Câu 1: Khí nitơ và khí hiđro tác dụng với nhau tạo khí amoniac(NH3). Phương trình hoá học ở phương án nào dưới đây đã viết đúng?
A. N + 3H -> NH3 B. N2 + H2 -> NH3 C. N2 + H2 ->2NH3 D. N2 + 3H2 ->2NH3
Câu 2: Cho sơ đồ phản ứng:
FexOy + H2SO4 ---> Fex(SO4)y + H2O
Với x = y thì giá trị thích hợp của x và y lần lượt là:
A. 2 và 3 B. 2 và 2 C. 1 và 1 D. 3 và 3
Câu 3: Rượu etylic sôi ở 78,3 0C, nước sôi ở 100 0C. Muốn tách rượu ra khỏi hỗn hợp với nước có thể dùng cách nào trong số các cách cho dưới đây:
A. Lọc B. Không tách được
C. Chưng cất ở nhiệt độ khoảng 80 0C D. Bay hơi
Câu 4: Axit sunfuric có công thức hóa học là H2SO4. Nó có nhiều ứng dụng và được sản xuất với một sản lượng lớn hơn bất kỳ chất hóa học nào. Ứng dụng chủ yếu của axit sunfuric bao gồm sản xuất phân bón, chế biến quặng, tổng hợp hóa học, xử lý nước thải và tinh chế dầu mỏ. Thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất H2SO4 là:
A. 2,04 % H; 32,65% S; 65,31% O B. 32,65 % H; 2,04 % S; 65,31% O
C. 2,04 % H; 65,31 % S; 32,65 % O D. 32,65 % H; 65,31% S; 2,04 % O
12 trang |
Chia sẻ: yencn352 | Lượt xem: 469 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học môn Hóa học Lớp 8 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Việt Hưng (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THCS VIỆT HƯNG ĐỀ KIỂM TRA HÓA HỌC 8 TIẾT 36
NĂM HỌC : 2019-2020
Thời gian làm bài : 45 phút
Ngày kiểm tra : /12/2019
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Củng cố các kiến thức đã học trong chương I, II, III.
- Kiểm tra khả năng lĩnh hội các kiến thức của học sinh.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện khả năng tư duy, kĩ năng cân bằng PTHH, kĩ năng tính toán các bài toán hóa học.
- Rèn kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn
3/ Thái độ : - Giáo dục đức tính cẩn thận trong tính toán và làm bài tập hóa học, trình bày rõ ràng, mạch lạc và khoa học, tính nghiêm túc khi làm bài
4/ Năng lực:
Định hướng phát triển năng lực phân tích, tổng hợp và giải quyết vấn đề, năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học và giải quyết những vấn đề có liên quan đến thực tiễn
II. MA TRẬN ĐỀ: 50% trắc nghiệm : 50% tự luận
CHỦ ĐỀ
MỨC ĐỘ
Tổng
Nhận Biết (40%)
Thông Hiểu (30%)
Vận dụng
(20%)
Vận dụng cao (10%)
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1. NGUYÊN TỬ
Xác định được hóa trị của nguyên tố trong hợp chất
Số Câu
6
1,5
2
0,5đ
8
2đ
Số điểm
2. SỰ BIẾN ĐỔI CHẤT
Hiện tượng hóa học,định luật bảo toàn khối lượng
Lập PTHH của các phản ứng hóa học
Số Câu
4
1đ
1
2đ
5
3đ
Số điểm
Tỷ lệ
3. MOL VÀ TÍNH TOÁN HÓA HỌC
Tỉ khối chất khí, cách thu khí
Tính số mol, khối lượng, thể tích, số phân tử , lập CTHH của hợp chất
Tìm công thức hóa học dựa vào tỉ lệ khối lượng
Số Câu:
6
1,5đ
1
2,5đ
2
0,5đ
1
0,5đ
10
5đ
Số điểm
Tổng câu
Tổng điểm
16
4đ
3
3đ
1
2đ
3
1đ
23
10đ
III.ĐỀ (Đính kèm)
IV. ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM CHI TIẾT( Đính kèm)
TRƯỜNG THCS VIỆT HƯNG ĐỀ KIỂM TRA HÓA HỌC 8 TIẾT 36
NĂM HỌC : 2019-2020
Thời gian làm bài : 45 phút
Ngày kiểm tra : /12/2019
Mã đề 001
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM( 5đ) Tô đáp án đúng nhất vào phiếu trắc nghiệm
Câu 1: Khí nitơ và khí hiđro tác dụng với nhau tạo khí amoniac(NH3). Phương trình hoá học ở phương án nào dưới đây đã viết đúng?
A. N + 3H -> NH3
B. N2 + H2 -> NH3
C. N2 + H2 ->2NH3
D. N2 + 3H2 ->2NH3
Câu 2: Cho sơ đồ phản ứng:
FexOy + H2SO4 ---> Fex(SO4)y + H2O
Với x = y thì giá trị thích hợp của x và y lần lượt là:
A. 2 và 3
B. 2 và 2
C. 1 và 1
D. 3 và 3
Câu 3: Rượu etylic sôi ở 78,3 0C, nước sôi ở 100 0C. Muốn tách rượu ra khỏi hỗn hợp với nước có thể dùng cách nào trong số các cách cho dưới đây:
A. Lọc
B. Không tách được
C. Chưng cất ở nhiệt độ khoảng 80 0C
D. Bay hơi
Câu 4: Axit sunfuric có công thức hóa học là H2SO4. Nó có nhiều ứng dụng và được sản xuất với một sản lượng lớn hơn bất kỳ chất hóa học nào. Ứng dụng chủ yếu của axit sunfuric bao gồm sản xuất phân bón, chế biến quặng, tổng hợp hóa học, xử lý nước thải và tinh chế dầu mỏ. Thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất H2SO4 là:
A. 2,04 % H; 32,65% S; 65,31% O
B. 32,65 % H; 2,04 % S; 65,31% O
C. 2,04 % H; 65,31 % S; 32,65 % O
D. 32,65 % H; 65,31% S; 2,04 % O
Câu 5: Số phân tử của hỗn hợp khí ở đktc gồm 11,2 lít H2 và 5,6 lít O2 là:
A. 3.1023
B. 4,5.1023
C. 1,5.1023
D. 6.1023
Câu 6: Cho 13 gam kim loại Zn tác dụng với lưu huỳnh thu được 19,4 gam hợp chất kẽm sunfua (ZnS). Khối lượng lưu huỳnh phản ứng là:
A. 6,4gam
B. 4,6 gam
C. 32,4 gam
D. 3,24 gam
Câu 7: Ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, so sánh thể tích của 4g CH4 và 1g H2 ta có:
A. Thể tích của CH4 lớn hơn
B. Thể tích của H2 lớn hơn
C. Bằng nhau
D. Không thể so sánh được
Câu 8: Công thức hóa học nào sau đây đúng:
A. MgNO3
B. Mg(NO3)3
C. Mg(NO3)2
D. Mg2NO3
Câu 9: Khí nào nhẹ nhất trong tất cả các khí?
A. Khí Heli(He)
B. Khí Hiđro (H2)
C. Khí cacbon oxit( CO)
D. Khí Metan(CH4)
Câu 10: Khí A được gọi là khí cười vì nó có tác dụng gây cười. Tuy nhiên, khi con người hít khí này có thể dẫn tới co giật, mất kiểm soát, giảm nhận thức, tầm nhìn và thính giác. Tỉ khối của khí A so với khí oxi là 1,375. Khí A là khí nào trong các khí sau?
A. CO
B. NO2
C. CO2
D. N2O
Câu 11: Số mol của 3360 ml khí Cl2 (đktc) là
A. 0,15 mol
B. 1,5 mol
C. 15 mol
D. 0,015 mol
Câu 12: Cho biết= 2,45. Khẳng định nào sau đây đúng
A. Khí clo nặng bằng không khí
B. Khí clo nhẹ hơn không khí 2,45 lần
C. Không khí nặng hơn khí clo
D. Khí clo nặng hơn không khí 2,45 lần
Câu 13: Muốn thu khí NH3 vào bình thì có thể thu bằng cách nào sau đây?
A. Lúc đầu úp bình, khi gần đầy rồi thì để đứng bình
B. Đặt úp bình
C. Đặt đứng bình
D. Cách nào cũng được
Câu 14: Cho biết công thức tính số mol, khi đề bài cho biết khối lượng (m):
A. n = m . M
B. n = M : m
C. n = m : M
D. n = m . 22,4
Câu 15: Phân tử khối là khối lượng của phân tử tính bằng đơn vị nào?
A. Gam hoặc kilogam
B. Đơn vị cacbon
C. Kilogam
D. Gam
Câu 16: Dãy các chất khí đều nặng hơn không khí là:
A. SO2, Cl2, H2S
B. N2, CO2, CO
C. CH4, H2S, O2
D. Cl2, SO2, N2
Câu 17: Nguyên tử S có hoá trị VI trong phân tử chất nào sau đây?
A. CaS
B. H2S
C. SO3
D. SO2
Câu 18: Kim loại M tạo ra hiđroxit M(OH)3. Phân tử khối của hiđroxit là 78. Nguyên tử khối của M là:
A. 24
B. 64
C. 56
D. 27
Câu 19: Sự biến đổi nào sau đây không phải là một hiện tượng hóa học
A. Cô cạn dung dịch muối ăn được muối khan
B. Đốt lưu huỳnh tạo thành khí sunfurơ
C. Hidro kết hợp với oxi tạo thành nước
D. Nhôm cháy trong khí Clo tạo thành nhôm clorua
Câu 20: Khối lượng của 0,25 mol vôi sống CaO là:
A. 28g
B. 10g
C. 25g
D. 14g
PHẦN II. TỰ LUẬN( 5đ)
Câu 1 (2 điểm): Lập phương trình hóa học của các sơ đồ phản ứng sau:
a. K + O2 -----> K2O
b. Mg + AgNO3 -----> Mg(NO3)2 + Ag
c. Al(OH)3 + HCl -----> AlCl3 + H2O
d. C3H8 + O2 -----> CO2 + H2O
Cho biết tỉ lệ về số nguyên tử, số phân tử của mỗi phản ứng hóa học trên
Câu 2 (2,5 điểm)
a) Một hỗn hợp gồm 0,05 mol khí O2 ; 0,12.1023 phân tử N2O và 0,64 g khí SO2.
+ Tính thể tích của hỗn hợp khí đó ở đktc.
+ Tính khối lượng của hỗn hợp khí trên.
+ Cần phải lấy bao nhiêu gam khí Cl2 để có số phân tử gấp 2,5 lần số phân tử của hỗn hợp trên.
b) Một hợp chất X có khối lượng mol là 142 g/mol. Hãy xác định công thức hóa học của X
biết hợp chất có thành phần phần trăm theo khối lượng là 32,39 % Na; 22,53% S, còn lại là O.
Câu 3 (0,5 điểm) Oxit của sắt gồm 2 nguyên tố là sắt và oxi. Biết tỉ lệ về khối lượng của sắt và oxi là 21:8. Xác định công thức hóa học đúng của oxit sắt.
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố :
H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; Ca = 40;
K = 39; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag=108; Ba = 137.
TRƯỜNG THCS VIỆT HƯNG ĐỀ KIỂM TRA HÓA HỌC 8 TIẾT 36
NĂM HỌC : 2019-2020
Thời gian làm bài : 45 phút
Ngày kiểm tra : /12/2019
Mã đề 002
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM( 5đ) Tô đáp án đúng nhất vào phiếu trắc nghiệm
Câu 1: Số phân tử của hỗn hợp khí ở đktc gồm 11,2 lít H2 và 5,6 lít O2 là:
A. 3.1023
B. 1,5.1023
C. 4,5.1023
D. 6.1023
Câu 2: Khí nào nhẹ nhất trong tất cả các khí?
A. Khí Metan(CH4)
B. Khí Hiđro (H2)
C. Khí cacbon oxit( CO)
D. Khí Heli(He)
Câu 3: Khối lượng của 0,25 mol vôi sống CaO là:
A. 28g
B. 10g
C. 25g
D. 14g
Câu 4: Số mol của 3360 ml khí Cl2 (đktc) là
A. 1,5 mol
B. 0,15 mol
C. 0,015 mol
D. 15 mol
Câu 5: Cho biết= 2,45. Khẳng định nào sau đây đúng
A. Không khí nặng hơn khí clo
B. Khí clo nhẹ hơn không khí 2,45 lần
C. Khí clo nặng hơn không khí 2,45 lần
D. Khí clo nặng bằng không khí
Câu 6: Sự biến đổi nào sau đây không phải là một hiện tượng hóa học
A. Đốt lưu huỳnh tạo thành khí sunfurơ
B. Nhôm cháy trong khí Clo tạo thành nhôm clorua
C. Hidro kết hợp với oxi tạo thành nước
D. Cô cạn dung dịch muối ăn được muối khan
Câu 7: Công thức hóa học nào sau đây đúng:
A. Mg2NO3
B. Mg(NO3)3
C. Mg(NO3)2
D. MgNO3
Câu 8: Phân tử khối là khối lượng của phân tử tính bằng đơn vị nào?
A. Đơn vị cacbon
B. Gam hoặc kilogam
C. Kilogam
D. Gam
Câu 9: Cho sơ đồ phản ứng:
FexOy + H2SO4 ---> Fex(SO4)y + H2O
Với x = y thì giá trị thích hợp của x và y lần lượt là:
A. 1 và 1
B. 3 và 3
C. 2 và 3
D. 2 và 2
Câu 10: Khí nitơ và khí hiđro tác dụng với nhau tạo khí amoniac(NH3). Phương trình hoá học ở phương án nào dưới đây đã viết đúng?
A. N + 3H -> NH3
B. N2 + 3H2 ->2NH3
C. N2 + H2 -> NH3
D. N2 + H2 ->2NH3
Câu 11: Cho biết công thức tính số mol, khi đề bài cho biết khối lượng (m):
A. n = m : M
B. n = m . 22,4
C. n = m . M
D. n = M : m
Câu 12: Muốn thu khí NH3 vào bình thì có thể thu bằng cách nào sau đây?
A. Lúc đầu úp bình, khi gần đầy rồi thì để đứng bình
B. Đặt úp bình
C. Đặt đứng bình
D. Cách nào cũng được
Câu 13: Axit sunfuric có công thức hóa học là H2SO4. Nó có nhiều ứng dụng và được sản xuất với một sản lượng lớn hơn bất kỳ chất hóa học nào. Ứng dụng chủ yếu của axit sunfuric bao gồm sản xuất phân bón, chế biến quặng, tổng hợp hóa học, xử lý nước thải và tinh chế dầu mỏ. Thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất H2SO4 là:
A. 32,65 % H; 2,04 % S; 65,31% O
B. 32,65 % H; 65,31% S; 2,04 % O
C. 2,04 % H; 65,31 % S; 32,65 % O
D. 2,04 % H; 32,65% S; 65,31% O
Câu 14: Kim loại M tạo ra hiđroxit M(OH)3. Phân tử khối của hiđroxit là 78. Nguyên tử khối của M là:
A. 24
B. 64
C. 56
D. 27
Câu 15: Dãy các chất khí đều nặng hơn không khí là:
A. SO2, Cl2, H2S
B. N2, CO2, CO
C. CH4, H2S, O2
D. Cl2, SO2, N2
Câu 16: Nguyên tử S có hoá trị VI trong phân tử chất nào sau đây?
A. CaS
B. H2S
C. SO3
D. SO2
Câu 17: Cho 13 gam kim loại Zn tác dụng với lưu huỳnh thu được 19,4 gam hợp chất kẽm sunfua (ZnS). Khối lượng lưu huỳnh phản ứng là:
A. 6,4gam
B. 32,4 gam
C. 3,24 gam
D. 4,6 gam
Câu 18: Rượu etylic sôi ở 78,3 0C, nước sôi ở 100 0C. Muốn tách rượu ra khỏi hỗn hợp với nước có thể dùng cách nào trong số các cách cho dưới đây:
A. Lọc
B. Bay hơi
C. Chưng cất ở nhiệt độ khoảng 80 0C
D. Không tách được
Câu 19: Khí A được gọi là khí cười vì nó có tác dụng gây cười. Tuy nhiên, khi con người hít khí này có thể dẫn tới co giật, mất kiểm soát, giảm nhận thức, tầm nhìn và thính giác. Tỉ khối của khí A so với khí oxi là 1,375. Khí A là khí nào trong các khí sau?
A. CO
B. NO2
C. CO2
D. N2O
Câu 20: Ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, so sánh thể tích của 4g CH4 và 1g H2 ta có:
A. Thể tích của CH4 lớn hơn
B. Thể tích của H2 lớn hơn
C. Bằng nhau
D. Không thể so sánh được
PHẦN II. TỰ LUẬN(5đ)
Câu 1 (2 điểm): Lập phương trình hóa học của các sơ đồ phản ứng sau:
a. Fe + O2 -----> Fe3O4
b. Al + AgNO3 -----> Al(NO3)3 + Ag
c. Fe(OH)3 + H2SO4 -----> Fe2(SO4)3 + H2O
d. C4H8 + O2 -----> CO2 + H2O
Cho biết tỉ lệ về số nguyên tử, số phân tử của mỗi phản ứng hóa học trên
Câu 2 (2,5 điểm)
a) Một hỗn hợp gồm 22g khí CO2 ; 3,6.1023 phân tử SO3 và 0,2 mol khí Cl2.
+ Tính thể tích của hỗn hợp khí đó ở đktc.
+ Tính khối lượng của hỗn hợp khí trên.
+ Cần phải lấy bao nhiêu gam khí N2 để có số phân tử gấp 4 lần số phân tử của hỗn hợp trên.
b) Một hợp chất X có khối lượng mol là 69 g/mol. Hãy xác định công thức hóa học của X
biết hợp chất có thành phần phần trăm theo khối lượng là 33,33% Na, 20,29% N và còn lại là O
Câu 3 (0,5 điểm) Oxit của sắt gồm 2 nguyên tố là sắt và oxi. Biết tỉ lệ về khối lượng của sắt và oxi là 7:3. Xác định công thức hóa học đúng của oxit sắt.
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố :
H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; Ca = 40;
K = 39; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag=108; Ba = 137.
TRƯỜNG THCS VIỆT HƯNG ĐỀ KIỂM TRA HÓA HỌC 8 TIẾT 36
NĂM HỌC : 2019-2020
Thời gian làm bài : 45 phút
Ngày kiểm tra : /12/2019
Mã đề 003
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM( 5đ) Tô đáp án đúng nhất vào phiếu trắc nghiệm
Câu 1: Ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, so sánh thể tích của 4g CH4 và 1g H2 ta có:
A. Thể tích của CH4 lớn hơn
B. Không thể so sánh được
C. Thể tích của H2 lớn hơn
D. Bằng nhau
Câu 2: Cho sơ đồ phản ứng:
FexOy + H2SO4 ---> Fex(SO4)y + H2O
Với x = y thì giá trị thích hợp của x và y lần lượt là:
A. 3 và 3
B. 1 và 1
C. 2 và 2
D. 2 và 3
Câu 3: Sự biến đổi nào sau đây không phải là một hiện tượng hóa học
A. Nhôm cháy trong khí Clo tạo thành nhôm clorua
B. Cô cạn dung dịch muối ăn được muối khan
C. Đốt lưu huỳnh tạo thành khí sunfurơ
D. Hidro kết hợp với oxi tạo thành nước
Câu 4: Khối lượng của 0,25 mol vôi sống CaO là:
A. 10g
B. 14g
C. 28g
D. 25g
Câu 5: Cho biết công thức tính số mol, khi đề bài cho biết khối lượng (m):
A. n = m . 22,4
B. n = M : m
C. n = m . M
D. n = m : M
Câu 6: Công thức hóa học nào sau đây đúng:
A. Mg2NO3
B. Mg(NO3)3
C. Mg(NO3)2
D. MgNO3
Câu 7: Phân tử khối là khối lượng của phân tử tính bằng đơn vị nào?
A. Đơn vị cacbon
B. Gam hoặc kilogam
C. Kilogam
D. Gam
Câu 8: Cho biết= 2,45. Khẳng định nào sau đây đúng
A. Khí clo nặng hơn không khí 2,45 lần
B. Khí clo nhẹ hơn không khí 2,45 lần
C. Không khí nặng hơn khí clo
D. Khí clo nặng bằng không khí
Câu 9: Axit sunfuric có công thức hóa học là H2SO4. Nó có nhiều ứng dụng và được sản xuất với một sản lượng lớn hơn bất kỳ chất hóa học nào. Ứng dụng chủ yếu của axit sunfuric bao gồm sản xuất phân bón, chế biến quặng, tổng hợp hóa học, xử lý nước thải và tinh chế dầu mỏ. Thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất H2SO4 là:
A. 32,65 % H; 2,04 % S; 65,31% O
B. 32,65 % H; 65,31% S; 2,04 % O
C. 2,04 % H; 65,31 % S; 32,65 % O
D. 2,04 % H; 32,65% S; 65,31% O
Câu 10: Muốn thu khí NH3 vào bình thì có thể thu bằng cách nào sau đây?
A. Lúc đầu úp bình, khi gần đầy rồi thì để đứng bình
B. Đặt úp bình
C. Đặt đứng bình
D. Cách nào cũng được
Câu 11: Dãy các chất khí đều nặng hơn không khí là:
A. SO2, Cl2, H2S
B. N2, CO2, CO
C. CH4, H2S, O2
D. Cl2, SO2, N2
Câu 12: Khí nào nhẹ nhất trong tất cả các khí?
A. Khí Heli(He)
B. Khí Metan(CH4)
C. Khí cacbon oxit( CO)
D. Khí Hiđro (H2)
Câu 13: Kim loại M tạo ra hiđroxit M(OH)3. Phân tử khối của hiđroxit là 78. Nguyên tử khối của M là:
A. 24
B. 64
C. 56
D. 27
Câu 14: Số mol của 3360 ml khí Cl2 (đktc) là
A. 1,5 mol
B. 15 mol
C. 0,15 mol
D. 0,015 mol
Câu 15: Nguyên tử S có hoá trị VI trong phân tử chất nào sau đây?
A. CaS
B. H2S
C. SO3
D. SO2
Câu 16: Cho 13 gam kim loại Zn tác dụng với lưu huỳnh thu được 19,4 gam hợp chất kẽm sunfua (ZnS). Khối lượng lưu huỳnh phản ứng là:
A. 6,4gam
B. 32,4 gam
C. 3,24 gam
D. 4,6 gam
Câu 17: Rượu etylic sôi ở 78,3 0C, nước sôi ở 100 0C. Muốn tách rượu ra khỏi hỗn hợp với nước có thể dùng cách nào trong số các cách cho dưới đây:
A. Lọc
B. Bay hơi
C. Chưng cất ở nhiệt độ khoảng 80 0C
D. Không tách được
Câu 18: Khí A được gọi là khí cười vì nó có tác dụng gây cười. Tuy nhiên, khi con người hít khí này có thể dẫn tới co giật, mất kiểm soát, giảm nhận thức, tầm nhìn và thính giác. Tỉ khối của khí A so với khí oxi là 1,375. Khí A là khí nào trong các khí sau?
A. CO
B. NO2
C. CO2
D. N2O
Câu 19: Số phân tử của hỗn hợp khí ở đktc gồm 11,2 lít H2 và 5,6 lít O2 là:
A. 1,5.1023
B. 4,5.1023
C. 3.1023
D. 6.1023
Câu 20: Khí nitơ và khí hiđro tác dụng với nhau tạo khí amoniac(NH3). Phương trình hoá học ở phương án nào dưới đây đã viết đúng?
A. N2 + 3H2 ->2NH3
B. N2 + H2 -> NH3
C. N2 + H2 ->2NH3
D. N + 3H -> NH3
-----------------------------------------------
PHẦN II. TỰ LUẬN(5đ)
Câu 1 (2 điểm): Lập phương trình hóa học của các sơ đồ phản ứng sau:
a. K + O2 -----> K2O
b. Mg + AgNO3 -----> Mg(NO3)2 + Ag
c. Al(OH)3 + HCl -----> AlCl3 + H2O
d. C3H8 + O2 -----> CO2 + H2O
Cho biết tỉ lệ về số nguyên tử, số phân tử của mỗi phản ứng hóa học trên
Câu 2 (2,5 điểm)
a) Một hỗn hợp gồm 0,05 mol khí O2 ; 0,12.1023 phân tử N2O và 0,64 g khí SO2.
+ Tính thể tích của hỗn hợp khí đó ở đktc.
+ Tính khối lượng của hỗn hợp khí trên.
+ Cần phải lấy bao nhiêu gam khí Cl2 để có số phân tử gấp 2,5 lần số phân tử của hỗn hợp trên.
b) Một hợp chất X có khối lượng mol là 142 g/mol. Hãy xác định công thức hóa học của X
biết hợp chất có thành phần phần trăm theo khối lượng là 32,39 % Na; 22,53% S, còn lại là O.
Câu 3 (0,5 điểm) Oxit của sắt gồm 2 nguyên tố là sắt và oxi. Biết tỉ lệ về khối lượng của sắt và oxi là 21:8. Xác định công thức hóa học đúng của oxit sắt.
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố :
H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; Ca = 40;
K = 39; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag=108; Ba = 137.
TRƯỜNG THCS VIỆT HƯNG ĐỀ KIỂM TRA HÓA HỌC 8 TIẾT 36
NĂM HỌC : 2019-2020
Thời gian làm bài : 45 phút
Ngày kiểm tra : /12/2019
Mã đề 004
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM( 5đ) Tô đáp án đúng nhất vào phiếu trắc nghiệm
Câu 1: Rượu etylic sôi ở 78,3 0C, nước sôi ở 100 0C. Muốn tách rượu ra khỏi hỗn hợp với nước có thể dùng cách nào trong số các cách cho dưới đây:
A. Lọc
B. Bay hơi
C. Chưng cất ở nhiệt độ khoảng 80 0C
D. Không tách được
Câu 2: Số mol của 3360 ml khí Cl2 (đktc) là
A. 1,5 mol
B. 15 mol
C. 0,15 mol
D. 0,015 mol
Câu 3: Dãy các chất khí đều nặng hơn không khí là:
A. SO2, Cl2, H2S
B. N2, CO2, CO
C. CH4, H2S, O2
D. Cl2, SO2, N2
Câu 4: Cho 13 gam kim loại Zn tác dụng với lưu huỳnh thu được 19,4 gam hợp chất kẽm sunfua (ZnS). Khối lượng lưu huỳnh phản ứng là:
A. 6,4gam
B. 32,4 gam
C. 3,24 gam
D. 4,6 gam
Câu 5: Nguyên tử S có hoá trị VI trong phân tử chất nào sau đây?
A. CaS
B. SO2
C. H2S
D. SO3
Câu 6: Khí A được gọi là khí cười vì nó có tác dụng gây cười. Tuy nhiên, khi con người hít khí này có thể dẫn tới co giật, mất kiểm soát, giảm nhận thức, tầm nhìn và thính giác. Tỉ khối của khí A so với khí oxi là 1,375. Khí A là khí nào trong các khí sau?
A. CO
B. NO2
C. CO2
D. N2O
Câu 7: Cho biết= 2,45. Khẳng định nào sau đây đúng
A. Khí clo nặng hơn không khí 2,45 lần
B. Khí clo nhẹ hơn không khí 2,45 lần
C. Không khí nặng hơn khí clo
D. Khí clo nặng bằng không khí
Câu 8: Phân tử khối là khối lượng của phân tử tính bằng đơn vị nào?
A. Gam
B. Kilogam
C. Đơn vị cacbon
D. Gam hoặc kilogam
Câu 9: Muốn thu khí NH3 vào bình thì có thể thu bằng cách nào sau đây?
A. Lúc đầu úp bình, khi gần đầy rồi thì để đứng bình
B. Đặt úp bình
C. Đặt đứng bình
D. Cách nào cũng được
Câu 10: Khí nào nhẹ nhất trong tất cả các khí?
A. Khí cacbon oxit( CO)
B. Khí Metan(CH4)
C. Khí Heli(He)
D. Khí Hiđro (H2)
Câu 11: Khối lượng của 0,25 mol vôi sống CaO là:
A. 14g
B. 10g
C. 28g
D. 25g
Câu 12: Kim loại M tạo ra hiđroxit M(OH)3. Phân tử khối của hiđroxit là 78. Nguyên tử khối của M là:
A. 24
B. 64
C. 56
D. 27
Câu 13: Cho biết công thức tính số mol, khi đề bài cho biết khối lượng (m):
A. n = M : m
B. n = m : M
C. n = m . 22,4
D. n = m . M
Câu 14: Sự biến đổi nào sau đây không phải là một hiện tượng hóa học
A. Nhôm cháy trong khí Clo tạo thành nhôm clorua
B. Cô cạn dung dịch muối ăn được muối khan
C. Đốt lưu huỳnh tạo thành khí sunfurơ
D. Hidro kết hợp với oxi tạo thành nước
Câu 15: Axit sunfuric có công thức hóa học là H2SO4. Nó có nhiều ứng dụng và được sản xuất với một sản lượng lớn hơn bất kỳ chất hóa học nào. Ứng dụng chủ yếu của axit sunfuric bao gồm sản xuất phân bón, chế biến quặng, tổng hợp hóa học, xử lý nước thải và tinh chế dầu mỏ. Thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất H2SO4 là:
A. 32,65 % H; 2,04 % S; 65,31% O
B. 2,04 % H; 65,31 % S; 32,65 % O
C. 2,04 % H; 32,65% S; 65,31% O
D. 32,65 % H; 65,31% S; 2,04 % O
Câu 16: Cho sơ đồ phản ứng:
FexOy + H2SO4 ---> Fex(SO4)y + H2O
Với x = y thì giá trị thích hợp của x và y lần lượt là:
A. 2 và 3
B. 2 và 2
C. 1 và 1
D. 3 và 3
Câu 17: Công thức hóa học nào sau đây đúng:
A. Mg(NO3)3
B. MgNO3
C. Mg2NO3
D. Mg(NO3)2
Câu 18: Số phân tử của hỗn hợp khí ở đktc gồm 11,2 lít H2 và 5,6 lít O2 là:
A. 1,5.1023
B. 4,5.1023
C. 3.1023
D. 6.1023
Câu 19: Khí nitơ và khí hiđro tác dụng với nhau tạo khí amoniac(NH3). Phương trình hoá học ở phương án nào dưới đây đã viết đúng?
A. N2 + 3H2 ->2NH3
B. N2 + H2 ->2NH3
C. N2 + H2 -> NH3
D. N + 3H -> NH3
Câu 20: Ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, so sánh thể tích của 4g CH4 và 1g H2 ta có:
A. Thể tích của CH4 lớn hơn
B. Thể tích của H2 lớn hơn
C. Không thể so sánh được
D. Bằng nhau
PHẦN II. TỰ LUẬN(5đ)
Câu 1 (2 điểm): Lập phương trình hóa học của các sơ đồ phản ứng sau:
a. Fe + O2 -----> Fe3O4
b. Al + AgNO3 -----> Al(NO3)3 + Ag
c. Fe(OH)3 + H2SO4 -----> Fe2(SO4)3 + H2O
d. C4H8 + O2 -----> CO2 + H2O
Cho biết tỉ lệ về số nguyên tử, số phân tử của mỗi phản ứng hóa học trên
Câu 2 (2,5 điểm)
a) Một hỗn hợp gồm 22g khí CO2 ; 3,6.1023 phân tử SO3 và 0,2 mol khí Cl2.
+ Tính thể tích của hỗn hợp khí đó ở đktc.
+ Tính khối lượng của hỗn hợp khí trên.
+ Cần phải lấy bao nhiêu gam khí N2 để có số phân tử gấp 4 lần số phân tử của hỗn hợp trên.
b) Một hợp chất X có khối lượng mol là 69 g/mol. Hãy xác định công thức hóa học của X
biết hợp chất có thành phần phần trăm theo khối lượng là 33,33% Na, 20,29% N và còn lại là O
Câu 3 (0,5 điểm) Oxit của sắt gồm 2 nguyên tố là sắt và oxi. Biết tỉ lệ về khối lượng của sắt và oxi là 7:3. Xác định công thức hóa học đúng của oxit sắt.
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố :
H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; Ca = 40;
K = 39; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag=108; Ba = 137.
IV. ĐÁP ÁN CHI TIẾT + BIỂU ĐIỂM
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM(5đ) Mỗi câu đúng 0,25 điểm
Mã đề: 001
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
A
B
C
D
Mã đề: 002
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
A
B
C
D
Mã đề: 003
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
A
B
C
D
Mã đề: 004
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
A
B
C
D
PHẦN II. TỰ LUẬN ( 5đ)
Mã đề 001,003
Câu
Nội dung
Điểm
1
(2 điểm)
a. 4K + O2 → 2K2O
Số nguyên tử K : số phân tử O2 : số phân tử K2O = 4:1:2
b. Mg + 2AgNO3 → Mg(NO3)2 + 2Ag
Số nguyên tử Mg : số phân tử AgNO3 : số phân tử Mg(NO3)2 : số nguyên tử Ag =1:2:1:2
c. Al(OH)3 + 3 HCl → AlCl3 + 3H2O
Số phân tử Al(OH)3 : số phân tử HCl : số phân tử AlCl3: số phân tử H2O
= 1:3:1:3
d. C3H8 + 5O2 → 3CO2 + 4H2O
Số phân tử C3H8: số phân tử O2 : số phân tử CO2: số phân tử H2O
= 1:5:3:4
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
Câu 2
(2,5 điểm)
nO2 = 0,05 mol; nN2O =0,02 mol; nSO2 = 0,01 mol
a)+) Vhh =( 0,05+ 0,02+0,01).22,4=1,792 lít
+) mO2 = 0,05.32= 1,6 gam, mN2O =0,02.44=0,88 gam , mSO2 = 0,64 gam
mhh = 1,6+0,88+ 0,64 = 3,12 gam
+) nCl2 =2,5 nhh = 2,5. 0,08 =0,2 mol
→ mCl2 =0,2.71 = 14,2 gam
b) MX = 142 g/mol
Xét 1 mol hợp chất có mX =142 g
%O =100% - 32,39% - 22,53% = 45,08%
mNa= 142.32,39:100= 46g → nNa = 46:23=2 mol
mS= 142.22,53:100= 32g → nS = 32:32=1 mol
mO= 142-46-32= 64g → nO = 46:23=4 mol
Trong 1mol hợp chất có 2 mol Na,1 mol S và 4 mol O nên công thức hóa học là Na2SO4
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,5 điểm
0,25 điểm
Câu 3
(0,5 điểm)
Gọi công thức tổng quát của oxit sắt là FexOy
Ta có mFe : mO =21 : 8 → 56x: 16y = 21:8
→ x/y =3/4→ x= 3, y=4 → Fe3O4
0,25 điểm
0,25 điểm
Mã đề 002,004
Câu
Nội dung
Điểm
1
(2 điểm)
a. 3Fe + 2 O2 → Fe3O4
Số nguyên tử Fe : số phân tử O2 : số phân tử Fe3O4 =3:2:1
b. Al + 3AgNO3 → Al(NO3)3 + 3Ag
Số nguyên tử Al : số phân tử AgNO3 : số phân tử Al(NO3)3 : số nguyên tử Ag =1:3:1:3
c.2Fe(OH)3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 6H2O
Số phân tử Fe(OH)3 : số phân tử H2SO4 : số phân tử Fe2(SO4)3: số phân tử H2O= 2:3:1:6
d C4H8 + 6O2 → 4CO2 + 4 H2O
Số phân tử C3H8: số phân tử O2 : số phân tử CO2: số phân tử H2O
= 1:6:4:4
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
Câu 2
(2,5 điểm)
nCO2= 0,5 mol; nSO3 =0,6 mol; nCl2 = 0,2 mol
a)+) Vhh =( 0,5+ 0,6+0,2).22,4=29,12 lít
+) mCO2 = 22 gam, mSO3 =0,6.80=48 gam ,mCl2 = 0,2.71=14,2 gam
mhh = 22+48+ 14,2 = 84,2 gam
+) nN2 =4 nhh = 4. 1,3 =5,2 mol
→ mN2 =5,2.28 = 145,6 gam
b) MX = 69 g/mol
Xét 1 mol hợp chất có mX =69 g
%O =100% - 33,33% - 20,29% = 46,38%
mNa= 69.33,33:100= 23g → nNa = 23:23=1 mol
mN= 69.20,29:100= 14g → nN = 14:14=1 mol
mO= 69-23-14= 32g → nO = 32:16=2 mol
Trong 1mol hợp chất có 1 mol Na,1 mol N và 2 mol O nên công thức hóa học là NaNO2
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,5 điểm
0,25 điểm
Câu 3
(0,5 điểm)
Gọi công thức tổng quát của oxit sắt là FexOy
Ta có mFe : mO = 7 : 3 → 56x: 16y = 7:3
→ x/y =2/3→ x= 2, y= 3 → Fe2O3
0,25 điểm
0,25 điểm
BGH duyệt Tổ nhóm chuyên môn Người ra đề
Tạ Thị Thanh Hương Phan Thị Thanh Hiền Nguyễn Thị Nhung
File đính kèm:
- de_kiem_tra_hoc_mon_hoa_hoc_lop_8_nam_hoc_2019_2020_truong_t.docx