I-MỤC TIÊU :
-HS nắm được cách giải bài toán bằng cách lập hễ phương trình bậc nhất hai ẩn
-HS có kỹ năng giải loại toán về tìm chữ số , toán liên quan đến chuyển động đều
II- CHUẨN BỊ :
-GV bảng phụ ghi các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình
-On lại các bước giải bài toán bằng cách lập pt
III-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1)On định : kiểm tra sĩ số học sinh
2)các hoạt động chủ yếu :
2 trang |
Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 1505 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 9 - Tiết 40: Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 40 : GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP HỆ PHƯƠNG TRÌNH
I-MỤC TIÊU :
-HS nắm được cách giải bài toán bằng cách lập hễ phương trình bậc nhất hai ẩn
-HS có kỹ năng giải loại toán về tìm chữ số , toán liên quan đến chuyển động đều
II- CHUẨN BỊ :
-GV bảng phụ ghi các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình
-Oân lại các bước giải bài toán bằng cách lập pt
III-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1)Oån định : kiểm tra sĩ số học sinh
2)các hoạt động chủ yếu :
Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ
Hoạt động của HS
Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình
Các bước giải bài toán bằng cách lập pt :
Lập pt :
-Chọn ẩn :chọn đại lượng chưa biết làm ẩn (đơn vị ,điều kiện thích hợp cho ẩn )
-Biểu thị các đại lượng chưa biết khác qua ẩn
-Lập pt diễn đạt sự tương quan giã các đại lương chưa biết qua ẩn
2) giải phương triønh
3) Trả lời : chọn kết quả thích hợp và trả lời
Hoạt động 2:giải bài toán bằng cách lập hệ pt
Hoạt động của HS
Ghi bảng
-GV để giải bài toán bằng cách lập hệ pt chúng ta cũng làm tương tự
-GV đưa VD1:lên bảng phụ
-GV yêu cầu HS tìm hiểu bài toán
? bài toán yêu cầu tìm gì ?
Vì khi viết chữ số ấy theo thứ tự ngược lại ta vẫn được số có hai chữ số => 2 chữ số ấy khác 0
-Hai đại lượng chưa biết là 2 ẩn của hệ pt => chọn ẩn
-biểu thị các đại lượng chua biết khác theo ẩn
-Gọi HS lập hệ pt
-Yêu cầu HS làm ?2 ( giải hệ pt và trả lời )
-GV đưa đề bài lên bảng phụ
?Bài toán yêu cầu điều gì ?
GV 2 đại lượng cần tìm chính là 2 ẩn của hệ => Chọn ẩn
-Yêu cầu HS làm ?3 ( lập pt biểu thị mỗi giờ xe khách đi nhanh hơn xe tải là 13 km?)
?4 viết biểu thức biểu thị quảng đương đi của mỗi xe ? => pt cả quảng đường dài 189 km ?
-Hãy lập hệ pt và giải hệ pt đó (?5)
-cả lớp giải hệ pt vừa lập
-GV yêu cầu HS trả lời bài toán
-HS liên hệ sang bài cũ
-HS đọc VD1
-Bài toán yêu cầu tìm số có 2 chữ số
=> trở thành có 2 đại lượng chưa biết là chữ số hàng chục và chữ số hàng đơn vị
-HS chọn ẩn
-biểu thị các đại lượng chưa biết khác theo ẩn
Lập hệ pt
Tính vtốc mỗi xe
-HS chọn ẩn
y-x=13
xe khách:9/5y
xe tải 14/5 x
cả qđ:
9/5 y+14/5 x=189
-HS lập hệ pt và giải hệ ( có thể dùng pp thế hoặc cộng đại số )
1) VD1: SGK/20
Giải :
Gọi chữ số hàng đơn vị là x và chữ số hàng chục là y (x,y;)
=> số cần tìm là 10y+x .Khi viết 2 chữ số ngược nhau ta có số mới : 10x+y
Vì 2 lần chữ số hàng đơn vị lớn hơn chữ số hàng chục là 1 nên
2x-y=1(1)
Vì số mới bé hơn số cũ là 27 nên
(10y +x)-(10x +y) =27
9y-9x=27 => y-x =3 (2)
Từ (1) và (2) có hệ :
CVTV:x=4=> y=7 (chọn)
Vậy số cần tìm 74
2)VD2: SGK/21
Gọi vận tốc xe tải là x (km/h) và vận tốc xe khách là y(km/h) (x,y nguyên dương )
Mỗi giờ xe khách đi nhanh hơn xe tải là 13 km =>y-x=13 (1)
Đến lúc gặp nhau:
xe khách đi hết 1giờ 48’=9/5 giờ => quảng đường tương ứng là :9/5 .y (km)
Xe tải đi hết 1+9/5 = 14/5 (giờ) ,quảng đường là 14/5 .x (km)
Vì cả quảng đường là 189km ta có pt:9/5 y+14/5 x=189 =>9y+14x=945
Ta có hệ
Từ (1)=> y=13+x thế vào (2) có
9(13+x)+14x=945
23x=826
x=36 (chọn ) thay vào y=13+x ta có y=49 (chọn)
Vậy vận tốc xe khách :49km/h. vận tốc xe tải là 36 km/h
Hoạt động 3: Cũng cố –dặn dò
-GV khắc sâu lại các bước giải bài toán bằng cách lập hệ pt
- Lưu ý 2 dạng toán đã học
-Bài về nhà :28; 29; 30 Sgk/22
-Chuẩn bị tiết 2
File đính kèm:
- TIET 40.doc