Tiết 42: BẢNG "TẦN SỐ" CÁC GIÁ TRỊ CỦA DẤU HIỆU.
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
- HS hiểu được bảng "tần số" là một hình thức thu gọn có mục đích của bảng số liệu
thống kê ban đầu, nó giúp cho việc sơ bộ nhận xét về giá trị của dấu hiệu được dễ
dàng hơn.
2. Kĩ năng:
- Biết cách lập bảng "tần số" từ bảng số liệu thống kê ban đầu và biết cach nhận xét.
3. Thái độ:
- HS yêu thích môn học.
4.Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp.
- Phẩm chất: Tự tin trong học tập,và trung thực.
II. CHUẨN BỊ.
1. GV:- Phương tiện: Bảng phụ ghi bảng 7, bảng 8 và phần đóng khung (sgk/10).
2. HS: Đồ dùng học tập, bảng nhóm, bút dạ.
III.PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC.
- Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp gợi mở, hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
- Kĩ thuật: Động não, đặt câu hỏi, kĩ thuật chia nhóm.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Hoạt động khởi động:
*Ổn đinh tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số:
* Kiểm tra bài cũ: (kết hợp trong bài)
* Khởi động: Trò chơi: “Ai nhanh hơn”
66 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 08/05/2023 | Lượt xem: 127 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 41 đến 59 - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
Ngày giảng: 6/1/2020 7A1; 6/1/2020 7A2; 8/1/2020 7A3
TIẾT 41: THU THẬP SỐ LIỆU THỐNG KÊ, TẦN SỐ
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Ôn lại cho học sinh các bảng đơn giản về thu thập số liệu thống kê ; biết
xác định và diễn tả được dấu hiệu điều tra, hiểu rõ hơn ý nghĩa của các cụm từ “ số
các giá trị của dấu hiệu ” và “ số các giá trị khác nhau của dấu hiệu ”; “tần số của một
giá trị”.
- Kỹ năng: Rèn kỹ năng tìm giá trị và tần số của dấu hiệu. Rèn kỹ năng lập các bảng
đơn giản để ghi lại các số liệu thu thập được qua điều tra.
- Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, tính kiên trì, lòng say mê
học tập.
- Năng lực, phẩm chất:
+ Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề.
+ Phẩm chất: Tự tin và trung thực.
II. CHUẨN BỊ:
- Học sinh: thước thẳng.
- Giáo viên: thước thẳng, phấn màu, nội dung bảng phụ
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
- Phương pháp: Hoạt động cá nhân, vấn đáp gợi mở. Hoạt động nhóm.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật động não.
IV.TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Hoạt động khởi động:
*Tổ chức lớp.
*Kiểm tra bài cũ:
(Kết hợp trong bài)
* Vào bài:
2. Hình thành kiến thức mới:
Hoạt động của thầy - trò Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Lý thuyêt.
- Phương pháp: Hoạt động cá nhân, vấn đáp gợi mở.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật động não.
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề.
- Phẩm chất: Tự tin và trung thực.
? Để điều tra 1 vấn đề nào đó em phải
làm những công việc gì.
- Học sinh: + Thu thập số liệu
+ Lập bảng số liệu
? Làm thế nào để đánh giá được những
dấu hiệu đó.
- Học sinh trả lời các câu hỏi của giáo
viên.
- Các số liệu thu thập được khi điều tra về
một dấu hiệu gọi là số liệu thống kê.
- Số tất cả các giá trị ( không nhất thiết
khác nhau) của dấu hiệu bằng số các đơn
vị điều tra.
- Tần số là số lần xuất hiện của các giá trị
đó trong dãy giá trị của dấu hiệu.
Hoạt động 2: Luyện tập
- Phương pháp: Hoạt động cá nhân, vấn đáp gợi mở. Hoạt động nhóm.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật động não.
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, hợp tác.
- Phẩm chất: Tự tin và trung thực.
- Giáo viên đưa nội dung bài tập 1- SBT
Bài tập 1 - SBT
Số lượng học sinh nữ của từng lớp trong
2
lên bảng.
18 20 17 18 14
25 17 20 16 14
24 16 20 18 16
20 19 28 17 15
- Học sinh đọc nội dung bài toán
a) Để có bảng này người điều tra phải
làm những việc gì?
b) Dấu hiệu ở đây là gì? Nêu các giá trị
khác nhau của dấu hiệu, tìm tần số của
từng giá trị đó?
- Yêu cầu học sinh làm.
HS: a) có thể gặp lớp trưởng của từng
lớp để lấy số liệu.
b) Dấu hiệu: Số học sinh nữ của một
lớp.
Các giá trị khác nhau của dấu hiệu: 14;
15; 16; 17; 18; 19; 20; 24; 25; 28.có tần
số tưng ứng là: 2; 1; 3; 3; 3; 1; 4; 1; 1; 1
một trường THCS được ghi lại trong bảng
dưới đây:
18 20 17 18 14
25 17 20 16 14
24 16 20 18 16
20 19 28 17 15
a) Có thể gặp lớp trưởng của từng lớp để
lấy số liệu.
b) Dấu hiệu: số học sinh nữ của một lớp.
Các giá trị khác nhau của dấu hiệu: 14; 15;
16; 17; 18; 19; 20; 24; 25; 28.có tần số
tưng ứng là: 2; 1; 3; 3; 3; 1; 4; 1; 1; 1
3. Hoạt động vận dụng:
GV: Nêu chú ý SGK
- Ta chỉ xem xét, nghiên cứu các dấu hiệu mà giá trị của nó là các số; tuy nhiên
cũng có trường hợp không phải là số. Ví dụ điều tra về sự ham thích bóng đá
của một số HS.
- Trong trường hợp chỉ chú ý tới các giá trị của dấu hiệu thì bảng số liệu thống
kê ban đầu cố thể chỉ gồm các cột số. Chẳng hạn từ bảng 1 ta có bảng sau:
35 30 28 30 30
35 28 30 30 35
35 50 35 50 30
35 35 30 30 50
4. Hoạt động tìm tòi, mở rộng:
- Giải các bài tập trong SBT, HD: Bài 2 (SBT):
- Hỏi từng bạn trong lớp xem các bạn thích màu gì và ghi lại.
- Có 30 bạn HS tham gia trả lời.
- Dấu hiệu: Màu mà bạn HS trong lớp ưa thích nhất.
- Có 9 màu khác nhau.
- Lập bảng tương ứng giá trị và tần số.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT SAU
- Nắm vững khái niệm dấu hiệu, tần số của mỗi giá trị.
- Bài tập 1, 2, 3 (sgk).
- Chuẩn bị tiết sau §2. B¶ng “tÇn sè” c¸c gi¸ trÞ cña dÊu hiÖu.
3
Ngày giảng: 13/1/2020 7A1; 13/1/2020 7A2; 15/1/2020 7A3
Tiết 42: BẢNG "TẦN SỐ" CÁC GIÁ TRỊ CỦA DẤU HIỆU.
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
- HS hiểu được bảng "tần số" là một hình thức thu gọn có mục đích của bảng số liệu
thống kê ban đầu, nó giúp cho việc sơ bộ nhận xét về giá trị của dấu hiệu được dễ
dàng hơn.
2. Kĩ năng:
- Biết cách lập bảng "tần số" từ bảng số liệu thống kê ban đầu và biết cach nhận xét.
3. Thái độ:
- HS yêu thích môn học.
4.Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp.
- Phẩm chất: Tự tin trong học tập,và trung thực.
II. CHUẨN BỊ.
1. GV:- Phương tiện: Bảng phụ ghi bảng 7, bảng 8 và phần đóng khung (sgk/10).
2. HS: Đồ dùng học tập, bảng nhóm, bút dạ.
III.PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC.
- Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp gợi mở, hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
- Kĩ thuật: Động não, đặt câu hỏi, kĩ thuật chia nhóm.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Hoạt động khởi động:
*Ổn đinh tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số:
* Kiểm tra bài cũ: (kết hợp trong bài)
* Khởi động: Trò chơi: “Ai nhanh hơn”
Bài tập
Số lượng hs nam của từng lớp trong một trường THCS được ghi lại trong bảng
dưới đây:
18 14 20 27 25 14
19 20 16 18 14 16
Cho biết: a) Dấu hiệu là gì ? Số tất cả các giá trị của dấu hiệu.
b) Nêu các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tìm tần số tương ứng của
chúng.
Một hs lên bảng chữa bài:
a) Dấu hiệu là số h/s nam của từng lớp.
Số tất cả các giá trị của dấu hiệu là 12.
b) Các giá trị khác nhau của dấu hiệu là 14 ; 16 ; 18 ; 19 ; 20 ; 25 ; 27.
Tần số tương ứng của các giá trị trên là: 3 ; 2 ; 2 ; 1 ; 2 ; 1 ; 1.
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1. Lập bảng tần số.
- Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình luyện tập thực hành
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, động não
- Năng lực: năng lực tính toán
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
GV đưa bảng 7 (sgk/9) lên bảng phụ.
HS đọc yêu cầu của bài
4
GV yêu các hs làm bài ?1 dưới hình thức
hoạt động nhóm.
GV bổ sung vào bên trái và bên phải của
bảng như sau:
giátrị(x) 98 99 100 101 102
tầnsố(n) 3 4 16 4 3 N=30
GV giải thích cho hs hiểu:
Giá trị (x) ; tần số (n) ; N = 30 và giới
thiệu bảng như thế gọi là "Bảng phân phối
thực nghiệm của dấu hiệu". Để cho tiện
người ta gọi bảng đó là bảng "tần số".
GV yêu cầu hs lập bảng tần số từ bảng số
liệu 1 (sgk/4).
?1 .
98 99 100 101 102
3 4 16 4 3
*Nhận xét.
Cách lập bảng như vậy gọi là bảng
phân
phối thực nghiệm của dấu hiệu hay
còn gọi là bảng tần số.
Từ bảng 1 ta có bảng tần số sau:
giá trị(x) 28 30 35 50
tần số(n) 2 8 7 3 N=20
Hoạt động 2. Chú ý.
- Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, luyện tập thực hành
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, động não
- Năng lực: năng lực tính toán
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
GV hướng dẫn hs chuyển bảng tần số dạng
ngang như bảng 8/sgk thành bảng dọc 9,
chuyển dòng thành cột.
GV: Tại sao phải chuyển bảng số liệu
thống kê ban đầu thành bảng tần số ?
HS: Việc chuyển bảng số liệu thống kê ban
đầu thành bảng tần số giúp chúng ta quan
sát, nhận xét về giá trị của dấu hiệu một
cách dễ dàng, có nhiều thuận lợi trong việc
tính toán sau này.
GV cho hs đọc "chú ý" b/sgk.
*GV khẳng định:
Ưu điểm:
Giúp ta quan sát và nhận xét về giá trị của
dấu hiệu một cách dễ dàng hơn so với bảng
1, đồng thời có nhiều thuận lợi trong tính
toán sau này.
Nhược điểm: Ta không biết được từng các
đơn vị dấu hiệu đó.
Tóm lại khi lập bảng thống kê, cần phù hợp
với từng mục đính công việc cụ thể.
GV đưa phần đóng khung ở cuối bài trong
sgk lên bảng phụ.
HS đọc phần đóng khung.
- Bảng số “tần số” thường lập dưới 2
dạng khác nhau: bảng ngang và bảng
dọc.
Ví dụ:
Bảng dọc: B¶ng 9:
Giá trị (x) Tần số (n)
28
30
35
50
2
8
7
3
N = 20
3. Hoạt động luyện tập.
- GV cho hs làm bài 6 (sgk/11).
5
- HS đọc kĩ đề bài và độc lập làm bài:
Bảng tần số:
số con (x) 0 1 2 3 4
=tần số (n) 2 4 17 5 2 N = 30
a) Dấu hiệu: Số con của mỗi gia đình.
b) Nhận xét: + Số con của các gia đình trong thôn là từ 0 đến 4.
+ Số gia đình có 2 con chiếm tỉ lệ cao nhất.
+ Số gia đình có 3 con trở lên chiếm xấp xỉ 23,3%.
- GV liên hệ thực tế: Mỗi gia đình cần thực hiện chủ trương về phát triển dân số của
nhà nước. Mỗi gia đình chỉ nên có từ 1 đến 2 con.
- GV yêu cầu hs làm tiếp bài 7 (sgk/11):
a) Dấu hiệu: Tuổi nghề của mỗi công nhân.
Số các giá trị: 25
b) Bảng tần số:
x 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
n 1 3 1 6 3 1 5 2 1 2 N = 25
Nhận xét: Tuổi nghề thấp nhất là 1 năm, cao nhất là 10 năm.
Giá trị có tần số lớn nhất: 4
4. Hoạt động vận dụng:
- GV liên hệ thực tế: Mỗi gia đình cần thực hiện chủ trương về phát triển dân số của
nhà nước. Mỗi gia đình chỉ nên có từ 1 đến 2 con.
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng:
Thống kê điểm thi môn toán HKI của HS 7A1 năm học 2019-2020 và nêu nhận xét.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT SAU
- Học kĩ lí thuyết ở tiết 41.
- Ôn lại bài và xem lại các bài đã chữa.
- Làm các bài tập 8 ; 9 (sgk/12) và các bài tập 4 ; 5 ; 6 (sbt/4).
- Chuẩn bị luyện tập.
6
Ngày giảng: 3/2/2020 7A1; 3/2/2020 7A2; 5/2/2020 7A3
Tiết 43: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Tiếp tục củng cố cho hs về khái niệm giá trị của dấu hiệu và tần số tương ứng.
2. Kĩ năng:
- Củng cố kĩ năng lập bảng tần số từ bảng số liệu ban đầu.
- Biết cách từ bảng tần số viết lại một bảng số liệu ban đầu.
3. Thái độ:
- Có thái độ yêu thích môn học.
4.Năng lực, phẩm chất:
4.1: Năng lực
- Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp.
- Năng lực chuyên biệt: năng lực tính toán. năng lực sử dụng công cụ(vẽ hình)
4.2: Phẩm chất: Tự lập, trung thực, chăm chỉ vượt khó.
II. CHUẨN BỊ.
1. GV: Phương tiện: Bảng phụ, phấn màu.
2. HS: Đồ dùng học tập, bảng nhóm, bút dạ.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC.
- Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp gợi mở, hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
- Kĩ thuật: Động não, đặt câu hỏi, kĩ thuật chia nhúm.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Hoạt động khởi động:
*Ổn đinh tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số:
* Kiểm tra bài cũ:
GV gọi hai hs lên bảng chữa bài tập 5 ; 6/sgk (mỗi hs làm một bài).
Hai hs lên bảng:
HS1 chữa bài tập 5/sbt
a) Có 26 buổi học trong tháng.
b) Dấu hiệu: số hs nghỉ học trong mỗi buổi.
c) Bảng tần số:
Số hs nghỉ học trong mỗi buổi (x) 0 1 2 3 4 6
Tần số (n) 10 9 4 1 1 1 n = 26
Nhận xét: Có 10 buổi không có hs nghỉ học trong tháng.
Có 1 buổi, lớp có 6 hs nghỉ học (quá nhiều).
Þ Số hs nghỉ học còn nhiều.
2. Hoạt động luyện tập:
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
- Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, dạy học nhóm, luyện tập thực hành
- Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não
- Năng lực: năng lực tính toán
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
Bài 8 (sgk/12).
Sau đó gọi hs trả lời từng câu hỏi.
- Dấu hiệu ở đây là gì ?
Bài 8 (sgk/12).
a) Dấu hiệu: Số điểm đạt được của mỗi
7
Xạ thủ đã bắn bao nhiêu phát ?
- Lập bảng tần số và rút ra nhận xét.
Bài 9 (sgk/12).
GV yêu cầu hs làm ra giấy, sau đó
kiểm tra bài của các em.
lần bắn súng.
Xạ thủ đã bắn 30 phát.
b) Bảng tần số:
Điểm số x 7 8 9 10
Tần số n 3 9 10 8 N = 30
Nhận xét:
- Điểm số thấp nhất: 7
- Điểm số cao nhất: 10
- Số điểm 8 và điểm 9 chiếm tỉ lệ cao.
Bài 9 (sgk/12).
a) Dấu hiệu: Thời gian giải 1 bài toán
của 1 hs (tính theo phút).
Số các giá trị: 35.
b) Bảng tần số:
Thời gian (x) 3 4 5 6 7 8 9 10
Tần số (n) 1 3 3 4 5 11 3 5 N = 35
GV nhận xét.
c) Nhận xét:
- Thời gian giải một bài toán nhanh nhất
là 3ph.
- Thời gian giải một bài toán chậm nhất
là 10 ph.
- Số bạn giải một bài toán từ 7 đến 10 ph
chiếm tỷ lệ cao.
3. Hoạt động vận dụng:
- GV chốt lại bài: Trong giờ luyện tập hôm nay, các em đã biết:
+ Dựa vào bảng số liệu thống kê tìm dấu hiệu, biết lập bảng tần số theo hàng ngang
cũng như theo cột dọc và từ đó rút ra nhận xét.
+ Dựa vào bảng tần số viết lại bảng số liệu ban đầu.
4. Hoạt động tìm tòi, mở rộng:
Bài 1. Tuổi nghề ( tính theo năm ) của 40 công nhân được ghi lại trong bảng:
6 5 3 4 3 7 2 3 2 4
5 4 6 2 6 6 4 2 4 2
5 3 4 3 6 7 2 6 2 3
4 3 4 4 6 5 4 2 3 6
a) Dấu hiệu là gì ? Số các giá trị khác nhau là bao nhiêu?
b) Lập bảng tần số và rút ra nhận xét ?
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT SAU
- Ôn lại các kiến thức đã học về thống kê, xem lại các dạng bài tập đã chữa.
- BTVN: Bài 2. Cho bảng tần số:
Giá trị ( x) 5 10 15 20 25
Tần số (n ) 1 2 12 3 2 N = 20
Từ bảng tần số viết lại bảng số liệu ban đầu.
- Đọc trước bài: "§3. Biểu đồ ".
8
9
Ngày giảng: /05/2020 7A1; /5/2020 7A2; /5/2020 7A3
Tiết 43: §3. BIỂU ĐỒ - LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
- Hiểu được ý nghĩa minh hoạ của biểu đồ về giá trị của dấu hiệu và tần số tương ứng.
2. Kĩ năng:
- Biết cách dựng biểu đồ đoạn thẳng từ bảng "tần số" và bảng ghi dãy số biến thiên
theo thời gian.
- Biết đọc các biểu đồ đơn giản.
3. Thái độ:
- HS có thái độ yêu thích môn học.
4. Năng lực, phẩm chất:
4.1: Năng lực
- Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp.
- Năng lực chuyên biệt: năng lực tính toán. năng lực sử dụng công cụ(vẽ hình)
4.2: Phẩm chất: Tự lập, trung thực, chăm chỉ vượt khó.
II. CHUẨN BỊ.
1. GV: Thước thẳng có chia khoảng, phấn màu, bảng phụ.
2. HS: Thước thẳng có chia khoảng, sưu tầm 1 số biểu đồ các loại.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC.
- Ph-¬ng ph¸p: Thuyết trình, vÊn ®¸p gîi më, ho¹t ®éng c ¸nh©n.
- KÜ thuËt: §éng n·o, ®Æt c©u hái.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Hoạt động khởi động:
*Ổn đinh tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số :
* Kiểm tra bài cũ:
GV đưa bài tập sau lên bảng phụ và yêu cầu hs vừa trả lời trên lên bảng làm :
Thời gian hoàn thành cùng một loại sản phẩm (tính bằng phút) của 20 công nhân
trong một phân xưởng sản xuất được ghi trong bảng sau :
3 4 5 5 3 4 7 5 8 3
5 3 7 6 5 3 6 7 5 4
a) Dấu hiệu ở đây là gì ? Có bao nhiêu giá trị khác nhau cỉa dấu hiệu ?
b) Lập bảng tần số và rút ra nhận xét.
HS :
a) Dấu hiệu : Thời gian hoàn thành một sản phẩm (tính bằng phút) của mỗi công
nhân.
Có 6 giá trị khác nhau của dấu hiệu là : 3 ; 4 ; 5 ; 6 ; 7 ; 8.
b) Lập bảng tần số :
Thời gian(x) 3 4 5 6 7 8
Tần số(n) 5 3 6 2 3 1 N = 20
Nhận xét : - Thời gian hoàn thành một sản phẩm nhanh nhất là 3 phút
10
- Thời gian hoàn thành một sản phẩm chậm nhất là 8 phút; ...
*Khởi động: Trò chơi “Truyền hộp quà”
Lớp phó văn nghệ sẽ bắt nhịp cho lớp hát một bài hát ngắn, Khi bắt đầu bài hát
cô sẽ truyền hộp quà cho bạn bạn đầu tiên, các em vừa hát vừa truyền hộp quà cho
bạn bên cạnh ( truyền lần lượt). Đến khi bài hát kết thúc, hộp quà trên tay bạn nào thì
bạn đó sẽ được quyền mở hộp quà và trả lời một câu hỏi bên trong. Nếu trả lời đúng
thì được nhận một phần quà, trả lời sai thi cơ hội giành cho bạn nào giơ tay nhanh
nhất. Sau đó tiếp tục lượt chơi tiếp theo cho đến khi trả lời hết các câu hỏi bên trong
hộp quà.
Câu hỏi:
Từ bảng số liệu ban đầu có thể lập được những bảng nào? Nêu tác dụng của những
bảng đó?
HS : Từ bảng số liệu ban đầu có thể lập được bảng "tần số".
Tác dụng của bảng "tần số" là dễ tính toán và dễ có những nhận xét chung về
sự phân phối các giá trị của dấu hiệu.
GV: Ngoài bảng số liệu thống kê ban đầu, bảng tần số người ta còn dùng biểu đồ để
cho 1 hình ảnh cụ thể về giá trị của dấu hiệu và tàn số. Hình ảnh đó là 1 biểu đồ đoạn
thẳng.
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
Ho¹t ®éng cña GV vµ HS
Néi dung cÇn ®¹t
Hoạt động 1: 1. Biểu đồ đoạn thẳng
- Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp gợi mở, hoạt động cá nhân.
- Kĩ thuật: Động não, đặt câu hỏi.
- Năng lực: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp.
- Phẩm chất: Tự tin trong học tập.
GV trở lại bảng tần số được lập từ bảng
1 và cùng hs làm bài ? theo các bước
như sgk.
GV cho hs đọc từng bước và làm theo,
GV vẽ lên bảng.
GV lưu ý :
a) Độ dài trên 2 trục có thể khác nhau.
Trục hoành biểu diễn các giá trị x, trục
tung biểu diễn tần số n.
b) Giá trị viết trước, tần số viết sau.
GV: Em hãy nhắc lại các bước vẽ biểu
đồ đoạn thẳng.
HS trả lời :
B1: Dựng hệ trục toạ độ.
B2: Vẽ các điểm có các toạ độ đã cho
trong bảng.
B3: Vẽ các đoạn thẳng.
GV cho hs làm bài 10 (sgk/14).
HS làm bài tập
?
n
1
5
10
9
8
7
6
4
3
2
x503530280
Bài 10(sgk):
a) Dấu hiệu : Điểm kiểm tra toán của mỗi
11
hs lớp 7C. Số các giá trị là 50.
b) Biểu đồ đoạn thẳng :
x10987654321
n
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
Hoạt động 2. Chú ý.
- Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp gợi mở, hoạt động cá nhân.
- Kĩ thuật: Động não, đặt câu hỏi.
- Năng lực: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, hợp tác.
- Phẩm chất: Tự tin trong học tập.
GV: Bên cạnh các biểu đồ đoạn thẳng thì
trong các tài liệu thống kê hoặc trong
sách, báo còn gặp loại biểu đồ như hình
2 (sgk/14).
HS quan sát hình 2/sgk.
GV: Các hcn có khi được vẽ sát nhau để
nhận xét và so sánh.
HS nghe giảng.
GV giới thiệu cho học sinh đặc điểm của
biểu đồ hcn này là biểu diễn sự thay đổi
giá trị của dấu hiệu theo thời gian (từ
1995 đến 1998).
GV: Em hãy cho biết từng trục biểu diễn
cho đại lượng nào?
HS : Trục hoành biểu diễn thời gian từ
1995 đến 1998.
Trục tung biểu diễn diện tích rừng nước
ta bị phá, đơn vị nghìn ha.
GV yêu cầu hs nối trung điểm các đáy
trên của hình chữ nhật và yêu cầu hs
nhận xét về tình hình tăng giảm diện tích
cháy rừng.
GV: Như vậy biểu đồ đoạn thẳng (hay
biểu đồ hình chữ nhật) là hình gồm tất cả
các đường thẳng (hcn) có chiều cao tỉ lệ
thuận với các tần số.
20
15
10
5
1998199719961995
0
Nhận xét :
+ Từ 1995 đến 1998 rừng nước ta bị tàn
phá nhiều nhất vào năm 1995.
+ Năm 1996 rừng bị tàn phá ít nhất so
với 4 năm. Song mức độ phá rừng lại có
xu hướng gia tăng vào các năm 1997 ;
1998.
12
3. Hoạt động luyện tập - Vận dụng:
- GV : Nêu ý nghĩa của việc vẽ biểu đồ ? Các bước vẽ biểu đồ đoạn thẳng?
- HS trả lời ...
- Cho HS làm bµi 11 (sgk/14) :
B¶ng tÇn sè :
Sè con (x) 0 1 2 3 4
TÇn sè (n) 2 4 17 5 2 N = 30
BiÓu ®å ®o¹n th¼ng :
n
17
16
14
12
10
8
6
5
4
2
x4321
0
4. Hoạt động tìm tòi, mở rộng:
- Học bài theo vở ghi.
- Làm các bài tập 12 (sgk/14) và bài 9 ; 10 (sbt/6).
- Đọc "bài đọc thêm" - sgk/15 + 16.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT SAU
- Ôn lại các kiến thức đã học về thống kê, biểu đồ, xem lại các dạng bài tập đã chữa.
- BTVN: Bài 2. Cho bảng tần số:
Giá trị ( x) 5 10 15 20 25
Tần số (n ) 1 2 12 3 2 N = 20
Từ bảng tần số vẽ biểu đồ.
- Đọc trước bài: "§4. Số trung bình cộng ".
13
Ngày giảng: /05/2020 7A1; /05/2020 7A2; /05/2020 7A3
Tiết 44: SỐ TRUNG BÌNH CỘNG - LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
- Biết cách tính số trung bình cộng theo công thức từ bảng đã lập, biết sử dụng số
trung bình cộng làm "đại diện" cho một dấu hiệu trong một số trường hợp và để so
sánh khi tìm hiểu những dấu hiệu cùng loại.
2. Kĩ năng:
- Có kĩ năng tính số trung bình cộng và tìm "mốt" của dấu hiệu và bước đầu thấy
được ý nghĩa thực tế của Mốt.
3. Thái độ:
- HS có hứng thú Víi môn học ; không gò bó, áp lực.
4. Năng lực, phẩm chất:
4.1: Năng lực
- Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp.
- Năng lực chuyên biệt: năng lực tính toán, năng lực sử dụng công cụ .
4.2: Phẩm chất: Tự lập, trung thực, chăm chỉ vượt khó.
II. CHUẨN BỊ.
1. GV: Phương tiện: Thước thẳng có chia khoảng, phấn màu, bảng phụ.
2. HS: Bảng nhóm, bút dạ. Thống kê điểm kiểm tra môn văn học kì I.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC.
- Phương pháp: Thuyết trỡnh, vấn đáp gợi mở, hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
- Kĩ thuật: Động não, đặt câu hỏi, kĩ thuật chia nhóm.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Hoạt động khởi động:
*Ổn đinh tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số :
* Kiểm tra bài cũ:
GV yêu cầu chữa bài tập đã giao về nhà trong tiết học trước.
Một hs lên bảng chữa bài :
a) Dấu hiệu cần quan tâm : Điểm thi môn toán HKI của mỗi hs..
Số giá trị của dấu hiệu là 30.
b) Số giá trị khác nhau của dấu hiệu là 10.
c) Bảng tần số và bảng tần suất :
giá trị (x) 4,5 5 5,5 6 6,5 7 7,5 8 8,5 9
tần số (n) 2 4 1 5 3 6 2 5 1 1 N = 30
tần suất (f) 7% 13% 3% 17% 10% 20% 7% 17% 3% 3%
d) Biểu đồ đoạn thẳng :
14
n
6
5
4
3
2
1
8,57,56,55,5
x
987654,5
0
GV nhận xét, cho điểm.
Khởi động: Víi cùng một bài kiểm tra, muốn biết xem tổ nào làm bài thi tốt hơn em
có thể làm như thế nào ? (GV yêu cầu hs tính theo cách đã học ở tiểu học).
HS: Tính số TB cộng để tính điểm TB của tổ.
GV: Vậy số TB cộng có thể "đại diện" cho các giá trị của dấu hiệu và ở tiết học này
chúng ta sẽ học về số trung bình cộng.
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Số trung bình cộng của dấu hiệu.
- Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp gợi mở, hoạt động cá nhân.
- Kĩ thuật: Động não, đặt câu hỏi.
- Năng lực chuyên biệt: năng lực tính toán.
- Phẩm chất: Tự tin trong học tập.
GV đưa bài toán (sgk/17) lên bảng phụ
và yêu cầu hs làm bài tập ?1 .
GV hướng dẫn hs làm bài ?2 :
- Em hãy lập bảng tân số (bảng dọc).
HS lập bảng tần số.
GV: Ta thấy việc tính tổng số điểm các
bài có điểm số bằng nhau bằng cách nhân
điểm số ấy Víi tần số của nó.
GV bổ sung thêm hai cột vào bên phải
bảng: một cột tính các tích x.n và một
cột tính điểm trung bình.
?1 :
- Có tất cả 40 bạn làm bài kiểm tra.
Điểm số
(x)
Tần số (n) Các tích (x.n)
2 3 6
250
6,25
40
X = =
3 2 6
4 3 12
5 3 15
6 8 48
7 9 63
8 9 72
9 2 18
10 1 10
N = 40 Tổng : 250
- Sau đó tính tổng các tích vừa tìm được
(kết quả là bao nhiêu).
15
HS : Tổng bằng 250.
- Cuối cùng chia tổng đó cho số các giá
trị
(tức là tổng các tần số).Ta được số trung
bình và kí hiệu là X . Hãy đọc kết quả X
của bài toán trên.
GV: Cũng có thể nói giá trị TB cộng của
dấu hiệu là 6,25.
GV cho hs đọc chú ý (sgk/18).
GV: Thông qua bài toán vừa làm em hãy
nêu lại các bước tìm số TB cộng của một
dấu hiệu?
HS :
+ Nhân từng giá trị Víi tần số tương ứng.
+ Cộng các tích vừa tìm được.
Đó chính là cách tính số TB cộng.
GV: Do đó ta có công thức :
1 1 2 2 3 3 ... k kx n x n x n x nX
N
+ + + +
=
Trong đó :
x1 ; x2 ; ; xk là giá trị khác nhau của x.
n1 ; n2 ; ; nk là k tần số tương ứng.
N là số các giá trị.
X là số trung bình cộng.
GV: Ở bài tập trên, k bằng bao nhiêu ?
x1 = ? ; x2 = ? ; ...... ; x9 = ?
n1 = ? ; n2 = ? ; ...... ; n9 = ?
HS : k = 9
x1 = 2 ; x2 = 3 ; ...... ; x9 = 10
n1 = 3 ; n2 = 2 ; ...... ; n9 = 1
GV tiếp tục cho hs làm bài ?3 .
Ta cú 6,25 là điểm trung bình của lớp 7C.
và số 6,25 gọi là số trung bình cộng.
Kớ hiệu: X
* Công thức.
N
n.x...n.xn.x
X kk2211
+++
=
Trong đó :
x1 ; x2 ; ; xk là giá trị khác nhau của x.
n1 ; n2 ; ; nk là k tần số tương ứng.
N là số các giá trị.
X là số trung bình cộng.
?3
Điểm số
(x)
Tần số (n) ác tích (x.n)
3 2 6
267
6,675
40
X = =
4 2 8
5 4 20
6 10 60
7 8 56
8 10 80
9 3 27
10 1 10
N = 40 Tổng : 267
GV: Víi cùng một đề kiểm tra, em hãy so
sánh kết quả làm bài của 2 lớp 7A và 7C.
HS :
- Kết quả làm bài của lớp 7A cao hơn lớp
7C.
16
GV: Đó là câu trả lời của bài ?4 . Vậy số
TB cộng có ý nghĩa gì ?
Hoạt động 2: 2. Ý nghĩa của số trung bình cộng.
- Phương pháp: Thuyết trỡnh, vấn đáp gợi mở, hoạt động cá nhân
- Kĩ thuật: Động não, đặt câu hỏi
- Năng lực chuyên biệt: năng lực tính toán
- Phẩm chất: Tự tin trong học tập
GV nêu ý nghĩa của số TB cộng như sgk.
HS đọc ý nghĩa (sgk/19).
VD : Để so sánh khả năng học toán của
hs ta căn cứ vào đâu?
HS : Để so sánh khả năng học toán của 2
hs ta căn cứ vào điểm TB môn toán của 2
hs đó.
GV yêu cầu hs đọc chú ý (sgk/19).
HS đọc chú ý (sgk/19).
*Chú ý : SGK
Ví dụ :
Khụng thể lấy số trung bình cộng để đại
diện cho các dóy giỏ trị : 4000 ; 1000 ;
500 ; 100.
Hoạt động 3: Mốt của dấu hiệu.
- Phương pháp: Thuyết trỡnh, vấn đáp gợi mở, hoạt động cá nhân.
- Kĩ thuật: Động não, đặt câu hỏi.
- Năng lực chuyên biệt: năng lực tính toán
- Phẩm chất: Tự tin trong học tập.
GV đưa VD bảng 22 (bảng phụ) lên
bảng, yêu cầu /s đọc.
GV: Cỡ dép nào mà cửa hàng bán được
nhiều nhất?
Có nhận xét gì về tần số của giá trị 39?
HS :
- Đó là cỡ dép 39, bán được 184 đôi.
- Giá trị 39 có tần số lớn nhất là 184.
GV: Vậy giá trị 39 Víi tần số lớn nhất
(184) được gọi là mốt.
GV giới thiệu mốt và kí hiệu.
HS đọc định nghĩa mốt.
* Nhận xét.
Cỡ dép 39 bán được nhiều
File đính kèm:
- giao_an_dai_so_lop_7_tiet_41_den_59_nam_hoc_2019_2020_truong.pdf