Tiết 4. BIỆN PHÁP SỬ DỤNG, CẢI TẠO VÀ BẢO VỆ ĐẤT
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Biết được ý nghĩa của việc sử dụng đất hợp lý, nêu được các biện pháp cơ bản về sử dụng đất hợp lí và mục đích của việc sử dụng
- Biết được một số loại đất chính đang sử dụng ở Việt Nam và một số loại đất cần được cải tạo.
2. Kĩ năng
Biết các biện pháp cải tạo và bảo vệ đất và áp dụng vào thực tế địa phương
3. Thái độ
Có ý thức tham gia cùng gia đình trong việc sử dụng hợp lí, bảo vệ, cải tạo đất vườn đồi nhằm đảm bảo độ phì nhiêu và bảo vệ môi trường.
II. Chuẩn bị
Gv: - Nghiên cứu sách giáo khoa.
- Tranh ảnh phục vụ cho quá trình học
Hs: Đọc trước bài
III. Tiến trình dạy học
1. Tổ chức ổn định lớp
2. Kiểm tra: Không
3. Bài mới: Đất là tài nguyên quý của quốc gia, là cơ sở của sản xuất nông, lâm nghiệp. Vì vậy chúng ta phải biết cách sử dụng, cải tạo và bảo vệ đất. Bài học hôm nay giúp các em biết sử dụng đất như thế nào là hợp lí. Có những biện pháp nào để cải tạo, bảo vệ đất ?.
73 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 08/05/2023 | Lượt xem: 232 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Chương trình học kì I - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS Tà Hừa, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng:15/08/2019
Ngày soạn : 10/09/06
Ngày dạy : 11/09/06
Tiết 1. VAI TRÒ, NHIỆM VỤ CỦA TRỒNG TRỌT KHÁI NIỆM VỀ ĐẤT TRỒNG VÀ THÀNH PHẦN CỦA ĐẤT
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức:
- Biết được vai trò của trồng trọt đối với đời sống con người, nêu được vai trò của trồng trọt đối với phát triển chăn nuôi, ngành công nghiệp, ngành thương `mại,
- Trình bày được nhiệm vụ cơ bản của ngành trồng trọt.
- Nêu được khái niệm đất trồng, vai trò của đất trồng đối với cây trồng, đất trồng gồm những thành phần gì?
2. Kĩ năng
Biết được nhiệm vụ của trồng trọt và một số biện pháp thực hiện.
3. Thái độ
Có hứng thú trong học kĩ thuật nông nghiệp.
II. Chuẩn bị.
Gv : Bảng phụ, sưu tầm tranh ảnh có liên quan đến nội dung bài học.
Hs : Đọc trước bài
III. Tiến trình dạy học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra
3. Bài mới : Nước ta là nước nông nghiệp, 70% lao động làm việc trong nông nghiệp và kinh tế nông thôn. Vì vậy trồng trọt có vai trò đặc biệt quan trọng trong nền kinh tế, để biết trồng trọt có vai trò gì trong nền kinh tế ?...
Hoạt động của GV, Hs
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu về vai trò của trồng trọt trong nền KT
Gv: Giới thiệu hình 1 SGK
Hs: Thảo luận nhóm
? Em hãy quan sát hình vẽ và cho biết vai trò thứ 1, 2, 3, 4 của trồng trọt là gì?
Gv: Gọi đại diện từng nhóm lên trả lời câu hỏi.
Hs: Các nhóm phát biểu ý kiến.
Gv: Nhận xét và kết luận.
Gv: Giới thiệu thế nào là cây lương thực, thực phẩm, cây nguyên liệu cho công nghiệp.
? Em hãy kể một số loại cây lương thực, thực phẩm, cây công nghiệp trồng ở địa phương em?
? Em hãy nêu một số nông sản ơ nước ta đã xuất khẩu ra thị trường thế giới?
? Theo em trồng trọt có vai trò gì đối với tài nguyên môi trường?
I. Vai trò của trồng trọt
1. Cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người.
2. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp.
3. Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi.
4. Cung cấp nông sản xuất khẩu.
Hoạt động 2: Tìm hiểu nhiệm vụ của trồng trọt.
? Dựa vào vai trò của trồng trọt em hãy cho biết SX nhiều lúa, ngô, khoai, sắn là nhiệm vụ thuộc lĩnh vực SX nào ?
? Trồng cây rau, đậu, vừng, lạc, là nhiệm vụ thuộc lĩnh vực SX nào?
? Phát triển chăn nuôi lợn, gà, vịt, là nhiệm vụ của lĩnh vực SX nào ?
? Trồng cây mía, cây ăn quả cung cấp nguyên liệu cho nhà máy là nhiệm vụ thuộc lĩnh vực SX nào ?
? Trồng cây lấy gỗ cung cấp nguyên liệu cho XD và công nghiệp làm giấy?
? Trồng cây đặc sản chè, cafê để lấy nguyên liệu để xuất khẩu là nhiệm vụ của lĩnh vực SX nào?
? Vậy nhiệm vụ của trồng trọt là gì ?
Hs: Trả lời câu hỏi.
Gv: Tổng kết theo nhiệm vụ 1, 2, 4,6.
Gv: Kết luận nhiệm vụ của trồng trọt đảm bảo lương thực và thực phẩm cho tiêu dùng trong nước và xuất khẩu...
II. Nhiệm vụ của tròng trọt
- SX nhiều lúa, ngô, khoai, sắn để đảm bảo đủ ăn và có dự trữ
- Trồng cây rau, đậu, vừng, lạc làm thức ăn cho con người
- Trồng cây mía, cây ăn quả cung cấp nguyên liệu cho nhà máy
- Trồng cây ăn quả cung cấp nguyên liệu cho xuất khẩu
Hoạt động 3: Tìm hiểu các biện pháp thực hiện NV của ngành trồng trọt?
Gv: Treo bảng phụ SGK Hs suy nghĩ trả lời
Hs: Suy nghĩ và lên bảng điền
? Mục đích cuối cùng của các biện pháp đó là gì?
Hs: Trả lời câu hỏi.
Gv: Nhận xét kết luận
III. Để thực hiện nhiệm vụ của ngành trồng trọt, cần sử dụng những biện pháp gì?
Một số biện pháp
Mục đích
Khai hoang lấn biển
Tăng diện tích cây trồng
Tăng vụ trên một đơn
vị diện tích
Tăng lượng nông sản
Áp dụng đúng kỹ thuật trồng trọt
Tăng năng suất
Hoạt động 4: Tìm hiểu khái niệm về đất trồng
Gv: Cho hs đọc mục 1 SGK.
? Đất trồng là gì ?
Hs: Trả lời.
Gv: Bổ sung và kết luận.
? Lớp than đá tơi xốp có phải là đất trồng không? Vì sao?(Không vì thực vật không thể sống trên đó được)
HS quan sát hình 2 SGK
? Cây trồng trong môi trường nước và môi trường đất có gì khác nhau?
? Vậy đất có vai trò quan trọng như thế nào đối với cây trồng?
IV. Khái niệm về đất trồng?
1. Đất trồng là gì?
- Đất trồng là lớp bề mặt tơi xốp của vỏ trái đất trên đó thực vật (cây trồng) có thể sinh sống và SX ra sản phẩm.
- Đất trồng là sản phẩm biến đổi của đá dưới tác động của các yếu tố khí hậu, sinh vật và con người. Đất trồng khác với đá là đất trồng có độ phì nhiêu.
2. Vai trò của đất trồng
Đất trồng là môi trường cung cấp nước, oxi, chất dinh dưỡng cho cây và giữ cho cây đứng
Hoạt động 5: Nghiên cứu thành phần của đất
Gv: Cho hs quan sát sơ đồ 1 sgk.
? Nhìn vào sơ đồ 1 em hãy cho biết đất trồng gồm mấy thành phần là những thành phần nào?
Hs: Trả lời câu hỏi
? Phần khí có các chất khí nào? Phần khí có vai trò gì?
? Phần rắn của đất bao gồm những thành phần nào? Có tác dụng gì ?
Chất lỏng chính là thành phần gì trong đất? Nó có tác dụng gì?
Gv: Treo bảng phụ dựa vào sơ đồ 1 em hãy điền thành phần của đất theo mẫu bảng dưới đây?
Hs: Trả lời câu hỏi.
Gv: Nhận xét kết luận
V. Thành phần của đất
Đất trồng gồm 3 thành phần
- Phần khí: Bao gồm Oxi, Ni tơ, CO2, cung cấp Oxi cho cây hô hấp
- Phần rắn: Bao gồm các chất vô cơ và hữu cơ cung cấp chất dinh dưỡng cho cây
- Chất lỏng: Chính là nước trong đất, có vai trò hòa tan các chất dinh dưỡng trong đất
Các TP của Đất
VT đối với cây trồng
Phần khí
Phần rắn
Phần lỏn
C2 Oxi cho cây hô hấp
C2 chất d2 cho cây
C2 nước cho cây
4. Củng cố, nhận xét, đánh giá
Gọi 2 Hs đọc phần ghi nhớ cuối 2 bài.
Gv nêu các câu hỏi cuối bài và gọi Hs trả lời.
? Trồng trọt có vai trò gì trong đời sống và nền kinh tế ở địa phương ?
? Cho biết nhiệm vụ của trồng trọt là gì ?
5. Dặn dò
Học bài theo câu hỏi SGK.
Đọc trước bài 3: Một số tính chất của đất trồng
Ngày giảng: 16/08/2019
Tiết 2. MỘT SỐ TÍNH CHẤT CỦA ĐẤT TRỒNG
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
Trình bày được thành phần cơ giới của đất tỉ lệ % của các hạt cát, hạt li mon, hạt xét trong đất, căn cứ vào đó để phân loại đất: Đất cát, đất thịt, đất sét.
2. Kĩ năng
Nhận dạng được đất cát, đất thịt, đất sét, có kĩ năng tự chuẩn bị được mẫu đất, dụng cụ cần thiết để xác định thành phần cơ gới của đất
3. Thái độ
Có ý thức bảo vệ, duy trì và nâng cao độ phì nhiêu của đất.
II. Chuẩn bị
Gv : Giáo án, tranh ảnh liên quan đến bài dạy.
Hs : Đọc trước bài
III. Tiến trình dạy học
Ổn định tổ chức
Kiểm tra
? Đất trồng là gì? Đất trồng có vai trò như thế nào đối với đời sống của cây?
? Đất trồng gồm những thành phần nào? Vai trò của từng thành phần đối với đời sống của cây?
Bài mới: Đa số cây trồng nông nghiệp sống và phát triển trên đất. Thành phần và tính chất của đất ảnh hưởng tới năng suất và chất lượng nông sản. Muốn sử dụng đất hợp lý cần phải biết được các đặc điểm và tính chất của đất
Hoạt động của Gv, Hs
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Thành phần cơ giới của đất là gì?
GV: Giới thiệu phần rắn của đất bao gồm những thành phần vô cơ và thành phần hữu cơ)
Thành phần khoáng (thành phần vô cơ) của đất bao gồm các hạt cát, limon, sét.
? Vậy thành phần cơ giới của là gì ?
Gv: Hướng dẫn Hs đọc thông tin trong sách giáo khoa và yêu cầu Hs trả lời câu hỏi.
Gv: Nhận xét kết luận
? Việc xác định thành phần cơ giới của đất để làm gì ?
Hs: Trả lời
Gv: Nhận xét kết luận
Gv: Giải thích thêm giữa các loại đất này có các loại đất trung gian: đất pha cát, đất thịt nhẹ
I. Thành phần cơ giới của đất là gì?
- Tỉ lệ các hạt cát, limon, sét trong thành phần vô cơ của đất gọi là thành phần cơ giới của đất.
- Đất chia thành 3 loại chính: Đất cát, đất thịt, đất sét.
Hoạt động 2: Phân biệt độ chua, độ kiềm của đất, khả năng giữ nước chất dinh dưỡng của đất
Gv: Yêu cầu học sinh đọc thông tin trong SGK. Trả lời câu hỏi sau:
? Độ pH dùng để đo cái gì?
? Trị số pH được dao động trong phạm vi nào?
? Với giá trị nào của pH thì đất được gọi là đất chua, kiềm, trung tính?
Hs: Trả lời các câu hỏi
Gv: Nhận xét và chốt lại.
Gv: Người ta chia đất thành đất chua, kiềm, trung tính để có kế hoạch sử dụng và cải tạo.
? Đối với loại đất nào thì cần cải tạo và cải tạo bằng cách nào?
II. Độ chua, độ kiềm của đất.
- Độ pH được dùng để đo độ chua, độ kiềm của đất.
- Trị số pH được dao động từ 0->14.
- Trị số:
+ pH Đất chua.
+ pH = 6,6 - 7,5 Đất trung tính.
+ pH > 7,5 Đất kiềm.
Hoạt động 3: Tìm hiểu khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất là gì?
Gv: Cho Hs đọc mục III SGK
? Vì sao đất giữ được nước và chất dinh dưỡng ?
Hs: Trả lời
Gv: Nhận xét kết luận
Gv: Lấy VD cày sâu, bừa kỹ...
Gv: Cho Hs làm bài tập SGK (Đát sét, đất thịt, đất cát)
III. Khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất.
- Nhờ có hạt cát, limon, sét và chất mùn mà đất giữ được nước và các chất dinh dưỡng.
- Đất chứa nhiều hạt có kích thước nhỏ bé, đất càng chứa nhiều mùn, khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng càng tốt.
Hoạt động 4: Tìm hiểu độ phì nhiêu của đất
? Đất đủ nước, đủ chất dinh dưỡng cây phát triển như thế nào?
Hs: Trả lời câu hỏi.
Gv: Vậy nước và chất dinh dưỡng là 2 yếu tố của độ phì nhiêu, đất đủ nước, đủ chất dinh dưỡng chưa hẵn là đất phì nhiêu vì đất đó có thể chưa cho năng suất cao.
? Vậy đất phi nhiêu là đất như thế nào ?
? Muốn đạt năng suất cao ngoài độ phi nhiêu của đất cần có yếu tố nào nữa?
? Nguyên nhân nào làm cho đất sấu đi và gây ảnh hưởng đến môi trường sinh thái ?
Hs: Trả lời
Gv: Nhận xét kết luận
Việc chăm bón phân không hợp lý, chặt phá rừng bừa bãi gây ra rửa trôi, xói mòn làm cho đất bị giảm phì nhiêu một cách nghiêm trọng
? Theo em chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ đất và môi trường ?
Hs: Phát biểu cá nhân
Gv: Nhận xét kết luận, giáo dục Hs thấy vai trò của con người trong qua trình sản xuất.
IV. Độ phì nhiêu của đất
- Đất có đủ nước, đủ chất dinh dưỡng đảm bảo cho năng suất cao và không chứa nhiều chất độc hại cho sinh trưởng và phát triển của cây.
- Ngoài độ phi nhiêu của đất cần có giống tốt, thời tiết tốt, chăm sóc tốt
=> Năng suất cao
4. Củng cố, nhận xét, đánh giá
Gv: Gọi 2 Hs đọc phần ghi nhớ.
Gv: Nêu các câu hỏi phần cuối bài để Hs trả lời.
? Đất trồng có vai trò quan trọng như thế nào đối với đời sống của cây ?
? Đất trồng có những thành phần nào vai trò của từng thành phần đối với cây trồng?
5. Dặn dò
- Học bài theo câu hỏi sách giáo khoa.
- Gv hướng dẫn học sinh chuẩn bị 3 mẫu đất khác nhau, 1 lọ đựng nước, 1 ống hút lấy nước 1 mảnh nilon có kích thước 35x35 cm.
Ngày giảng: 22/08/2019
Tiết 3. THỰC HÀNH XÁC ĐỊNH ĐỘ PH CỦA ĐẤT
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
Xác định được độ pH của đất trồng bằng phương pháp so sánh màu
2. Kĩ năng
- Chuẩn bị được dụng cụ vật liệu cần thiết để xác định độ pH của đất
- Thực hiện đúng quy trình kĩ thuật xác định độ pH của đất bằng phương pháp so màu
3. Thái độ
Yêu thích môn học, ham học hỏi
II. Chuẩn bị
Gv: - Chuẩn bị chất chỉ thị màu, thang màu pH.
- Làm thử vài lần cho quen thao tác
Hs: - Đọc trước bài ở nhà
- Chuẩn bị dụng cụ, mẫu đất
III. Tiến trình dạy học
Tổ chức ổn định lớp
Kiểm tra
? Thế nào là đất chua, đất kiểm, đất trung tính?
? Độ phì nhiêu của đất là gì ?
Bài mới
Hoạt động của Gv, Hs
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1. Tổ chức kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
Hs phải biết cách xác định pH của đất bằng phương pháp so màu đơn giản.
- Chật tự vệ sinh môi trường, phải gọn gàng ngăn nắp, không mất trật tự ảnh hưởng đến lớp khác.
- Sau khi học xong gói gọn mẫu đất để vào nơi qui định
- Gv: Chia lớp thành 4 nhóm cho Hs hoạt động
I. Vật liệu và dụng cụ
-Mẫu đất
-Một thìa nhỏ bằng nhựa hoặc bằng sứ màu trắng
-Một thang màu pH chuẩn, một lọ chất chỉ thị màu tổng hợp.
Hoạt động 2. Gv: Hướng dẫn quy trình thực hành
Gv: Vừa hướng dẫn vừa thao tác mẫu cho Hs quan sát
Gv: Cho học sinh đọc lại quy trình thực hành
Hs: Đọc quy trình
II. Quy trình thực hành
B1. Lấy một lượng đất bằng hạt ngô cho vào thìa
B2. Nhỏ từ từ chất chỉ thị màu tổng hợp vào mẫu đất cho đến khi dư thừa một giọt
B3. Sau một phút ngiêng thìa cho Chất chỉ thị mầu và so màu với thang màu pH chuẩn. Nếu trùng màu nào thì có pH tương đương với độ pH của màu đó.
Hoạt động 3. Thực hành
Gv: Quan sát nhắc nhở học sinh cho chất chỉ thị màu tổng hợp vào đất đúng như quy định
Gv: Xem kết quả thực hành của học sinh
III. Thực hành
- Học sinh làm thao tác theo quy trình, và hướng dẫn của giáo viên
- Mỗi mẫu đất làm 3 lần và lấy kết quả trung bình.
- Học sinh so màu và ghi vào mẫu báo cáo thực hành
4.Củng cố, nhận xét, đánh giá.
- HS thu dọn dụng cụ, dọn vệ sinh khu vực thực hành
- Học sinh tự đánh giá kết quả thực hành của mình
Gv: Nhận xét đánh giá giờ thực hành về: Sự chuẩn bị, thực hiện quy trình, an toàn lao động.
Đánh giá kết quả thực hành, căn cứ vào kết quả giáo viên cho điểm
5. Dặn dò.
- Học bài cũ, chuẩn bị bài mới
- Tìm hiểu các biện pháp sử dụng và cải tạo đất
Ngày giảng: 23/08/2019
Tiết 4. BIỆN PHÁP SỬ DỤNG, CẢI TẠO VÀ BẢO VỆ ĐẤT
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Biết được ý nghĩa của việc sử dụng đất hợp lý, nêu được các biện pháp cơ bản về sử dụng đất hợp lí và mục đích của việc sử dụng
- Biết được một số loại đất chính đang sử dụng ở Việt Nam và một số loại đất cần được cải tạo.
2. Kĩ năng
Biết các biện pháp cải tạo và bảo vệ đất và áp dụng vào thực tế địa phương
3. Thái độ
Có ý thức tham gia cùng gia đình trong việc sử dụng hợp lí, bảo vệ, cải tạo đất vườn đồi nhằm đảm bảo độ phì nhiêu và bảo vệ môi trường.
II. Chuẩn bị
Gv: - Nghiên cứu sách giáo khoa.
- Tranh ảnh phục vụ cho quá trình học
Hs: Đọc trước bài
III. Tiến trình dạy học
1. Tổ chức ổn định lớp
2. Kiểm tra: Không
3. Bài mới: Đất là tài nguyên quý của quốc gia, là cơ sở của sản xuất nông, lâm nghiệp. Vì vậy chúng ta phải biết cách sử dụng, cải tạo và bảo vệ đất. Bài học hôm nay giúp các em biết sử dụng đất như thế nào là hợp lí. Có những biện pháp nào để cải tạo, bảo vệ đất ?...
Hoạt động của Gv, Hs
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu tại sao phải sử dụng đất một cách hợp lý ?
Gv: Gọi 2 học sinh đọc thông tin trong sách giáo khoa.
? Vì sao phải sử dụng đất hợp lý?
? Nếu sử dụng đất hợp lý có tác dụng gì?
Hs: Trả lời câu hỏi
Gv: Nhận xét kết luận.
? Để sử dụng đất hợp lý ta phải làm như thế nào?
? Thâm canh tăng vụ có tác dụng gì ?
? Không bỏ đất hoang nhằm mục đích gì ?
? Chọn cây trồng phù hợp với đất có tác dụng gì?
Hs: Trả lời câu hỏi
Gv: Nhận xét kết luận.
I. Vì sao phải sử dụng đất hợp lý
- Nước ta có tỉ lệ tăng dân số cao -> Nhu cầu lương thực, thực phẩm phải tăng theo.
- Diện tích đất trồng trọt có hạn.
=> Việc sử dụng đất hợp lý là điều cần thiết.
* Các biện pháp sử dụng đất hợp lý.
+ Thâm canh tăng vụ -> Tăng lượng sản phẩm thu được.
+ Không bỏ đất hoang -> Tăng diện tích đất trồng.
+ Chọn cây trồng phù hợp với đất -> Cây sinh trưởng tốt cho năng suất cao.
+ Vừa sử dụng đất, vừa cải tạo.
Hoạt động 2: Tìm hiểu một số biện pháp cải tạo và đất tốt.
? Cải tạo và bảo vệ đất nhằm mục dích gì ?
Hs: Trả lời câu hỏi
Gv: Nhận xét kết luận
Gv: Giới thiệu một số loại đất cần cải tạo.
- Đất xám bạc màu:
- Đất mặn:
- Đất phèn:
Gv: Yêu cầu học sinh quan sát các hình ảnh 3, 4, 5 (SGK) thảo luận câu hỏi
? Cày sâu bừa kỹ, bón phân hữu cơ áp dụng cho loại đất nào và có mục đích gì?
Để tăng bề dày lớp đất trồng. Biện pháp này áp dụng cho đất trồng có tầng đất mỏng, nghèo chất dinh dưỡng.
? Làm ruộng bậc thang áp dụng cho loại đất nào và có mục đích gì?
Hạn chế dòng nước chảy, hạn chế được xói mòn, rữa trôi. Biện pháp này áp dụng cho vùng đất dốc (đồi, núi).
? Trồng xen cây nông nghiệp giữa các băng cây phân xanh áp dụng cho loại đất nào và có mục đích gì.
Tăng độ che phủ của đất, hạn chế xói mòn, rửa trôi. Biện pháp này áp dụng cho vùng đất dốc và các vùng khác để cải tạo đất.
? Cày nông, bừa sục, giữ nước liên tục, thay nước thường xuyên áp dụng cho loại đất nào và có mục đích gì?
Không xới lớp phèn ở tầng dưới lên. Bừa sục hoà tan chất phèn trong nước. Giữn nước liên tục để tạo môi trường yếm khí làm cho các chất chứa lưu huỳnh không bị oxi hoá tạo thành H2SO4. Thay nước thường xuyên để tháo nước có hoà tan phèn và thay thế bằng nước ngọt.
? Bón vôi áp dụng cho loại đất nào và có mục đích gì?
Hs: Quan sát thảo luận nhóm
Hs: Thảo luận nhóm, từng nhóm cử đại diện trả lời câu hỏi.
Gv: Nhận xét kết luận
? Cho biết nguyên nhân làm cho đất sói mòn trơ sỏi đá ngày càng tăng ?
Hs: Trả lời
Gv: Nhận xét kết luận
Sự gia tăng dân số, tập quán canh tác lạc hậu, không đúng kĩ thuật, đốt phá rừng tràn lan, lạm dụng phân hoá học và thuốc BVTV
? Theo em có những biện pháp nào để khắc phục?
Hs: Trả lời
Gv: Nhận xét kết luận
II. Biện pháp cải tạo và bảo vệ đất
+ Cày sâu bừa kĩ kết hợp bón phân hữu cơ:
+ Làm ruộng bậc thang:
+ Trồng xen cây nông, lâm nghiệp bằng các băng cây phân xanh:
+ Cày nông, bừa sục, giữ nước liên tục, thay nước thương xuyên:
+ Bón vôi: Để cải tạo đối với đất chua.
4. Củng cố, nhận sét, đánh giá.
- Gọi 2 Hs đọc phần ghi nhớ.
- Giáo viên nêu các câu hỏi cuối bài để học sinh trả lời.
? Vì sao phải cải tạo đất ?
? Người ta thường dùng những biện pháp nào để cải tạo ?
? Nêu những biện pháp cải tạo đất đã áp dụng ở địa phương em ?
5. Dặn dò.
- Làm bài tập SGK.
- Đọc trước bài 7 SGK. Tác dụng của phân bón trong trồng trọt
Ngày giảng: 29/08/2019
Tiết 5. TÁC DỤNG CỦA PHÂN BÓN TRONG TRỒNG TRỌT
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Kể ra được một số dạng phân bón thường dùng trong sản xuất ở gia đình, ở địa phương, phân loại được những loại phân bón thường dùng
- Nhận biết được vai trò của phân bón đối với việc cải tạo đất và nâng cao độ phì nhiêu của đất, đối với năng suất và chất lượng sản phẩm của cây trồng.
2. Kĩ năng
Nhận dạng được các phân bón thường sử dụng thuộc các nhóm khác nhau qua quan sát bên ngoài.
3. Thái độ
Có ý thức tận dụng những sản phẩm phụ (thân, cành, lá), cây hoang dại để làm phân bón, sử dụng để đảm bảo hiệu quả vệ sinh môi trường
II. Chuẩn bị
Gv: - Nghiên cứu sách giáo khoa.
- Tranh ảnh phục vụ cho quá trình học
Hs: Đọc trước bài
III. Tiến trình dạy học
1. Tổ chức ổn định lớp
2. Kiểm tra
? Vì sao phải cải tạo đất? Người ta thường dùng những biện pháp nào để cải tạo đất?
? Nêu những biện pháp cải tạo đất ở địa phương em?
3. Bài mới: Ngày xa xưa ông cha ta đã nói: “Nhất nước nhì phân, tam cần tứ giống”. Câu tục ngữ này đã phần nào nói lên được tầm quan trọng của phân bón trong nông nghiệp. Bài hôm nay sẽ giới thiệu với các em phân bón có tầm quan trong như thế nào đối với cây nông nghiệp.
Hoạt động vủa Gv, Hs
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm phân bón.
Gv: Cho học sinh đọc thông tin SGK
? Phân bón là gì?
? Phân bón được chia thành mấy nhóm chính? Đó là những nhóm nào?
? Nhóm phân bón hữu cơ gồm có những loại nào?
? Nhóm phân bón hoá học gồm có những loại nào?
? Nhóm phân bón vi sinh gồm có những loại nào?
? Dùng sơ đồ 2 (SGK) hãy sắp xếp các loại phân bón dưới đây (SGK) vào các nhóm thích hợp theo mẫu bảng SGK.
Gv: Cho cả lớp làm vào vở, 1 học sinh lên bảng điền vào bảng.
Gv : Nhận xét kết luận
I. Phân bón là gì?
Phân bón là thức ăn do con người bổ sung cho cây trồng.
Phân bón
Phân H/cơ
Phân vi sinh
Phân H/học
Phân chuồng, rác, phân xanh
PVS CH > Đạm
PVS CH > Lân
Đạm, lân, Kali
Hoạt động 2 : Tìm hiểu tác dụng phân bón
Gv: Yêu cầu học sinh quan sát hình 6 SGK.
? Phân bón có ảnh hưởng như thế nào đến đất ? Năng suất cây trồng? Chất lương nông sản?
? Nếu bón quá liều lượng, sai chủng loại không cân đối giữa các loại phân thì năng suất cây trồng như thế nào?
Gv: Cho học sinh liên hệ thực tế
? Bón đạm cho lúa vào thời kỳ nào là tốt nhất? (Bón đạm cho lúa lúc mới cấy, lúc mới bén.)
? Bón lân, kali cho lúa vào thời kỳ nào thì thích hợp nhất? (Lúc lúa đón đòng)
? Bón phân không hợp lý ảnh hưởng đến năng suất và chất lượng, ngoài ra còn ảnh hưởng gì đến môi trường?
Hs: Trả lời
Gv: Nhận xét kết luận
II. Tác dụng của phân bón
- Tăng độ phì nhiêu của đất, tăng năng suất cây trồng và chất lượng nông sản.
- Bón phân hoá học quá nhiều, sai chủng loại, không cân đối giữa các loại phân thì năng suất cây trồng không tăng mà còn giảm.
4. Củng cố, nhận xét, đánh giá.
Gv: Gọi Hs đọc phần ghi nhớ, nêu câu hỏi cuối bài cho học sinh trả lời.
? Phân bón là gì ?
? Phân HC gồm những loại nào ? Phân hóa học gồm những loại nào ?
? Bón phân vào đất có tác dụng gì ?
Gv: Gọi học sinh đọc phần có thể em chưa biết.
5. Dặn dò.
- Làm bài tập cuối bài vào vở.
- Chuẩn bị dụng cụ để thực hành: Đèn cồn, than củi, kẹp sắt gắp than, thìa nhỏ, diêm hoặc bật lửa, nước sạch.
Ngày giảng: 30/08/2019
Tiết 6. THỰC HÀNH NHẬN BIẾT MỘT SỐ LOẠI PHÂN HOÁ HỌC THÔNG THƯỜNG
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
Trình bày được một số tính chất cơ bản làm cơ sở nhận biết được phân lân, kali, đạm, vôi.
2. Kĩ năng
- Tự chuẩn bi dụng cụ vật liệu cần thiết để nhận biết một số loại phân bón
- Thực hiện đúng quy trình kĩ thuật, thực hiện tương đối tốt các thao tác trong quy trình để xác định đúng tên, loại phân.
3. Thái độ
Ham học hỏi, yêu thích môn học
II. Chuẩn bị
Gv: - Mẫu phân bón thường dùng trong nông nghiệp
- Ống nghiệm thuỷ tinh hoặc cốc thuỷ tinh loại nhỏ.
Hs: Đèn cồn, than củi, kẹp sắt gắp than, thìa nhỏ, diêm hoặc bật lửa, nước
III. Tiến trình dạy học
1. Tổ chức ổn định lớp
2. Kiểm tra
? Phân bón là gì? Phân bón được chia là mấy loại là những loại nào?
? Theo em lúa ở thời kỳ nào thì bón đạm; lân kali là thích hợp nhất?
3. Bài mới
Hoạt động của Gv, Hs
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Tổ chức kiểm tra sự chuẩn bị của Hs
Gv: Kiểm tra sự chuẩn bị của Hs
Gv: Nêu mục tiêu bài học
- Sau khi làm thực hành học sinh phải phân biệt các loại phân bón trong nông nghiệp
- Nêu qui tắc an toàn vệ sinh môi trường
- Cẩn thận không đổ nước, than nóng đỏ vướng ra làm bẩn, cháy quần áo sách vở.
I. Vật liệu và dụng cụ cần thiết.
- Mẫu phân hoá học thường dùng trong nông nghiệp.
- Ống nghiệm thuỷ tinh hoặc cốc thuỷ tinh loại nhỏ.
- Đèn cồn, than củi, kẹp sắt gắp than, thìa nhỏ, diêm hoặc bật lửa, nước sạch.
Hoạt động 2: Gv: Hướng dẫn quy trình thực hành
Gv: Giới thiệu qui trình thực hành.
Hs: Nghe giới thiệu quy trình.
Gv: Gọi 1 vài học sinh nhắc lại quy trình thực hành.
Hs: Nhắc lại quy trình thực hành
II. Quy trình thực hành.
1. Phân biệt nhóm phân bón hoà tan và nhóm ít hoặc không hoà tan
B1: Lấy một lượng phân bón bằng hạt ngô cho vào ống nghiệm.
B2: Cho 10 đến 15 ml nước sạch vào và lắc mạnh trong 1 phút.
B3: Để lắng 1 đến 2 phút. Quan sát mức độ hoà tan.
- Nếu thấy hoà tan : Đạm, Kali.
- Không hoặc ít hoà tan : Lân và vôi.
2. Phân biệt trong nhóm phân hoà tan
B1: Đốt cục than củi trên đèn cồn đến khi nóng đỏ.
B2: Lây 1 ít phân bón khô rắc lên cục than củi đã nóng đỏ.
- Nếu có mùi khai là Đạm.
- Nêu không có mùi khai đó là Kali.
3. Phân biệt trong nhóm phân bón ít tan hoặc không tan.
Quan sát sắc màu:
- Nếu phân bón có màu nâu, nâu sẩm hoặc trắng xám như ximăng -> Lân.
- Nếu phân bón có màu trắng, dạng bột, đó là vôi.
Hoạt động 4: Thực hành.
Gv: Cho Hs thực hành theo nhóm, mỗi nhóm từ 3 đến 4 học sinh theo quy trình đã được nêu.
Hs: Thực hiện, ghi kết quả vào bảng
Gv: Quan sát hướng dẫn, nhắc nhở Hs thực hiện
IV. Thực hành
Mẫu
phân
Có HT không?
Đốt trên than củi nóng có mùi khai không?
Màu sắc?
Loại phân gì?
Mẫu số 1
Mẫu số 2
Mẫu số 3
Mẫu số 4
4. Củng cố, nhận xét, đánh giá
- Hs thu dọn dụng cụ, làm vệ sinh nơi thực hành
- Gv đánh giá kết quả thực hành của học sinh
+ Sự chuẩn bị, thực hiện qui trình, vệ sinh môi trường.
+ Kết quả thực hành.
5. Dặn dò
Đọc trước bài: Cách sử dụng và bảo quan các loại phân bón thông thường
Ngày giảng: 06/09/2019
Tiết 7. CÁCH SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN CÁC LOẠI PHÂN BÓN THÔNG THƯỜNG
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Nêu được cách bón phân ưu nhược điểm của mỗi cách bón đang sử dụng ở nước ta nói chung và ở địa phương nói riêng.
- Phân biệt được bón lót và bón thúc, nêu được cách sử dụng các loại phân bón thông thường và nhận biết được cơ sở của việc sử dụng đó.
2. Kĩ năng
Biết áp dụng vào thực tế, biết được cách bảo quản phù hợp với mỗi dạng phân bón.
3. Thái độ
Có ý thức tìm hiểu cơ sở khoa học của việc sử dụng phân bón có hiệu quả cao trong sản xuất, có ý thức bảo quản, chế biến, sử dụng để đảm bảo hiệu quả sử dụng đảm bảo vệ sinh môi trường vệ sinh thực phẩm.
II. Chuẩn bị
Gv : - Nghiên cứu sách giáo khoa.
- Tranh ảnh phục vụ cho quá trình học
Hs: Tìm hiểu cách sự dụng và bảo quản phân bón ở địa phương
III. Tiến trình dạy học.
1. Tổ chức ổn định lớp.
2. Kiểm tra 15 phút
Đề bài.
Câu1: (7 điểm)
Phân bón là gì ? Có mấy loại, là những loại nào ? Cho ví dụ?
Câu 2: (3 điểm)
Phân bón ảnh hưởng như thế nào đến đất ? Năng suất cây trồng ? Bón lân, kali cho lúa vào thời kì nào là thích hợp nhất ?
Hướng dẫn chấm
Câu 1:
- Phân bón là thức ăn do con người cung cấp cho cây trồng.
- Phân bón được chia là 3 loại:
+ Phân hữu cơ. VD: Cây điền thanh, phân lợn...
+ Phân hoá học. VD: Đam, lân...
+ Phân vi sinh. VD: VSV chuyển hoá đam...
Câu 2:
- Tăng độ phì nhiêu của đất, tăng năng suất cây trồng và chất lượng nông sản.
- Lúc đón đòng.
7 điểm
1đ
2đ
2đ
2đ
3 điểm
1,5 đ
1,5đ
3. Bài mới: Bài 5, 6 chúng ta đã làm quen với một số loại phân bón thường dùng cách sử dụng các lo
File đính kèm:
- giao_an_cong_nghe_lop_7_chuong_trinh_hoc_ki_i_nam_hoc_2019_2.doc