần trường hợp bằng nhau g.c.g (SBT). ............................................................................. Ngày soạn: Ngày giảng:.. Tiết 34 luyện tập ba trường hợp bằng nhau của hai tam giác (Tiếp) I. Mục tiêu : Thông qua bài học giúp học sinh : - Củng cố cho học sinh kiến thức về 3 trường hợp bằng nhau của tam giác. - Rèn kĩ năng vẽ hình, ghi GT, KL cách chứng minh đoạn thẳng, góc dựa vào chứng minh 2 tam giác bằng nhau. - Rèn tính cẩn thận, chính xác khoa học. II. Chuẩn bị : - Thước thẳng, com pa, thước đo góc, bảng phụ. III. Tiến trình bài giảng: 1.ổn định lớp: (1phút) 2. Kiểm tra bài cũ ( 6 ph) - Để chứng minh 2 tam giác bằng nhau ta có mấy cách làm, là những cách nào ? 3. Bài mới(28phút) Hoạt động của GV và HS TG Nội dung - Yêu cầu học sinh làm bài tập 44 - 1 học sinh đọc bài toán. ? Vẽ hình, ghi GT, KL của bài toán. - Cả lớp vẽ hình, ghi GT, KL; 1 học sinh lên bảng làm. - Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm để chứng minh. - 1 học sinh lên bảng trình bày bài làm của nhóm mình. - Cả lớp thảo luận theo nhóm câu b. - Giáo viên thu phiếu học tập của các nhóm (3 nhóm) - Lớp nhận xét bài làm của các nhóm. 28’ Bài tập 44 (SGK-Trang 125). GT ABC; ; KL a) ADB = ADC b) AB = AC Chứng minh: a)Ta có Xét ADB và ADC có: (g.c.g) b) Vì ADB = ADC AB = AC (đpcm). 4. Củng cố (8ph) Cho MNP có , Tia phân giác góc M cắt NP tại Q. Chứng minh rằng: a. MQN = MQP b. MN = MP 5. Hướng dẫn học ở nhà(2ph) - Ôn lại 3 trường hợp bằng nhau của tam giác, các hệ quả. - Làm lại các bài tập trên. - Đọc trước bài “ Tam giác cân”. Ngày soạn:.. Ngày giảng: Tiết35 : Đ6. tam giác cân I. Mục tiêu : Thông qua bài học giúp học sinh : - Nắm được định nghĩa tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều, tính chất về góc của tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều. - Biết vẽ tam giác vuông cân. Biết chứng minh một tam giác là tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều. - Rèn kĩ năng vẽ hình, tính toán và tập dượt chứng minh đơn giản. II. Chuẩn bị : - Com pa, thước thẳng, thước đo góc. III. Tiến trình bài giảng: 1.ổn định lớp: (1phút) 2. Kiểm tra bài cũ (6phút) - Phát biểu trường hợp bằng nhau của tam giác theo trường hợp c.c.c, c.g.c, g.c.g. - GV kiểm tra quá trình làm bài tập về nhà của 2 học sinh . 3. Bài mới(31phút) Hoạt động của thày và trò TG Nội dung - Giáo viên treo bảng phụ hình 111. ? Nêu đặc điểm của tam giác ABC - Học sinh: ABC có AB = AC là tam giác có 2 cạnh bằng nhau. - Giáo viên: đó là tam giác cân. ? Nêu cách vẽ tam giác cân ABC tại A ? Cho MNP cân ở P, Nêu các yếu tố của tam giác cân. - Yêu cầu học sinh làm ?1 - Yêu cầu học sinh làm ?2 - Học sinh đọc và quan sát H113 ? Dựa vào hình, ghi GT, KL ABD = ACD c.g.c Nhắc lại đặc điểm tam giác ABC, so sánh góc B, góc C qua biểu thức hãy phát biểu thành định lí. - Yêu cầu xem lại bài tập 44 (125). ? Qua bài toán này em nhận xét gì. - Giáo viên: Đó chính là định lí 2. ? Nêu quan hệ giữa định lí 1, định lí 2. ? Nêu các cách chứng minh một tam giác là tam giác cân. - Quan sát H114, cho biết đặc điểm của tam giác đó. tam giác đó là tam giác vuông cân. - Yêu cầu học sinh làm ?3 ? Nêu kết luận ?3 ? Quan sát hình 115, cho biết đặc điểm của tam giác đó. - Giáo viên: đó là tam giác đều, thế nào là tam giác đều. ? Nêu cách vẽ tam giác đều. - Yêu cầu học sinh làm ?4 ? Từ định lí 1, 2 ta có hệ quả như thế nào. 10’ 11’ 10’ 1. Định nghĩa. a. Định nghĩa: SGK + Vẽ BC - Vẽ (B; r) (C; r) tại A b) ABC cân tại A (AB = AC) Cạnh bên AB, AC ; Cạnh đáy BC ; Góc ở đáy ; Góc ở đỉnh: ?1 ADE cân ở A vì AD = AE = 2 ABC cân ở A vì AB = AC = 4 AHC cân ở A vì AH = AC = 4 2. Tính chất. ?2 GT ABC cân tại A KL Chứng minh: ABD = ACD (c.g.c) Vì AB = AC, . cạnh AD chung - Học sinh: tam giác cân thì 2 góc ở đáy bằng nhau. a) Định lí 1: ABC cân tại A - Học sinh: tam giác ABC có thì cân tại A b) Định lí 2: ABC có ABC cân tại A - Học sinh: ABC, AB = AC - Học sinh : cách 1: chứng minh 2 cạnh bằng nhau, cách 2: chứng minh 2 góc bằng nhau. - Học sinh: ABC () AB = AC. c) Định nghĩa 2: ABC có , AB = AC ABC vuông cân tại A. ?3 - Học sinh: ABC , , - Tam giác vuông cân thì 2 góc nhọn bằng 450. 3. Tam giác đều. - Tam giác có 3 cạnh bằng nhau. a. Định nghĩa 3 ABC, AB = AC = BC thì ABC đều - Học sinh:vẽ BC, vẽ (B; BC) (C; BC) tại A ABC đều. b. Hệ quả (SGK) 4. Củng cố (5 phút) - Nêu định nghĩa tam giác cân, vuông cân, tam giác đều. - Nêu cach vẽ tam giác cân, vuông cân, tam giác đều. - Nêu cách chứng minh 1 tam giác là tam giác cân, vuông cân, đều. - Làm bài tập 47 (SGK–Trang 127). 5. Hướng dẫn học ở nhà(2phút) - Học thuộc định nghĩa, tính chất, cách vẽ hình. - Làm bài tập 46, 48, 49,50 (SGK-Trang127). Bài tập 50. a) Mái tôn thì Xét ABC có Ngày soạn:.................. Ngày giảng:............... Tiết 36 luyện tập I. Mục tiêu : Thông qua bài học giúp học sinh : - Củng cố các khái niệm tam giác cân, vuông cân, tam giác đều, tính chất của các hình đó. - Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, kĩ năng trình bày. - Rèn luyện ý thức tự giác, tính tích cực. II. Chuẩn bị : - Bảng phụ vẽ các hình 117 119 III. Tiến trình bài giảng: 1.ổn định lớp: (1phút) 2. Kiểm tra bài cũ ( 7 ph) - Học sinh 1: Thế nào là tam giác cân, vuông cân, đều; làm bài tập 47 - Học sinh 2: Làm bài tập 49a - ĐS: 700 - Học sinh 3: Làm bài tập 49b - ĐS: 1000 3. Bài mới(28phút) Hoạt động của thày và trò Tg Nội dung - Yêu cầu học sinh làm bài tập 50. - Học sinh đọc kĩ đầu bài - Trường hợp 1: mái làm bằng tôn ? Nêu cách tính góc B - Học sinh: dựa vào định lí về tổng 3 góc của một tam giác. - Giáo viên: lưu ý thêm điều kiện . - 1 học sinh lên bảng sửa phần a. - 1 học sinh tương tự làm phần b. - Giáo viên đánh giá. - Yêu cầu học sinh làm bài tập 51 - Học sinh vẽ hình ghi GT, KL. ? Để chứng minh ta phải làm gì. - Học sinh: ADB = AEC (c.g.c) AD = AE , chung, AB = AC GT GT ? Nêu điều kiện để tam giác IBC cân, - Học sinh: + cạnh bằng nhau + góc bằng nhau. 28’ Bài tập 50 (SGK-Trang 127). a) Mái tôn thì Xét ABC có b) Mái nhà là ngói Do ABC cân ở A Mặt khác Bài tập 51 (SGK-Trang 128). GT ABC, AB = AC, AD = AE BDxEC tại E KL a) So sánh b) IBC là tam giác gì. Chứng minh: Xét ADB và AEC có AD = AE (GT) chung AB = AC (GT) ADB = AEC (c.g.c) b) Ta có: IBC cân tại I. 4. Củng cố (6ph) - Các phương pháp chứng minh tam giác cân, chứng minh tam giác vuông cân, chứng minh tam giác đều. - Đọc bài đọc thêm SGK - tr128 5. Hướng dẫn học ở nhà(3ph) - Làm bài tập 48; 52 SGK - Làm bài tập phần tam giác cân - SBT - Học thuộc các định nghĩa, tính chất SGK. Bài tập 52: Hai tam giác vuông ACO, ABO bằng nhau(c.huyền - g.nhọn) ị AB = AC ị D ABC cân tại A Ngày soạn:................. Ngày giảng:............... Tiết 37 Đ7. định lí py-ta-go I. Mục tiêu : Thông qua bài học giúp học sinh : - Nắm đươc định lí Py-ta-go về quan hệ giữa ba cạnh của tam giác vuông. Nắm được định lí Py-ta-go đảo. - Biết vận dụng định lí Py-ta-go để tính độ dài một cạnh của tam giác vuông khi biết độ dài của hai cạnh kia. Biết vận dụng định lí đảo của định lí Py-ta-go để nhận biết một tam giác là tam giác vuông. - Biết vận dụng các kiến thức học trong bài vào làm bài toán thực tế. II. Chuẩn bị : - Giáo viên: Bảng phụ ?3 bài 53; 54 tr131-SGK; 8 tấm bìa hình tam giác vuông, 2 hình vuông; thước thẳng, com pa. - Học sinh: Tương tự như của giáo viên. III. Tiến trình bài giảng: 1. ổn định lớp (1phút) 2. Kiểm tra bài cũ (3phút) - Giới thiệu sơ qua về nhà Bác học Py-ta-go và vào bài mới. 3. Bài mới(32phút) Hoạt động của thày và trò Tg Nội dung - Giáo viên cho học sinh làm ?1 - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở. - Gọi 5 học sinh trả lời ?1 - Giáo viên cho học sinh ghép hình như ?2 và hướng dẫn học sinh làm. ? Tính diện tích hình vuông bị che khuất ở 2 hình 121 và 122. - Học sinh: diện tích lần lượt là c2 và a2 + b2 ? So sánh diện tích 2 hình vuông đó. - Giáo viên cho học sinh đối chiếu với ?1 ? Phát biểu băng lời. - Đó chính là định lí Py-ta-go. ? Ghi GT, KL của định lí. - Giáo viên treo bảng phụ với nội dung ?3 - Yêu cầu học sinh làm ?4 - Tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm và rút ra kết luận. ? Ghi GT, KL của định lí. ? Để chứng minh một tam giác là tam giác vuông ta chứng minh như thế nào. 20’ 12’ 1. Định lí Py-ta-go. ?1 4 cm 3 cm A C B ?2 c2 = a2 + b2 - 2 học sinh phát biểu : Bình phương cạnh huyền bẳng tổng bình phương 2 cạnh góc vuông. Định lí Py-ta-go (SGK-Trang 130). A C B GT ABC vuông tại A KL ?3 Hình 124: x = 6 ; Hình 125: x = 2. Định lí đảo của định lí Py-ta-go. ?4 Định lí (SGK-Trang 130). GT ABC có KL ABC vuông tại A - Học sinh: Dựa vào định lí đảo của định lí Py-ta-go. 4. Củng cố (7 phút) - Bài tập 53 (SGK-Trang 131): Giáo viên treo bảng phụ lên bảng, học sinh thảo luận theo nhóm và điền vào phiếu học tập. Hình 127: a) x = 13 b) x = c) x = 20 d) x = 4 - Bài tập 54 (SGK-Trang 131): Giáo viên treo bảng phụ lên bảng, 1 học sinh lên bảng làm. Hình 128: x = 4 - Bài tập 55 (SGK-Trang 131): chiều cao bức tường là: m 5. Hướng dẫn học ở nhà(2phút) - Học theo SGK, chú ý cách tìm độ dài của một cạnh khi đã biết cạnh còn lại; cách chứng minh một tam giác vuông. - Làm bài tập 56; 57 (SGK-Trang 131); bài tập 83; 85; 86; 87 (SBT-Trang 108). - Đọc phần “Có thể em chưa biết”. Bài tập 57. Ta có: Vậy ABC vuông (theo định lí đảo của định lí Py-ta-go) ị Lời giải trên là sai ..................................................................................... Ngày soạn:.................... Ngày giảng:.................. Tiết 38 luyện tập I. Mục tiêu : Thông qua bài học giúp học sinh : - Củng cố các tính chất , chứng minh tam giác vuông dựa vào định lí đảo của định lí Py-ta-go. - Rèn luyện kĩ năng trình bày lời giải chứng minh tam giác vuông. - Thấy được vai trò của toán học trong đời sống II. Chuẩn bị : - Giáo viên: Bảng phụ bài tập 57; 58 (SGK-Trang 131, 132); thước thẳng. - Học sinh: thước thẳng. III. Tiến trình bài giảng: 1. ổn định lớp (1phút) 2. Kiểm tra bài cũ ( 6 ph) - Học sinh 1: Phát biểu nội dung định lí Py-ta-go, vẽ hình ghi bằng kí hiệu. - Học sinh 2: Nêu định lí đảo của định lí Py-ta-go, ghi GT; KL. 3. Bài mới(33phút) Hoạt động của tày và trò TG Nội dung - Giáo viên treo bảng phụ nội dung bài tập 57-SGK - Yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm. - Yêu cầu 1 học sinh đọc bài. - Gọi 1 học sinh đọc bài. - Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm học tập. - Gọi đại diện 3 nhóm lên làm 3 câu, cả lớp nhận xét. - Giáo viên chốt kết quả. - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài toán. - Gọi 1 học sinh đọc đề toán. - Yêu cầu vẽ hình ghi GT, KL. - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở, 1 học sinh lên bảng làm. ? Để tính chu vi của tam giác ABC ta phải tính được gì. ? Ta đã biết cạnh nào, cạnh nào cần phải tính - Gọi 1 học sinh lên bảng làm. ? Tính chu vi của ABC. 33’ Bài tập 57 (SGK-Trang 131). - Lời giải trên là sai Ta có: Vậy ABC vuông (theo định lí đảo của định lí Py-ta-go) Bài tập 56 (SGK-Trang 131). a) Vì Vậy tam giác là vuông. b) Vậy tam giác là vuông. c) Vì 98100 Vậy tam giác là không vuông. Bài tập 83 (SBT-Trang 108). 20 12 5 B C A H GT ABC, AH BC, AC = 20 cm AH = 12 cm, BH = 5 cm KL Chu vi ABC (AB + BC + AC) Chứng minh: . Xét AHB theo Py-ta-go ta có: Thay số: . Xét AHC theo Py-ta-go ta có: Chu vi của ABC là: 4. Củng cố (3ph) - Cách làm các dạng toán trên. 5. Hướng dẫn học ở nhà(2ph) - Làm bài tập 59, 60, 61 (SGK-Trang 133). - Bài tập 89 (SBT-Trang 108). - Đọc phần “Có thể em chưa biết”. Bài tập 59. Xét ADC có Thay số: ........................................................................... Ngày soạn:.................. Ngày giảng:............... Tiết 39 luyện tập I. Mục tiêu : Thông qua bài học giúp học sinh : - Củng cố định lí Py-ta-go và định lí đảo của nó. - Rèn luyện kĩ năng tính toán. - Liên hệ với thực tế. II. Chuẩn bị : - Bảng phụ, thước thẳng, com pa. III. Tiến trình bài giảng: 1. ổn định lớp (1phút) 2. Kiểm tra bài cũ (6phút) - Học sinh 1: Phát biểu định lí Py-ta-go, MHI vuông ở I hệ thức Py-ta-go ... - Học sinh 2: Phát biểu định lí đảo của định lí Py-ta-go, GHE có: tam giác này vuông ở đâu? 3. Tổ chức luyện tập(33phút) Hoạt động của thày và trò TG Nội dung - Yêu cầu học sinh làm bài tập 59 ? Cách tính độ dài đường chéo AC. (dựa vào ADC và định lí Py-ta-go). - Yêu cầu 1 học sinh lên trình bày lời giải. - Cho học sinh dùng máy tính để kết quả được chính xác và nhanh chóng. - Yêu cầu học sinh đọc đầu bài, vẽ hình ghi GT, KL. - Gọi 1 học sinh vẽ hình ghi GT, KL của bài. ? Nêu cách tính BC. (BC = BH + HC, HC = 16 cm). ? Nêu cách tính BH (Dựa vào AHB và định lí Py-ta-go). - Gọi 1 học sinh lên trình bày lời giải. ? Nêu cách tính AC. (Dựa vào AHC và định lí Py-ta-go). - Giáo viên treo bảng phụ hình 135 ? Tính AB, AC, BC ta dựa vào điều gì. - Yêu cầu 3 học sinh lên bảng trình bày. 11’ 10’ 10’ Bài tập 59 (SGK-Trang 133). Xét ADC có Thay số: Vậy AC = 60 cm Bài tập 60 (SGK-Trang 133). 2 1 16 12 13 B C A H GT ABC, AH BC, AB = 13 cm AH = 12 cm, HC = 16 cm KL AC = ?; BC = ? Bg: -AHB có BH = 5 cm BC = 5 + 16 = 21 cm. - Xét AHC có Bài tập 61 (SGK-Trang 133). Theo hình vẽ ta có: Vậy ABC có AB = ,BC = , AC = 5. 4. Củng cố (3 phút) - Định lí thuận, đảo của định lí Py-ta-go. 5. Hướng dẫn học ở nhà(2phút) - Làm bài tập 62 (SGK-Trang 133) HD: Tính Vậy con cún chỉ tới được A, B, D. .......................................................................... Ngày soạn:................. Ngày giảng:............... Tiết 40 Đ8. Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông I. Mục tiêu : Thông qua bài học giúp học sinh : - Nắm được các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông, biết vận dụng định lí Py-ta- go để chứng minh trường hợp bằng nhau cạnh huyền - cạnh góc vuông của hai tam giác vuông. - Biết vận dụng trường hợp bằng nhau của tam giác vuông để chứng minh 1 đoạn thẳng bằng nhau. - Rèn luyện kĩ năng phân tích, tìm lời giải. II. Chuẩn bị : - Thước thẳng, êke vuông. III. Các hoạt động dạy học trên lớp : 1.ổn định lớp ( 1 ph) 2. Kiểm tra bài cũ ( 4 ph) - Kiểm tra vở bài tập của 3 học sinh. - Kiểm tra quá trình làm bài 62. 3. Bài mới(33phút) Hoạt động của thày và trò TG Nội dung ? Phát biểu các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông mà ta đã học. (Giáo viên treo bảng phụ gợi ý các phát biểu) - Yêu cầu học sinh làm ?1 - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm, chia lớp thành 9 nhóm, 3 nhóm làm 1 hình. - BT: ABC, DEF có: BC = EF; AC = DF, Chứng minh ABC = DEF. ? Nêu thêm điều kiện để hai tam giác bằng nhau. - Cách 1 là hợp lí, giáo viên nêu cách đặt. - Giáo viên dẫn dắt học sinh phân tích lời giải. sau đó yêu cầu học sinh tự chứng minh. AB = DE GT GT 17’ 16’ 1. Các trường hợp bằng nhau đã biết của hai tam giác vuông. -TH 1: hai cạnh góc vuông. -TH 2: cạnh góc vuông-góc nhọn kề với nó -TH 3: cạnh huyền - góc nhọn. - Học sinh có thể phát biểu dựa vào hình vẽ trên bảng phụ. ?1 . H143: ABH = ACH Vì BH = HC, , AH chung . H144: EDK = FDK Vì , DK chung, . H145: MIO = NIO Vì , OI là cạnh huyền chung. 2. Trường hợp bằng nhau cạnh huyền và cạnh góc vuông. a. Bài toán: - Học sinh vẽ hình vào vở theo hướng dẫn của học sinh. - Học sinh: AB = DE, hoặc , hoặc . A C B E F D GT ABC, DEF, BC = EF; AC = DF KL ABC = DEF Chứng minh: . Đặt BC = EF = a AC = DF = b . ABC có:, DEF có: . ABC và DEF có AB = DE (CMT) BC = EF (GT) AC = DF (GT) ABC = DEF b. Định lí: (SGK-Trang 135). 4. Củng cố (5ph) - Làm ?2 ABH, ACH có AB = AC (GT) AH chung ABH = ACH (Cạnh huyền - cạnh góc vuông) - Phát biểu lại định lí . - Tổng kết các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông. 5. Hướng dẫn học ở nhà(2ph) - Về nhà làm bài tập 63 64 (SGK-Trang 137). HD bài 63: a) Ta c/m tam giác ABH = ACH để suy ra đpcm HD bài 64: C1: ; C2: BC = EF; C3: AB = DE. .................................................................................... Ngày soạn:.................. Ngày giảng:................ Tiết 41 luyện tập I. Mục tiêu : Thông qua bài học giúp học sinh : - Củng cố các cách chứng minh 2 tam giác vuông bằng nhau (có 4 cách để chứng minh) - Rèn kĩ năng chứng minh tam giác vuông bằng nhau, kĩ năng trình bày bài chứng minh hình. - Phát huy tính tích cực của học sinh. II. Chuẩn bị : - Giáo viên: thước thẳng, êke, com pa, bảng phụ. - Học sinh: thước thẳng, êke, com pa III. Tiến trình bài giảng: 1.ổn định lớp ( 1 ph) 2. Kiểm tra bài cũ (6phút) - Phát biểu các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông ; Làm bài tập 64 (tr136) 3. Tổ chức luyện tập(32phút) Hoạt động của tày và trò TG Nội dung - Yêu cầu học sinh làm bài tập 65 ? Vẽ hình , ghi GT, KL. - Gọi 1 học sinh lên bảng vẽ hình, ghi GT, KL. ? Để chứng minh AH = AK em chứng minh điều gì. ( AH = AK AHB = AKC ) ? Em hãy nêu hướng cm AI là tia phân giác của góc A. ( AI là tia phân giác AKI = AHI ) - Yêu cầu học sinh tự làm bài. - Gọi 1 học sinh lên bảng làm. - Yêu cầu học sinh làm bài tập 99 ? Vẽ hình ghi GT, KL. - Gọi 1 học sinh lên bảng vẽ hình; ghi GT, KL. ? Em nêu hướng chứng minh BH = CK ( BH = CK HDB = KEC ADB = ACE ) - Yêu cầu học sinh làm bài. - Gọi 1 học sinh lên trình bày trên bảng phần a. - Gọi học sinh tiếp theo lên bảng làm phần b. 32’ Bài tập 65 (SGK-Trang 137). 2 1 I H K B C A GT ABC (AB = AC) () BH AC, CK AB KL a) AH = AK b) CK cắt BH tại I, CMR: AI là tia phân giác của góc A Chứng minh: a) Xét AHB và AKC có: chung ; AB = AC (GT) AHB = AKC (cạnh huyền-góc nhọn) AH = AK. b) Xét AKI và AHI có: ; AI chung ;AH = AK (theo câu a)AKI = AHI (cạnh huyền-cạnh góc vuông) AI là tia phân giác của góc A Bài tập 99 (SBT-Trang 110). K H C A E D B GT ABC (AB = AC); BD = CE BH AD; CK AE KL a) BH = CK b) ABH = ACK Chứng minh: a) Xét ABD và ACE có: AB = AC (GT) ; BD = EC (GT) mà ADB = ACE (c.g.c) HDB =KEC(cạnh huyền- góc nhọn) BH = CK b) Xét HAB và KAC có ; AB = AC (GT) HB = KC (Chứng minh ở câu a) HAB = KAC (cạnh huyền- cạnh góc vuông) 4. Củng cố (4 phút) - Giáo viên treo bảng phụ - Học sinh trả lời Nội dung bảng phụ: Các câu sau đúng hay sai, nếu sai hãy giải thích: 1. Hai tam giác vuông có cạnh huyền bằng nhau thì 2 tam giác vuông đó bằng nhau. (sai) 2. Hai tam giác vuông có một góc nhọn và một cạnh góc vuông bằng nhau thì chúng bằng nhau. (sai góc kề với cạnh ...) 3. Hai cạnh góc vuông của tam giác vuông này bằng 2 cạnh góc vuông của tam giác vuông kia thì 2 tam giác vuông bằng nhau. (đúng). 5. Hướng dẫn học ở nhà(2phút) - Làm bài tập 100, 101 (SBT-Trang 110). - Chuẩn bị dụng cụ, đọc trước bài thực hành ngoài trời để giờ sau thực hành: Mỗi tổ: + 4 cọc tiêu (dài 80 cm). + 1 giác kế (nhận tại phòng đồ dùng). + 1 sợi dây dài khoảng 10 m. + 1 thước đo chiều dài. Ôn lại cách sử dụng giác kế. ................................................................. Ngày soạn:.................... Ngày giảng:.................. Tiết 42 Đ9. Thực hành ngoài trời (tiết 1) I. Mục tiêu : Thông qua bài học giúp học sinh : - Biết cách xác định khoảng cách giữa 2 địa điểm A và B trong đó có một địa điểm nhìn thấy nhưng không đến được. - Biết cách sử dụng giác kế, nắm được các bước thực hành để xác định khoảng cách giữa hai địa điểm A và B không đo trực tiếp được. - Thấy được vai trò của toán học trong thực tiễn, từ đó thêm yêu thích môn học. II. Chuẩn bị : - Giác kế, thước, mô hình thực hành (nếu có). - Mẫu báo cáo thực hành. III. Tiến trình bài giảng: 1.ổn định lớp ( 1 ph) 2. Kiểm tra bài cũ ( 3 ph) - Kiểm tra dụng cụ thực hành. 3. Bài mới(34phút) Hoạt động của thày và trò TG Hoạt động của học sinh - Giáo viên đưa bảng phụ H149 lên bảng và giới thiệu nhiệm vụ thực hành. - Giáo viên vừa hướng dẫn vừa vẽ hình. - Làm như thế nào để xác định được điểm D. - Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại cách làm. 15’ 19’ I. Thông báo nhiệm vụ và hướng dẫn cách làm. 1. Nhiệm vụ. - Cho trước 2 cọc tiêu A và B (nhìn thấy cọc B và không đi được đến B). Xác định khoảng cách AB. 2. Hướng dẫn cách làm. Học sinh nhắc lại cách vẽ. - Đặt giác kế tại A vẽ xy AB tại A. - Lấy điểm E trên xy. - Xác định D sao cho AE = ED. - Dùng giác kế đặt tại D vạch tia Dm AD. - Xác định C Dm sao cho B, E, C thẳng hàng. - Đo độ dài CD II. Chuẩn bị thực hành. - 1 học sinh đứng tại chỗ trả lời; 1 học sinh khác lên bảng vẽ hình. 4. Củng cố (4ph) Cho học sinh thực hành dùng giác kế để kẻ đường thẳng vuông góc với đường thẳng cho trước. 5. Hướng dẫn học ở nhà(4ph) - Nắm chắc các bước thực hành. - Mỗi tổ chuẩn bị: + 4 cọc tiêu (dài 80 cm). + 1 giác kế (nhận tại phòng đồ dùng). + 1 sợi dây dài khoảng 10 m. + 1 thước đo chiều dài. + mẫu báo cáo thực hành: Báo cáo thực hành tiết 43 - 44 hình học Tổ:.; Lớp: 7.. Kết quả: AB = ; Điểm thực hành của tổ: STT Tên học sinh Điểm chuẩn bị dụng cụ (3đ) ý thức kỉ luật (3đ) Kĩ năng thực hành (4đ) Tổng điểm (10đ) .............................................................................. Ngày soạn:................. Ngày giảng:............... Tiết 43 Đ9. Thực hành ngoài trời (tiết 2) I. Mục tiêu : Thông qua bài học giúp học sinh : - Biết cách xác định khoảng cách giữa 2 địa điểm A và B trong đó có một địa điểm nhìn thấy nhưng không đến được. - Luyện cách dựng góc trên mặt đất, gióng đường thẳng. - Thấy được vai trò của toán học trong thực tiễn, từ đó thêm yêu thích môn học ; Rèn luyện ý thức làm việc có tổ chức, kỉ luật. II. Chuẩn bị : - Giáo viên: Địa điểm thực hành cho các nhóm học sinh, giác kế, cọc tiêu, thước dây cho các nhóm. - Học sinh: Dây, báo cáo của tổ. III. Tiến trình bài giảng: 1. Kiểm tra (4phút) Giáo viên yêu cầu các tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị dụng cụ thực hành của tổ. 2. Tổ chức thực hành(33phút) - Giáo viên cho học sinh tới địa điểm thực hành, phân công vị trí cho từng tổ Lưu ý: bố trí hai tổ cùng đo một cặp điểm A B để đối chiếu kết quả. - Các tổ tiến hành thực hành. Mỗi tổ có thể chia thành 2 hoặc 3 nhóm tiến hành làm để tất cả học sinh đều nắm được cách làm. - Giáo viên kiểm tra kĩ năng thực hành của các tổ, nhắc nhở, hướng dẫn thêm học sinh 4. Củng cố (6 phút) * Nhận xét, đánh giá : - Các tổ họp bình điểm và ghi vào báo cáo thực hành của tổ. - Giáo viên thu báo cáo thực hành, nhận xét và cho điểm các tổ. 5. Hướng dẫn học ở nhà(2phút) - Làm bài tập thực hành 102 (SBT-Trang 110). - Trả lời các câu hỏi phần ôn tập chương. - Bài tập 67, 68, 69 (SGK-Trang 140, 141). Ngày soạn:................. Ngày giảng:............... Tiết 44 ôn tập chương ii Với sự trợ giúp của máy tính bỏ túi I. Mục tiêu : Thông qua bài học giúp học sinh : - Ôn tập và hệ thống các kiến thức đã học về tổng các góc của một tam giác và các trường hợp bằng nhau của hai tam giác. - Vận dụng các kiến thức đã học vào các bài toán chứng minh, tính toán, vẽ hình ... ; Chứng minh các tam giác bằng nhau. - Thái độ làm việc tích cực, cần cù trong lao động. II. Chuẩn bị : - Giáo viên: Bảng phụ ghi nội dung bài tập 67 (SGK-Trang 140), bài tập 68 (SGK-Trang141), các trường hợp bằng nhau của hai tam giác(SGK-Trang139)

File đính kèm:

  • dochinh 33- 48.doc