Câu 5. (5,0 điểm) Cho hình vuông ABCD. Qua A kẻ hai đ−ờng thẳng vuông góc với
nhau lần l−ợt cắt BC tại P và R, cắt CD tại Q và S.
a, Chứng minh rằng: ∆AQR và ∆APS là các tam giác cân.
b, QR cắt PS tại H và gọi M, N là trung điểm của QR và PS. Chứng minh tứ giác
AMHN là hình chữ nhật.
 
              
                                            
                                
            
                       
            
                 4 trang
4 trang | 
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 24/04/2023 | Lượt xem: 403 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Toán Lớp 8 năm 2012 - Phòng GD&ĐT Tân Uyên (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đỗ Văn Lâm - THCS TT Tân Uyên 
 UBND Huyện tân uyên Kỳ thi học sinh giỏi cấp huyện 
Phòng giáo dục và đào tạo Năm học: 2011 - 2012 
 Môn: Toán - lớp 8 
 Thời gian: 150 phút(Không tính thời gian giao đề) 
 (Đề có 01 trang) 
Câu 1. (4,0 điểm). Phân tích các đa thức thành nhân tử. 
a, A = 3x2 - 8x + 4 
b, B = 3x3 - 7x2 + 17x - 5 
Câu 2. (4,0 điểm). 
 Tính giá trị của biểu thức: 
2x 1−
22x + 3x + 3
P = có giá trị là một số nguyên 
Câu 3. (4,0 điểm). 
 Cho a > b > 0. So sánh 2 số x, y với: 
 x = 2
1 a
1 a a
+
+ +
; y = 2
1 b
1 b b
+
+ +
Câu 4. (4,0 điểm). 
a, Giải ph−ơng trình sau: 
2 2x 4x 1 x 5x 12
x 1 2x 1
− + − +
+ = −
+ +
b, Chứng minh bất đẳng thức: x2 + y2 + 1 ≥ xy + x + y 
Câu 5. (5,0 điểm) Cho hình vuông ABCD. Qua A kẻ hai đ−ờng thẳng vuông góc với 
nhau lần l−ợt cắt BC tại P và R, cắt CD tại Q và S. 
 a, Chứng minh rằng: ∆AQR và ∆APS là các tam giác cân. 
 b, QR cắt PS tại H và gọi M, N là trung điểm của QR và PS. Chứng minh tứ giác 
AMHN là hình chữ nhật. 
 c, Chứng minh P là trực tâm ∆SQR. 
 d, Chứng minh MN là trung trực của AC. 
 e, Chứng minh bốn điểm M, B, N, D thẳng hàng. 
Đề chính thức 
 Hết 
Đỗ Văn Lâm - THCS TT Tân Uyên 
Đáp án 
Chú ý: Đáp án chỉ mang tính tham khảo 
Câu 1. Phân tích các đa thức thành nhân tử. 
Giải 
a, A = 3x2 - 8x + 4 = 3x2 - 6x - 2x + 4 = 3x(x - 2) - 2(x - 2) = (x - 2)(3x - 2) 
b, B = 3x3 - 7x2 + 17x - 5 = x2(3x - 1) - 2x(3x - 1) + 5(3x - 1) 
 = (3x - 1)(x2 - 2x + 5) 
Câu 2. Tính giá trị của biểu thức: 
2x 1−
22x + 3x + 3
P = có giá trị là một số nguyên. 
Giải 
 Biểu thức P có nghĩa khi x 
1
2
≠ . Khi đó ta có: 
 P = 
2 x(2x 1) 2(2x 1) 52x 3x 3 5
x 22x 1 2x 1 2x 1
− + − ++ +
= = + +
− − −
 ⇒ P ∈ Z khi 
5
2x 1− ∈ Z ⇔ 2x - 1 ∈ Ư(5) = {±1; ± 5} ⇒ x = {- 2; 0; 1; 3} 
Câu 3. Cho a > b > 0 So sánh 2 số x, y với: 
 x = 2
1 a
1 a a
+
+ +
; y = 2
1 b
1 b b
+
+ +
Giải 
 Giả sử x < y ⇔ 2
1 a
1 a a
+
+ +
 < 2
1 b
1 b b
+
+ +
 (Vì: 1 + a + a2 > 0 và 1 + b + b2 > 0) 
 ⇔ (1 + a)(1 + b + b2) < (1 + b)(1 + a + a2) 
 ⇔ 1 + b + b2 + a + ab + ab2 < 1 + a + a2 + b + ab + a2b 
 ⇔ a2 - b2 + a2b - ab2 > 0 
 ⇔ (a - b)(a + b) + ab(a - b) > 0 
 ⇔ (a - b)(a + b + ab) > 0 (đúng) (vì a > b > 0 ⇒ a - b > 0 và a + b + ab > 0) 
 Vậy x < y 
Câu 4. a, Giải ph−ơng trình sau: 
2 2
x 4x 1 x 5x 12
x 1 2x 1
− + − +
+ = −
+ +
 (*) 
b, Chứng minh bất đẳng thức: x2 + y2 + 1 ≥ xy + x + y 
Giải 
 a, ĐKXĐ: x ≠ -1 và x ≠ 
1
2
− . Khi đó ta có: 
 (*) ⇒ (2x + 1)(x2 - 4x + 1) + 2(x + 1)(2x + 1) = - (x + 1)(x2 - 5x + 1) 
 ⇔ 2x3 - 8x2 + 2x + x2 - 4x + 1 + 4x2 + 6x + 2 + x3 - 5x2 + x + x2 - 5x + 1 = 0 
 ⇔ 3x3 - 7x2 + 4 = 0 ⇔ 3x2(x - 1) - 4(x2 - 1) = 0 
 ⇔ (x - 1)(3x2 - 4x - 4) = 0 ⇔ (x - 1)(3x + 2)(x - 2) = 0 
 ⇔ 
x 1 0 x 1
3x 2 0 x 2 / 3
x 2 0 x 2
− = = 
 + = ⇔ = − 
 
− = = 
(Thoả men điều kiện bài toán) 
Đỗ Văn Lâm - THCS TT Tân Uyên 
 Vậy S = 
2
; 1; 2
3
 
− 
 
 b, x2 + y2 + 1 ≥ xy + x + y ⇔ x2 - xy + y2 - x - y + 1 ≥ 0 
 ⇔ x2 - xy + 
2y
4
 - (x - 
y
2
) + 
1
4
 + 
23y
4
 - 
3y
2
 + 
3
4
≥ 0 
 ⇔ ( )2 2y y 1 3x x y 2y 1 02 2 4 4
    
− − − + + − + ≥    
     
 ⇔ ( )
2
2y 1 3
x y 1 0
2 2 4
 
− − + − ≥ 
 
 (đúng với mọi x, y) . Dấu "=" xấy ra khi x = y = 1 
Câu 5. Cho hình vuông ABCD. Qua A kẻ hai đ−ờng thẳng vuông góc với nhau lần l−ợt cắt BC tại P và 
R, cắt CD tại Q và S. 
 a, Chứng minh rằng: ∆AQR và ∆APS là các tam giác cân. 
 b, QR cắt PS tại H và gọi M, N là trung điểm của QR và PS. Chứng minh tứ giác AMHN là hình 
chữ nhật. 
 c, Chứng minh P là trực tâm ∆SQR. 
 d, Chứng minh MN là trung trực của AC. 
 e, Chứng minh bốn điểm M, B, N, D thẳng hàng. 
Giải 
 HS tự ghi GT/KL 
a, Chứng minh rằng ∆AQS và ∆APS là các tam giác cân. 
 +) Xét ∆DAQ và ∆BAR có: 
   0D B 90 (gt)= = 
BA = DA (cạnh hình vuông ABCD) 
 2 4A A= (cùng phụ với  3A ) 
 ⇒ ∆DAQ = ∆BAR(g.c.g) 
 ⇒ AQ = AR (cạnh t−ơng ứng) 
 ⇒ ∆AQR cân tại A 
 +) Xét ∆AQS và ∆ARP có: 
   0QAS RAP 90= = 
 AQ = AR (vì ∆AQR cân tại A) 
  AQS ARS= (cùng phụ với góc APR) 
 ⇒ ∆AQS = ∆ARP (g.c.g) ⇒ AS = AP ⇒ ∆APS cân tại A 
b, QR cắt PS tại H và gọi M, N là trung điểm của QR và PS. C/m tứ giác AMHN là hình chữ nhật. 
 +) Vì SA ⊥ QP và PC ⊥ QS 
 ⇒ R là trực tâm của ∆PQS ⇒ QH ⊥ PS ⇒ MHN = 900 (1) 
 +) Vì ∆AQS vuông cân tại A mà M là trung điểm của QR 
 ⇒ AM cũng là đ−ờng cao trong ∆AQR ⇒ AM ⊥ QR 
 ⇒  0AMH 90= (2) 
 +) Vì AN là đ−ờng trung tuyến trong ∆APS vuông cân tại A 
 ⇒ AN ⊥ PS ⇒  0ANH 90= (3) 
 Từ (1), (2) và (3) ⇒ AMHN là hình chữ nhật 
c, Chứng minh P là trực tâm ∆SQR. 
 Xét ∆SQR có: 
 +) SH là đ−ờng cao từ đỉnh S xuống cạnh QR 
 +) RC là đ−ờng cao từ đỉnh R xuống cạnh QS 
 Mà SH ∩ RC = {P} 
 ⇒ P là trực tâm của ∆RQS 
N
M
H
SQ
R
P
D C
BA
4 3
2
1A B
CD
P
R
Q S
Đỗ Văn Lâm - THCS TT Tân Uyên 
d, Chứng minh MN là trung trực của AC. 
 +) AM = MQ = MR (T/c đ−ờng trung tuyến trong ∆ vuông cân AQR) 
 +) MC = MQ = MR (T/c đ−ờng trung tuyến trong ∆ vuông CQR) 
 ⇒ MA = MC ⇒ M thuộc trung trực của AC 
 T−ơng tự: 
 +) NA = NP = NS (T/c đ−ờng trung tuyến trong ∆ vuông cân APS) 
 +) NC = NP = NS (T/c đ−ờng trung tuyến của ∆CPS) 
 ⇒ NA = NC ⇒ N thuộc trung trực của AC 
 Vậy MN là đ−ờng trung trực của AC 
e, Chứng minh bốn điểm M, B, N, D thẳng hàng. 
 +) Vì ABCD là hình vuông nên BD là tr−ng trực của AC 
 +) MN cũng là trung trực của AC (c/m trên) 
 ⇒ Đ−ờng thẳng MN trung với đ−ờng thẳng BD ⇒ M, B, N, D thẳng hàng. 
            File đính kèm:
 de_thi_hoc_sinh_gioi_cap_huyen_mon_toan_lop_8_nam_2012_phong.pdf de_thi_hoc_sinh_gioi_cap_huyen_mon_toan_lop_8_nam_2012_phong.pdf