Giáo án Công nghệ Lớp 6 - Tiết 44: Các phương pháp chế biến thực phẩm (Tiết 1) - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phúc Than

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Nắm được các phương pháp chế biến món luộc, nấu, hấp, kho, để tạo nên món ăn ngon.

2. Kỹ năng: Biết cách chế biến các món ăn ngon, bổ dưỡng, hợp vệ sinh.

3. Thái độ: : Biết cách vận dụng vào việc tổ chức cho gia đình những món ăn hợp khẩu vị, vệ sinh.

4. Năng lực:

- Năng lực chung: Năng lực tự học; Năng lực hợp tác; Năng lực khái quát hóa; Năng lực phân tích, tổng hợp thông tin.

- Năng lực đặc thù: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác.

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: - Máy chiếu, phiếu học tập, giấy Ao, bút dạ.

 - Một số rau củ, quả, một số hạt đậu các loại, bắp, gạo.

2. Học sinh: Sách vở và đồ dùng học tập

III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT

1. Phương pháp dạy học: Đặt và giải quyết vấn đề, pp giảng giải; Dạy học nhóm.

2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi; Kĩ thuật giao nhiệm vụ; Kĩ thuật thảo luận nhóm; KT khăn trải bàn; Kĩ thuật trình bày 1 phút.

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

 1. Ổn định lớp:

2. Kiểm tra bài cũ:

Bài tập 4 trang 84 SGK

 - Cho thực phẩm vào hay nấu khi nước sôi.

 - Khi nấu tranh khuấy đều.

 - Không nên hâm thức ăn lại nhiều lần.

Bài tập 1 trang 84 SGK

 - Sinh tố và chất khoáng

 

docx4 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 05/05/2023 | Lượt xem: 139 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 6 - Tiết 44: Các phương pháp chế biến thực phẩm (Tiết 1) - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phúc Than, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 05/05/2020 – 6A3, 08/05/2020 - 6A4 Tiết 44: CÁC PHƯƠNG PHÁP CHẾ BIẾN THỰC PHẨM (T1) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Nắm được các phương pháp chế biến món luộc, nấu, hấp, kho, để tạo nên món ăn ngon. 2. Kỹ năng: Biết cách chế biến các món ăn ngon, bổ dưỡng, hợp vệ sinh. 3. Thái độ: : Biết cách vận dụng vào việc tổ chức cho gia đình những món ăn hợp khẩu vị, vệ sinh. 4. Năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự học; Năng lực hợp tác; Năng lực khái quát hóa; Năng lực phân tích, tổng hợp thông tin. - Năng lực đặc thù: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Máy chiếu, phiếu học tập, giấy Ao, bút dạ. - Một số rau củ, quả, một số hạt đậu các loại, bắp, gạo. 2. Học sinh: Sách vở và đồ dùng học tập III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp dạy học: Đặt và giải quyết vấn đề, pp giảng giải; Dạy học nhóm. 2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi; Kĩ thuật giao nhiệm vụ; Kĩ thuật thảo luận nhóm; KT khăn trải bàn; Kĩ thuật trình bày 1 phút. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Bài tập 4 trang 84 SGK - Cho thực phẩm vào hay nấu khi nước sôi. - Khi nấu tranh khuấy đều. - Không nên hâm thức ăn lại nhiều lần. Bài tập 1 trang 84 SGK - Sinh tố và chất khoáng 3. Bài mới: Hoạt động 1: Khởi động Kết hợp trong phần KTBC. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới Hoạt động của GV và HS Nội dung * Giới thiệu bài. + Tại sao phải chế biến thực phẩm ? để tạo nên những món ăn thơm ngon, chín mềm, dể tiêu hoá, hợp khẩu vị. - Để thay đổi hương vị và trạng thái cả thực phẩm. - Để đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm khi ăn. - Để dự trử thức ăn dùng lâu. + Bữa cơm hàng ngày của gia đình em thường dùng những ăn món gì ? + HS trả lời. * GV ghi lên bảng. * Thực phẩm sử dụng hàng ngày được chế biến bằng nhiều phương pháp. + Nhiệt có công dụng gì trong chế biến thức ăn ? +HS trả lời. * Nhiệt làm cho thực phẩm chín mềm, dể hấp thu và thơm ngon hơn nhưng đồng thời một phần dinh dưỡng bị mất đi trong quá trình chế biến nhất là sinh tố. + Hãy kể những phương pháp chế biến thực phẩm có sử dụng nhiệt ? +HS trả lời. + Em hãy kể tên những món ăn thực phẩm được làm chín trong nước. Luộc nấu kho. + Em hãy kể tên một vài món luộc thường dùng ? * GV cho HS xem một dĩa rau luộc, hình 3-20 trang 85 SGK. +HS quan sát, nhận xét. + Luộc là làm chín thực phẩm trong môi trường như thế nào ? * Tuỳ theo yêu cầu của món ăn có thể cho thực phẩm vào luộc lúc nước lạnh. Ví dụ : Trứng, ốc, hến, trai. . . nước ấm nguyên liệu động vật, nước sôi nguyên liệu thực vật. + Mô tả về trạng thái, màu sắc, hương vị của một số món luộc thường dùng ? + Nêu quy trình thực hiện món luộc ? +HS trả lời. + Cho ví dụ một số món lụôc lấy nước làm canh. Rau muống, bắp cải thịt. +HS cho ví dụ. + Nước luộc như thế nào ? + Thực phẩm động vật như thế nào ? + Nấu là gì ? +HS trả lời. + Trong các bữa ăn hàng ngày, món nào được gọi là món nấu. + Gọi HS đọc quy trình thực hiện SGK và yêu cầu kt. +HS đọc SGK + Trước khi nấu nguyên liệu thực phẩm làm như thế nào ? Làm sạch, cắt thái phù hợp, tẩm ướp gia vị có thể rán sơ qua cho ngấm gia vị và giữ độ ngọt khi nấu. - Khi nấu nguyên liệu nào nấu trước, động vật sau đó cho nguyên liệu thực vật vào nấu tiếp, nêm vừa miệng. Trình bày theo đặc trưng của từng món - Thực phẩm như thế nào ? Chín mềm, không dai, không nát. - Hương vị thơm ngon đậm đà - Màu sắc hấp dẫn + Kho là làm như thế nào ? + Món kho có vị gì ? +HS trả lời. + Em hãy kể tên một vài món kho mà em biết ? * Gọi HS đọc quy trình thực hiện và yêu cầu kỹ thuật trong sách giáo khoa. + Trước khi kho các nguyên liệu thực phẩm ta làm như thế nào ? Làm sạch nguyên liệu thực phẩm, cắt thái phù hợp, tẩm ướp gia vị. + Nấu thực phẩm với lượng nước như thế nào ? Ít, có vị đậm. +HS trả lời. + Thường sử dụng nguyên liệu nào để kho động vật mặn, thực vật chay. - Trình bày theo đặc trưng của món + Thực phẩm như thế nào ? Mềm, nhừ, không nát, ít nước hơi sánh - Thơm ngon, vị mặn. + Màu như thế nào ? Vàng nâu + Cho HS xem hình 3-21 trang 87 SGK. + HS quan sát hình, trả lời. + Hấp là làm như thế nào ? + Kể tên và mô tả một số món hấp thường dùng. GV ghi lên bảng Gọi HS đọc trong SGK. + HS đọc SGK. - Làm sạch nguyên liệu thực phẩm - Sơ chế tùy yêu cầu của món, tẩm ướp gia vị thích hợp. - Hấp chín thực phẩm. - Trình bày đẹp sáng tạo. - Thực phẩm chín mềm, ráo nước, không có nước hoặc rất ít nước. - Hương vị thơm ngon - Màu sắc đặc trưng. Sau khi học xong bài này các em hãy về làm thử một món mà em thích. I. Phương pháp chế biến thực phẩm có sử dụng nhiệt 1. Phương pháp làm chín thực phẩm trong nước a-Luộc : Là làm chín thực phẩm trong môi trường nhiều nước với thời gian đủ để thực phẩm chín mềm. * Quy trình thực hiện : - Làm sạch nguyên liệu thực phẩm. - Luộc chín thực phẩm - Bày món ăn vào dĩa, ăn kèm với nước chấm hoặc gia vị thích hợp. * Yêu cầu kỹ thuật - Nước luộc trong - Thực phẩm động vật mềm, không nhừ - Thực phẩm thực vật : Rau lá chín tới có màu xanh, rau củ có bột chín bở. b-Nấu : Là phối hợp nhiều nguyên liệu động vật và thực vật có thêm gia vị trong môi trường nước. * Quy trình thực hiện : * Yêu cầu kỹ thuật Xem SGK trang 86 c-Kho : Là làm chín mềm thực phẩm trong lượng nước vừa phải với vị măn đậm đà. * Quy trình thực hiện * Yêu cầu kỹ thuật 2/ Phương pháp làm chín thực phẩm bằng hơi nước a-Hấp ( đồ ) : Là làm chín thực phẩm bằng sức nóng của hơi nước. * Quy trình thực hiện. * Yêu cầu kỹ thuật Xem trang 87 SGK Hoạt động 3: Luyện tập Cho biết sự khác nhau giữa nấu và luộc. Nấu có nêm mắm muối và gia vị. Món luộc là làm như thế nào ? Là làm chín thực phẩm trong môi trường nhiều nước với thời gian đủ để thực phẩm chín mềm. Hãy kể tên các phương pháp làm chín thực phẩm trong nước. -Luộc -Nấu. -Kho. Hoạt động 4: Vận dụng - Làm bài tập 1 trang 91 SGK Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo - Về nhà thực hành những món ăn băng các phương pháp đã học. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Về nhà học thuộc bài. - Đọc trước mục II SGK trang 89.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_cong_nghe_lop_6_tiet_44_cac_phuong_phap_che_bien_thu.docx