Tiết 2: §2. CỘNG, TRỪ SỐ HỮU TỈ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến Thức
Nắm được qui tắc cộng, trừ số hữu tỉ, hiểu qui tắc về “chuyển vế” trong tập hợp số hữu
tỉ.
2. Phẩm chất
- Sự nhạy bén, linh hoạt trong tư duy.
- Tính chính xác, kiên trì.
- Trung thực, trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ học tập.
3. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung: Năng lực tính toán; Năng lực giao tiếp và hợp tác; Năng lực tự
chủ và tự học.
b) Năng lực đặc thù: Năng lực tư duy và lập luận toán học; Năng lực mô hình hoá
toán học; Năng lực giải quyết vấn đề toán học; Năng lực giao tiếp toán học; Năng lực
sử dụng công cụ, phương tiện học toán
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: SGK, thước thẳng, bảng phụ ghi các qui tắc.
2. Học sinh: SGK, thước, bảng phụ nhóm.
III.PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC.
- Phương pháp: Luyện tập- thực hành, vấn đáp gợi mở, hoạt động cá nhân,
- Kĩ thuật: Động não, đặt câu hỏi.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ: Làm BT 5/SGK.
3. Bài mới
1. Hoạt động khởi động:
Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi (Đặt vấn đề vào bài)
- GV giới thiệu luật chơi
              
                                            
                                
            
                       
            
                
78 trang | 
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 09/05/2023 | Lượt xem: 370 | Lượt tải: 0
              
            Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 1 đến 33 - Năm học 2020-2021 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 07/09/2020 7A1; 7A3 
Tiết 1: §1. TẬP HỢP Q CÁC SỐ HỮU TỈ 
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức 
- HS hiểu được khái niệm số hữu tỉ, cách biểu diễn số hữu tỉ trến trục số. 
- Nhận biết được mối quan hệ giữa các tập số N, Z, Q. 
2. Phẩm chất 
- Sự nhạy bén, linh hoạt trong tư duy. 
- Tính chính xác, kiên trì. 
- Trung thực, trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ học tập. 
3. Định hướng năng lực 
a) Năng lực chung: 
 - Năng lực tính toán; Năng lực giao tiếp và hợp tác; Năng lực tự chủ và tự học. 
b) Năng lực đặc thù:Năng lực tư duy và lập luận toán học; Năng lực mô hình hoá toán 
học; Năng lực giải quyết vấn đề toán học; Năng lực giao tiếp toán học;Năng lực sử 
dụng công cụ, phương tiện học toán. 
II. CHUẨN BỊ 
 1. Giáo viên: SGK, phấn, thước thẳng, bảng phụ. 
 2. Học sinh: SGK, thước thẳng, đồ dùng học tập. 
III.PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC. 
- Phương pháp: Luyện tập- thực hành, vấn đáp gợi mở, hoạt động cá nhân, 
- Kĩ thuật: Động não, đặt câu hỏi. 
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG 
1. Ổn định 
2. Bài mới 
1. Hoạt động khởi động: 
Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi “ Chuyền hộp quà” 
- GV giới thiệu luật chơi. 
2. Hình thành kiến thức mới: 
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt 
GV giới thiệu chương trình đại số lớp 7 (4 
chương) 
GV giới thiệu chương I 
- Cho HS làm bài tập sau: 
? Hãy viết thêm 3 phân số bằng với các số 
sau: 
3; -0,5; 0. 
? Có thể viết được bao nhiêu phân số? 
- GV thông báo Các số trên gọi là các số 
hữu tỉ. 
- Thế nào là số hữu tỉ? 
GV giới thiệu tập hợp các số hữu tỉ được 
kí hiệu là Q. 
1. Số hữu tỉ 
VD (SGK) 
- 
3 6 9
3 ....
1 2 3
−
= = = =
−
- 
1 1 2
0,5 ....
2 2 4
− −
− = = = =
−
- 
0 0 0
0 ....
1 2 3
= = = =
−
- Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng 
b
a
, 
với a, b  Z, b 0. 
- Tập hợp số hữu tỉ 
- Yêu cầu học sinh làm ?1. 
- Yêu cầu học sinh làm ?2 
GV chốt lại kiến thức trọng tâm. 
kí hiệu: Q 
?1 Vì: 6 30,6
10 5
= = 
 125 51,25
10 4
− −
− = = 
 1 41
3 3
= 
?2 Với a Z. 
 aa a Q.
1
=   
GV Vẽ trục số lên bảng 
- Cho HS làm ?3 
- Cho HS tự đọc VD1, VD2/SGK. 
GV cho HS thực hành trên bảng 
2. Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số 
?3 Biểu diễn -1 và 1 trên trục số. 
GV Muốn so sánh hai số hữu tỉ ta làm như 
thế nào? 
GV cho HS làm ?4 
? Thế nào là số hữu tỉ dương, số hữu tỉ âm? 
- Làm miệng ?5. 
3. So sánh hai số hữu tỉ 
?4 
2 10 4 12
;
3 15 5 15
10 12 10 12
15 1515 0
2 4
hay
3 5
− − −
= =
−
− −  − −
 
 
−
−
?5 Các số hữu tỉ dương: 2/3; -3/-5. 
Các số hữu tỉ âm: -3/7; 1/-5; -4. 
0/-2 không là số hữu tỉ dương cũng 
không là số hữu tỉ âm. 
HĐ 3: Luyện tập 
- Làm miệng ?5. 
?5 Các số hữu tỉ dương: 2/3; -3/-5. 
Các số hữu tỉ âm: -3/7; 1/-5; -4. 
0/-2 không là số hữu tỉ dương cũng 
không là số hữu tỉ âm. 
HĐ 3: Vân dụng 
- Gọi HS làm miệng bài 1. 
? Thế nào là số hữu tỉ? Cho ví dụ? 
HOẠT ĐỘNG 5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng: 
Nam và Minh cùng đi gặt lúa, cuối ngày Nam gặt được 1/4 ruộng lúa, Minh gặt được 
1/2 rượng lúa. Hỏi ai gặt được nhiều hơn 
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT SAU 
- Học bài theo SGK và vở ghi. 
- BTVN: Nam và Minh cùng đi gặt lúa, cuối ngày Nam gặt được 1/4 ruộng lúa, Minh 
gặt được 1/2 rượng lúa. Hỏi ai gặt được nhiều hơn? 
- Làm thêm các bài tập trong SGK (2, 3, 4 SGK) 
- Chuẩn bị tiết sau §2. Cộng, trừ số hữu tỉ 
 0 -1 1 
Ngày giảng: 08/09/2019 7A1; 7A3 
Tiết 2: §2. CỘNG, TRỪ SỐ HỮU TỈ 
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến Thức 
Nắm được qui tắc cộng, trừ số hữu tỉ, hiểu qui tắc về “chuyển vế” trong tập hợp số hữu 
tỉ. 
2. Phẩm chất 
- Sự nhạy bén, linh hoạt trong tư duy. 
- Tính chính xác, kiên trì. 
- Trung thực, trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ học tập. 
3. Định hướng năng lực 
a) Năng lực chung: Năng lực tính toán; Năng lực giao tiếp và hợp tác; Năng lực tự 
chủ và tự học. 
b) Năng lực đặc thù: Năng lực tư duy và lập luận toán học; Năng lực mô hình hoá 
toán học; Năng lực giải quyết vấn đề toán học; Năng lực giao tiếp toán học; Năng lực 
sử dụng công cụ, phương tiện học toán 
II. CHUẨN BỊ 
1. Giáo viên: SGK, thước thẳng, bảng phụ ghi các qui tắc. 
2. Học sinh: SGK, thước, bảng phụ nhóm. 
III.PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC. 
- Phương pháp: Luyện tập- thực hành, vấn đáp gợi mở, hoạt động cá nhân, 
- Kĩ thuật: Động não, đặt câu hỏi. 
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG 
1. Ổn định 
2. Kiểm tra bài cũ: Làm BT 5/SGK. 
3. Bài mới 
1. Hoạt động khởi động: 
Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi (Đặt vấn đề vào bài) 
- GV giới thiệu luật chơi. 
2. Hình thành kiến thức mới: 
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt 
GV Ta đã biết mọi số hữu tỉ đều viết 
được dưới dạng phân số 
a
b
 với a, b Z, 
b 0. 
? Vậy để cộng hay trừ hai số hữu tỉ ta 
làm như thế nào? 
 - Phép cộng các số hữu tỉ có các tính 
chất nào của phép cộng phân số? 
GV cho HS hoạt động cá nhân làm ?1 
1. Cộng trừ hai số hữu tỉ 
x =
m
a
 , y =
m
b
(a, b, m  Z, m > 0) 
x+y =
m
a
+
m
b
=
m
ba +
 x-y =
m
a
-
m
b
=
m
ba −
?1 Tính: 
a) 0,6+
3
2
−
=
5
3
+
3
2−
=
15
1−
b) 
3
1
-(-0, 4) =
3
1
+
5
2
= 
15
11
GV: Cho HS nhắc lại qui tắc chuyển vế 
đã học ở lớp 6. 
- Gọi Hs đọc qui tắc ở SGK 
GV cùng HS nhận xét. 
GV chú ý HS 
2. Qui tắc chuyển vế 
Qui tắc : SGK 
* Chú ý : SGK/9 
HĐ 3: Luyện tập 
- Yêu cầu đọc VD. 
- Làm ?2 
- Yêu cầu 2 HS lên bảng làm, HS dưới 
lớp làm vào vở. 
?2 
a) x - 
2
1
= -
3
2
x = -
3
2
+
2
1
x = 
6
1
b) 
7
2
– x = -
4
3
 -x = -
4
3
 - 
7
2
 -x = -
28
29
 x = 
28
29
HĐ 3: Vân dụng 
- Gọi HS phát biểu qui tắc cộng, trừ hai số hữu tỉ và qui tắc chuyển vế. 
- Hoạt động nhóm bài 8(b, c/SGK) 
KQ: a) 472
70
− 
 c) 27
70
HOẠT ĐỘNG 5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng: 
Tuấn có 1 quả dưa hấu, Tuấn bổ và chia cho An 1/3 quả hỏi Tuấn còn lại bao 
nhiêu? 
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT SAU 
- Học thuộc qui tắc và công thức tổng quát. 
- BTVN: Tuấn có 1 quả dưa hấu, Tuấn bổ và chia cho An 1/3 quả hỏi Tuấn 
còn lại bao nhiêu? 
- Làm bài 6, 7,8b.d, 9, 10/SGK, bài 15, 16/SBT. 
- Chuẩn bị tiết sau §3. NHÂN, CHIA SỐ HỮU TỈ 
Ngày giảng: 09/09/2019 7A1;7A3 
Tiết 3 : §3. NHÂN, CHIA SỐ HỮU TỈ 
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến Thức 
Học sinh nắm vững các qui tắc nhân chia số hữu tỉ , hiểu khái niệm tỉ số của 2 số hữu 
tỉ. 
2. Phẩm chất 
- Sự nhạy bén, linh hoạt trong tư duy. 
- Tính chính xác, kiên trì. 
- Trung thực, trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ học tập. 
3. Định hướng năng lực 
a) Năng lực chung: 
 - Năng lực tính toán 
- Năng lực giao tiếp và hợp tác 
- Năng lực tự chủ và tự học. 
b) Năng lực đặc thù: 
- Năng lực tư duy và lập luận toán học 
- Năng lực mô hình hoá toán học 
- Năng lực giải quyết vấn đề toán học 
- Năng lực giao tiếp toán học 
- Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán 
II. CHUẨN BỊ 
1. Giáo viên: Bảng phụ ghi công thức. 
2. Học sinh: Ôn lại qui tắc nhân, chia hai phân số. 
III.PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC. 
- Phương pháp: Luyện tập- thực hành, vấn đáp gợi mở, hoạt động cá nhân, 
- Kĩ thuật: Động não, đặt câu hỏi. 
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG 
1. Ổn định 
2. Kiểm tra bài cũ 
- Muốn cộng trừ hai số hữu tỉ ta làm như thế nào? 
- Viết công thức tổng quát. 
- Phát biểu qui tắc chuyển vế. 
3. Bài mới 
Hoạt động1 : Khởi động: 
Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi 
- GV giới thiệu luật chơi. ĐVĐ 
HĐ 2: Hình thành kiến thức mới: 
Hoạt động của GV và HS Nội dung 
- GV đặt vấn đề: Trong tập hợp Q các 
số hữu tỉ, cũng có phép tính nhân, chia 
hai số hữu tỉ. Ví dụ: 0,2.
3
4
 Theo em ta 
làm thế nào? 
? Để nhân hay chia hai số hữu tỉ ta làm 
như thế nào ? 
1. Nhân hai số hữu tỉ 
Với x = a/b,y = c/d 
x.y =
b
a
.
d
c
= 
db
ca
.
.
- Nêu tính chất của phép nhân số hữu tỉ. 
GV cho HS lấy ví dụ. 
GV chốt lại kiến thức. 
Ví dụ: SGK 
GV: Giới thiệu công thức chia hai số 
hữu tỉ. 
- Gọi HS lên bảng viết công thức. 
- Cho HS đọc phần chú ý. 
GV chốt lại kiến thức. 
2. Chia hai số hữu tỉ 
Với x=
b
a
, y=
d
c
 (y≠0) 
x : y=
b
a
:
d
c
= 
b
a
.
c
d
=
cb
da
.
.
*Chú ý: SGK 
HĐ 3: Luyên tập 
- Yêu cần HS đọc ví dụ SGK 
- Gọi hai HS làm ? 
? a) 3,5. − 
 
2
1
5
 = 35 7 9
. 4
10 5 10
− 
= − 
 
 b) ( )
5
: 2
23
−
− 
 = 5 1 5.
23 2 46
− −
= 
HĐ 3: Vân dung 
- Cho Hs nhắc qui tắc nhân chia hai số hữu tỉ, thế nào là tỉ số của hai số x,y ? 
- Hoạt động nhóm bài 13/SGK. 
KQ: a) 
1
7
2
− 
 b) 
3
2
8
 c) 
4
15
 d) 
1
1
6
− 
HOẠT ĐỘNG 5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng: 
Minh có 16 viên bi, Minh chia cho Tuấn 1/2 số bi, hỏi Tuấn được cho bao 
nhiêu viên bi? 
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT SAU 
- Học qui tắc nhân, chia hai số hữu tỉ. 
- Xem lại bài giá trị tuyệt đối của một số nguyên (L6). 
- BTVN: Minh có 16 viên bi, Minh chia cho Tuấn 1/2 số bi, hỏi Tuấn được 
cho bao nhiêu viên bi? 
- Làm bài 17,19,21 /SBT-5. 
- Chuẩn bị tiết sau 
§4. GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ 
CỘNG, TRỪ, NHÂN, CHIA SỐ THẬP PHÂN 
Ngày giảng: 14/ 09/2020 7A1;7A3 
Tiết 4: §4. GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ 
CỘNG, TRỪ, NHÂN, CHIA SỐ THẬP PHÂN 
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến Thức 
HS hiểu khái niệm giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ. 
2. Phẩm chất 
- Sự nhạy bén, linh hoạt trong tư duy. 
- Tính chính xác, kiên trì. 
- Trung thực, trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ học tập. 
3. Định hướng năng lực 
a) Năng lực chung: 
 - Năng lực tính toán 
- Năng lực giao tiếp và hợp tác 
- Năng lực tự chủ và tự học. 
b) Năng lực đặc thù: 
- Năng lực tư duy và lập luận toán học 
- Năng lực mô hình hoá toán học 
- Năng lực giải quyết vấn đề toán học 
- Năng lực giao tiếp toán học 
- Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán 
II. CHUẨN BỊ 
1. Giáo viên: Bảng phụ vẽ trục số để ôn lại GTTĐ của số nguyên a. 
2. Học sinh: Bảng nhóm. 
III.PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC. 
- Phương pháp: Luyện tập- thực hành, vấn đáp gợi mở, hoạt động cá nhân, 
- Kĩ thuật: Động não, đặt câu hỏi. 
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Ổn định 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- GTTĐ của số nguyên a là gì? (lớp 6) 
- Tìm x biết | x | = 23. 
3. Bài mới 
Hoạt động1 : Khởi động: 
Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi 
- GV giới thiệu luật chơi. ĐVĐ vào bài 
HĐ 2: Hình thành kiến thức mới: 
Hoạt động của GV và HS Nội dung 
- Cho Hs nhắc lại khái niệm GTTĐ của 
số nguyên a. 
- Tương tự hãy phát biểu GTTĐ của số 
nguyên x. 
- Yêu cầu HS rút ra nhận xét. 
1, Giá trị tuyệt đối của số hữu 
- GTTĐ của số hữu tỉ x 
kí hiệu: | x |, là khoảng cách từ điểm x 
đến điểm 0 trên trục số. 
- Nhận xét: SGK 
Với mọi x є Q, ta luôn có 
- Cho HS hoạt động cá nhân làm ?2. 
- Gọi 2 HS lên bảng làm 
Yêu cầu HS khác nhận xét 
GV nhận xét. 
| x |  0, | x | = |- x |, 
| x | x 
?2. a) x = 
7
1−
  | x | = 
7
1
b) x = 
7
1
  | x | = 
7
1
c) x = -3
5
1
  | x | = 3
5
1
 d) x = 0 
  | x | = 0 
GV: Trong thực tế khi cộng, trừ, nhân, 
chia số thập phân ta áp dụng qui tắc như 
số nguyên 
Ví dụ: 0,245 – 2,134 
? Làm thế nào để thực hiện được các phép 
tính trên? 
- Yêu cầu Hs đọc SGK. 
? Nêu qui tắc chia hai số thập phân? 
2. Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân 
Qui tắc 
HĐ 3: Luyện tập 
- Cho HS hoạt động nhóm bàn làm ?3. 
GV chốt lại kiến thức toàn bài. 
?3 
a) -3,116 + 0,263 
 = - ( 3,116 – 0,263) 
 = -2,853 
b) (-3,7).(-2,16) 
 = +(3,7.2,16) 
 = 7,992 
HĐ 4: Vận dụng 
- Nhắc lại GTTĐ của số hữu tỉ? Cho VD. 
- Hoạt động nhóm bài 20/SGK. 
 KQ: a) 4,7 
 b) 0 
 c) 3,7 
 d) -28 
HOẠT ĐỘNG 5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng: Kết hợp trong hoạt động 3 và 4 
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT SAU 
- Học bài theo SGK và vở ghi. 
- BTVN: Làm bài 17, 18, 24, 25/ SGK và các bài tập trong SBT. 
- Chuẩn bị tiết sau luyện tập. 
Ngày giảng: 15/09/2020 7A1; 7A3 
Tiết 5: LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến Thức 
 Củng cố lại khái niệm tập số hữu tỷ Q, các phép toán trên tập Q, giá trị tuyệt 
đối của số hữu tỉ. 
2. Phẩm chất 
- Sự nhạy bén, linh hoạt trong tư duy. 
- Tính chính xác, kiên trì. 
- Trung thực, trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ học tập. 
3. Định hướng năng lực 
a) Năng lực chung: 
 - Năng lực tính toán 
- Năng lực giao tiếp và hợp tác 
- Năng lực tự chủ và tự học. 
b) Năng lực đặc thù: 
- Năng lực tư duy và lập luận toán học 
- Năng lực mô hình hoá toán học 
- Năng lực giải quyết vấn đề toán học 
- Năng lực giao tiếp toán học 
- Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán 
II. CHUẨN BỊ 
1. Giáo viên: Bảng phụ. 
2. Học sinh: Bảng nhóm. 
III.PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC. 
- Phương pháp: Luyện tập- thực hành, vấn đáp gợi mở, hoạt động cá nhân, 
- Kĩ thuật: Động não, đặt câu hỏi. 
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG 
1. Ổn định 
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới 
Hoạt động1 : Khởi động: 
*Ổn đinh tổ chức: 
Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi “ Chuyền hộp quà” 
- GV giới thiệu luật chơi. 
HĐ 2: Luyện tập: 
Hoạt động của GV và HS Nội dung 
* Yêu cầu HS đọc bài 17 
GV hướng dẫn và gọi 2 HS lên bảng 
làm bài. 
Gọi HS nhận xét 
GV nhận xét 
GV chốt lại kiến thức 
* Yêu cầu HS đọc bài 18 
Bài 17 (SGK – 15) 
2) Tìm x, biết: 
a) 
1
5
x = 
1
5
x = 
b) 0,37x = 
 0,37x= 
Bài 18 (SGK – 15) 
- Cho HS nhắc lại qui tắc Cộng, trừ, 
nhân chia số thập phân. 
Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 
Gọi HS nhận xét 
GV nhận xét 
Yêu cầu HS đọc bài 20 
GV hướng dẫn HS làm bài 20 
Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 
Gọi HS nhận xét 
GV nhận xét 
GV chốt lại kiến thức 
a) - 5,17 – 0,469 
= - 5,639 
d) (-9,18) : 4,25 
= - 2,13 
Bài 20 (SGK – 15) 
b) (- 4,9) + 5,5 + 4,9 + (-5,5) 
= [(- 4,9) + 4,9] + [5,5 + (-5,5)] 
= 0 + 0 = 0 
c) 2,9 + 3,7 + (-4,2) + (-2,9) + 4,2 
=[2,9+(-2,9)]+[(-4,2)+4,2]+ 3,7 
= 0 + 0 + 3,7 
= 3,7 
HĐ 3: Vận dung 
- Nhắc lại GTTĐ của số hữu tỉ? Cho VD. 
- Cho HS nhắc lại. 
HOẠT ĐỘNG 5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng: Kết hợp trong hoạt động 3 và 4 
 V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT SAU 
 Xem lại các bài tập đã làm. 
- BTVN: Làm bài 17(2c,d). 18b,c. 20a,d/SGK. 
- Chuẩn bị tiết sau §5. LUỸ THỪA CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ 
Ngày giảng: 16/09/2020 7A1;7A3 
Tiết 6 : §5; §6 . LUỸ THỪA CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ 
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến Thức 
Học sinh hiểu khái niệm luỹ thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ x. Biết 
các qui tắc tính tích và thương của 2 luỹ thừa cùng cơ số, quy tắc tính luỹ thừa của luỹ 
thừa. 
2. Phẩm chất 
- Sự nhạy bén, linh hoạt trong tư duy. 
- Tính chính xác, kiên trì. 
- Trung thực, trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ học tập. 
 4. Định hướng năng lực 
 a) Năng lực chung: Năng lực tính toán; Năng lực giao tiếp và hợp tác; Năng 
lực tự chủ và tự học. 
 b) Năng lực đặc thù: Năng lực tư duy và lập luận toán học; Năng lực mô hình 
hoá toán học; Năng lực giải quyết vấn đề toán học; Năng lực giao tiếp toán học; Năng 
lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán 
II. CHUẨN BỊ 
1. Giáo viên: Bảng phụ ghi các công thức. 
2. Học sinh: Bảng nhóm. 
III.PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC. 
- Phương pháp: Luyện tập- thực hành, vấn đáp gợi mở, hoạt động cá nhân, 
- Kĩ thuật: Động não, đặt câu hỏi. 
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG 
1. Ổn định 
2. Kiểm tra bài cũ 
3. Bài mới 
Hoạt động1 : Khởi động: 
Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi “ Người chỉ huy” 
- GV giới thiệu luật chơi. 
HĐ 2: Hình thành kiến thức: 
Hoạt động của GV và HS Nội dung 
GV: Tương tự đối với số tự nhiên hãy 
ĐN lũy thừa bậc n (n  N, n > 1) của 
số hữu tỉ x. 
GV: Giới thiệu các qui ước. 
- Yêu cầu HS làm ?1 
- Gọi 2 HS lên bảng. 
1. Lũy thừa với số mũ tự nhiên 
- ĐN: SGK/17 
 xn = x.x.xx 
 (n thừa số) 
(x  Q,n  N,n > 1) 
- Qui ước: 
 x1 = x, x0 = 1. 
Nếu x = 
b
a
 thì : 
xn = ( 
b
a
)n = 
b
a
.
b
a
 .
b
a
 ...
b
a
 = an/bn 
?1 
(-0,5)2 = 0,25 
(9,7)0 = 1 
GV nhận xét. 
GV: Cho a  N (m,nN) 
 m  n thì: 
 am. an = ? 
 am: an = ? 
-Yêu cầu HS phát biểu thành lời. 
Tương tự với x  Q, ta có: 
 xm . xn = ? 
 xm : xn = ? 
- Làm ?2 
- Gọi 2 HS lên bảng làm 
Giáo viên nhận xét. 
2. Tích và thương của hai lũy thừa cùng 
cơ số 
Với x  Q (m,n  N) 
 xm . xn = xm+n 
 xm : xn = xm-n 
( x  0, m  n) 
?2 
a) (-3)2 .(-3)3 = (-3)2+3 
 = (-3)5 
b) (-0,25)5 : (-0,25)3 
 = (-0,25)5-3 = (-0,25)2 
GV Yêu cầu HS làm nhanh ?3. 
- Gọi 2 HS lên bảng làm 
- GV nhận xét. 
- Đặt vấn đề: Để tính lũy thừa của lũy 
thừa ta làm như thế nào? 
GV ghi công thức. 
- Cho HS phát biểu thành lời ND công 
thức. 
3. Lũy thừa của lũy thừa 
 ?3 
a) ( )
3
2 62 2= 
b) 
5
2 10
1 1
2 2
 − −   
=    
     
 ( xm)n = xm.n 
- Yêu cầu Hs làm ?1. 
 GV cùng HS làm 
? Muốn nâng một tích lên một lũy 
thừa ta làm như thế nào? 
GV viết công thức lên trên bảng. 
Yêu cầu HS phát biểu thành lời công 
thức trên 
Cho HS hoạt động cá nhân làm ?5 
GV cùng HS nhận xét. 
4. Lũy thừa của một tích 
 ?4 a) ( )
2 2 22.5 2 .5= 
b) 
3 3 3
1 3 1 3
. .
2 4 2 4
     
=     
     
 ( x.y)n = xn . ym 
Lũy thừa của một tích bằng tích các lũy 
thừa. 
?5 (
3
1
)5 . 35 = (
3
1
.3)5 = 1 
- GV tổ chức tương tự như phần 1 rồi 
rút ra nhận xét để lập công thức. 
5. Lũy thừa của một thương 
(
y
x
)n = 
n
n
y
x
 ( y 0) 
Lũy thừa của một thương bằng thương các 
lũy thừa. 
HĐ 3: Luyện tập 
- Cho HS làm ?6 
?6 
2
2
24
72
= (
24
72
)2 = 32 = 9 
Gọi 3 HS lên bảng làm. 
HS dưới lớp làm vào vở. 
Cho HS khác nhận xét 
GV nhận xét. 
( )
( )3
3
5,2
5,7−
= 
3
5,2
5,7
 −
= (-3)3 
 = -27 
27
153
= 
3
3
3
15
= 53 = 125 
HĐ 4: Vận dung 
- Nhắc lại 2 công thức trên 
HOẠT ĐỘNG 5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng: 
- Hoạt động nhóm bài 37/SGK. 
 KQ: a) 1 
 b) 
3
16
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT SAU 
- Xem kỹ các công thức đã học. 
- BTVN: bài 40/SGK. 51/SBT-T17 
- Chuẩn bị tiết sau luyện tập 
***************************************** 
Ngày giảng: 21/09/2020 7A1; 7A3 
Tiết 7 : LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức 
 Củng cố lại định nghĩa luỹ thừa của một số hữu tỷ, các quy tắc tính luỹ thừa của một 
tích, luỹ thừa của một thương , luỹ thừa của một luỹ thừa, tích của hai luỹ thừa cùng 
cơ số, thương của hai luỹ thừa cùng cơ số. 
2. Phẩm chất 
- Sự nhạy bén, linh hoạt trong tư duy. 
- Tính chính xác, kiên trì. 
- Trung thực, trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ học tập. 
3. Định hướng năng lực 
a) Năng lực chung: 
 - Năng lực tính toán 
- Năng lực giao tiếp và hợp tác 
- Năng lực tự chủ và tự học. 
b) Năng lực đặc thù: 
- Năng lực tư duy và lập luận toán học 
- Năng lực mô hình hoá toán học 
- Năng lực giải quyết vấn đề toán học 
- Năng lực giao tiếp toán học 
- Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán 
II. CHUẨN BỊ 
 1. Giáo Viên: Bảng tổng hợp các công thức. 
 2. Học Sinh: Bảng nhóm. 
III.PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC. 
- Phương pháp: Luyện tập- thực hành, vấn đáp gợi mở, hoạt động cá nhân, 
- Kĩ thuật: Động não, đặt câu hỏi. 
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG 
1. Ổn định 
2. Kiểm tra bài cũ 
 Làm bài 37c,d/SGK. 
3. Bài mới 
Hoạt động1 : Khởi động:Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi “ Chuyền hộp quà” 
- GV giới thiệu luật chơi. 
HĐ 2: Luyên tập: 
Hoạt động của GV và HS Nội dung 
Cho Hs làm bài 40a,c,d/SGK. 
GV hướng dẫn HS làm bài. 
Gọi 3 HS lên bảng làm. 
- Nhận xét. 
Bài 40/SGK: 
a) 
2
2
1
7
3
+ = 
2
14
13
= 
196
169
c) 
55
44
4.25
20.5
 = 
4.25.4.25
20.5
44
44
= 
100
1
.
4.25
20.5
4
 = 
100
1
d) 
5
3
10
 −
.
4
5
6
 −
=
( ) ( )
( )45
45
5.3
6.10 −−
 =
( ) ( )
45
4455
5.3
3.2.5.2 −−
 = 
( )
3
5.2
9
−
 = - 853
3
1
Làm bài 51a,b/SBT 
GV Cho HS hoạt động nhóm bàn. 
Gọi 2 HS lên bảng làm. 
GV nhận xét. 
Bài 51/SBT: 
 Viết biểu thức dưới dạng an 
a) 9.33.
81
1
.32 
 = 33 . 9 . 
29
1
.9 
 = 33 
b) 4.25:
4
3
2
2
= 22.25:
4
3
2
2
 = 27 : 
2
1
= 28 
HĐ 3: Vận dụng 
 - GV chốt kiến thức toàn bài. 
 - Cho HS nhắc lại. 
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT SAU 
 - Xem lại các bài tập đã làm. 
 - BTVN: Tính ( )
3
22
a) b) 1,5.2
3
 
 
 
 - Ôn lại hai phân số bằng nhau, chuẩn bị tiết sau bài Tỉ lệ thức. 
Ngày giảng: 22/09/2019 7A1;7A3 
Tiết 8: Tỉ lệ thức. 
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức : 
- Học sinh hiểu rõ thế nào là tỉ lệ thức, nẵm vững hai tính chất của tỉ lệ thức. 
- Nhận biết được tỉ lệ thức và các số hạng của tỉ lệ thức. 
2. Phẩm chất 
- Sự nhạy bén, linh hoạt trong tư duy. 
- Tính chính xác, kiên trì. 
- Trung thực, trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ học tập. 
3. Năng lực 
3.1 Năng lực chung 
- Năng lực tự chủ và tự học 
- Năng lực giao tiếp và hợp tác 
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo 
3.2 Năng lực đặc thù 
- Năng lực tư duy và lập luận toán học 
- Năng lực mô hình hoá toán học 
- Năng lực giải quyết vấn đề toán học trong thực tiễn 
- Năng lực giao tiếp toán học 
- Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán 
II. CHUẨN BỊ CỦA GV- HS 
1. GV: bảng phụ ghi đề các bài tập. 
2. HS: ôn tập tỉ số của hai số a và b 
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 
1. Phương pháp: HĐ nhóm, cá nhân 
2. Kĩ thuật: vấn đáp, thuyết trình 
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
1. Ổn định tổ chức. 
2. Kiểm tra bài cũ : (Kết hợp với hoạt động khởi động) 
3. Tổ chức các hoạt động dạy học 
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động 
Tổ chức trò chơi “ Thử tài ghi nhớ” 
Giáo viên chuẩn bị nội dung kiến thức sau trên bảng phụ: 
1. Tỉ số của hai số a và b (b 0) là thương của phép chia a cho b 
Kí hiệu là: 
a
b
 hay a : b 
2. Hai phân số 
a c
và
b d
 gọi là bằng nhau nếu a.d = b.c 
Chia lớp thành 4 nhóm. Giáo viên đưa nội dung lên bảng phụ cho các nhóm quan sát 
trong vòng 30 giây sau đó cất bảng phụ đi. Yêu cầu học sinh các nhóm ghi lại nội dung 
mà mình nhìn thấy lên bảng nhóm của mình trong khoảng thời gian tối đa 3 phút. Nhóm 
có nội dung ghi lại đúng, đầy đủ hơn và nhanh hơn là nhóm giành chiến thắng. 
HOẠT ĐỘNG 2. Hình thành kiến thức: 
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức trọng tâm 
* Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm, 
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức trọng tâm 
* Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, động não 
 Hoạt động 1: 
* Bài toán: 
a) Lập tỉ số của hai số 3 và 4, lập tỉ số 
của hai số 6 và 8? 
b) So sánh hai tỉ số trên? 
GV: Trong bài tập trên ta có hai tỉ số 
bằng nhau: 
6 3
8 4
= . Ta nói đẳng thức 
6 3
8 4
= là một tỉ lệ thức. Vậy tỉ lệ thức là 
gì ? 
HS: Tỉ lệ thức là đẳng thức của hai tỉ số. 
GV giới thiệu kí hiệu tỉ lệ thức : 
a c
b d
= hoặc a : b = c : d 
- Các số hạng của tỉ lệ thức là a, b, c, d. 
- Các ngoại tỉ (số hạng ngoài) là a, d. 
- Các trung tỉ (số hạng trong) là b, c. 
HS nghe giảng và ghi bài. 
1. Định nghĩa 
Lời giải: 
a) Tỉ số của hai số 3 và 4 là: 
3
4
 Tỉ số của hai số 6 và 8 là: 
6
8
b) Ta có 
6 6 : 2 3
8 8 : 2 4
= = 
Vậy 
6 3
8 4
= 
* Định nghĩa : 
Tỉ lệ thức là đẳng thức của hai tỉ số 
d
c
b
a
= 
* Chú ý : 
- Tỉ lệ thức 
d
c
b
a
= còn được viết là : 
a : b = c : d 
- Trong tỉ lệ thức a : b = c : d, các số a, 
b, c, d được gọi là các số hạng của tỉ lệ 
thức. a, d là các số hạng ngoài hay 
ngoại tỉ, b và c là các số hạng trong 
hay trung tỉ 
*Ví dụ: 
1 2
3 6
= ; 
0,5 1
2 4
= 
 Hoạt động 2: Tính chất. 
* Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động cá nhân, 
* Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não 
Cho hai phân số bằng nhau 
6 3
8 4
= 
6.4 3.8 = 
Ở tỉ lệ thức tính chất đó hoàn toàn tương 
tự 
Một cách tổng quát nếu ta có tỉ lệ thức 
a c
b d
= thì a.d = b.c 
*Tính chất 1 
Nếu 
d
c
b
a
= thì a.d = b.c 
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức trọng tâm 
Tính chất 1 (tính chất cơ bản của tỉ lệ 
thức). 
GV: Ngược lại, nếu có ad = bc thì ta có 
suy ra được tỉ lệ thức: 
a c
b d
= hay 
không? 
GV: Từ ad = bc và a, b, c, d  0 , ta lập 
được 4 tỉ lệ thức như sau: 
a
b
c
d
;
a
c
b
d
;
d
b
c
a
;
d
c
b
a
==== 
- Tổng hợp cả hai tính chất của tỉ lệ 
thức: Với a, b, c, d  0 có 1 trong 5 
đẳng thức, ta có thể suy ra các đẳng 
thức còn lại. 
*Tính chất 2 
Nếu a.d = b.c và a, b, c, d  0 thì 
ta có các tỉ lệ thức: 
a
b
c
d
;
a
c
b
d
;
d
b
c
a
;
d
c
b
a
==== 
HOẠT ĐỘNG 3. Luyện tập: 
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt 
* Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động cá nhân, 
* Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não 
- Cho học sinh 1 phút để xem lại định 
nghĩa, các tính chất của tỉ lệ thức. 
- Gọi 1 học sinh trả lời (không nhìn 
SGK) 
Bài tập: (Hoạt động cá nhân) 
1. Tìm các tỉ số bằng nhau trong các tỉ 
số sau rồi lập thành một tỉ lệ thức 
1 2,5
;
3 15
 ; 4 :12 ; 
7
4
2. Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được 
từ đẳng thức sau: 2.15 = 3.10 
- HS lập tỉ lệ thức: 
Từ: 2.15 = 3.10 
2 10
3 15
= ; 
2 3
10 15
= ; 
3 15
2 10
= ; 
10 15
2 3
= 
HOẠT ĐỘNG 4. Vận dụng: 
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt 
* Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm bàn 
* Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não 
GV ch
            File đính kèm:
giao_an_dai_so_lop_7_tiet_1_den_33_nam_hoc_2020_2021_truong.pdf