Đề kiểm tra học kỳ I môn Vật lý Lớp 8 - Mã đề 02 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Sài Đồng (Có đáp án)

Câu 1: Trong các vật sau, vật nào không phải là ứng dụng của bình thông nhau:

A. Ấm pha trà B. Máy ép hoa quả.

C. Máy ép dùng chất lỏng D. Hệ thống nước trong thành phố.

Câu 2: Khoảng cách từ Hà Nội tới Hải Phòng là 90km. Một ô tô chuyển động từ Hà Nội lúc 6h với vận tốc 50km/h. Hỏi lúc mấy giờ ô tô đến Hải Phòng?

A. 7h 48 phút B. 7h C. 7h 8 phút D. 7h 40 phút

Câu 3: Khi ngồi trên ô tô hành khách thấy mình nghiêng người sang trái. Câu nhận xét nào sau đây là đúng?

A. Xe đột ngột rẽ sang phải B. Xe đột ngột tăng vận tốc

C. Xe đột ngột giảm vận tốc D. Xe đột ngột rẽ sang trái

 

doc5 trang | Chia sẻ: yencn352 | Lượt xem: 456 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kỳ I môn Vật lý Lớp 8 - Mã đề 02 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Sài Đồng (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THCS SÀI ĐỒNG ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2018 – 2019 Mã đề 02 MÔN: VẬT LÝ 8 Thời gian làm bài: 45 phút I. TRẮC NGHIỆM (5 điểm): Ghi vào bài làm chữ cái đứng trước đáp án đúng: Câu 1: Trong các vật sau, vật nào không phải là ứng dụng của bình thông nhau: A. Ấm pha trà B. Máy ép hoa quả. C. Máy ép dùng chất lỏng D. Hệ thống nước trong thành phố. Câu 2: Khoảng cách từ Hà Nội tới Hải Phòng là 90km. Một ô tô chuyển động từ Hà Nội lúc 6h với vận tốc 50km/h. Hỏi lúc mấy giờ ô tô đến Hải Phòng? A. 7h 48 phút B. 7h C. 7h 8 phút D. 7h 40 phút Câu 3: Khi ngồi trên ô tô hành khách thấy mình nghiêng người sang trái. Câu nhận xét nào sau đây là đúng? A. Xe đột ngột rẽ sang phải B. Xe đột ngột tăng vận tốc C. Xe đột ngột giảm vận tốc D. Xe đột ngột rẽ sang trái Câu 4: Các nhà du hành vũ trụ đi ra khoảng không thường mặc bộ quần áo giáp. Tác dụng chính của bộ quần áo là: A. Để tránh mưa nắng. B. Để ngăn cản sự chênh lệch áp suất bên trong và bên ngoài cơ thể. C. Để cơ thể nặng hơn. D. Để chống lại cái lạnh ngoài khoảng không Câu 5: Một ô tô đang chạy trên đường. Ôtô chuyển động so với: A. Ghế trên xe B. Hành khách ngồi trên ô tô C. Người lái xe D. Cây bên đường Câu 6: Đơn vị đo áp suất là: A. m2/N B. N/m3 C. Pa D. N Câu 7: Vật được coi là đứng yên so với vật mốc khi: A. Vật đó không dịch chuyển theo thời gian B. Khoảng cách từ vật đó đến vật mốc không thay đổi C. Vật đó không thay đổi vị trí theo thời gian so với vật mốc D. Vật đó không chuyển động Câu 8: Trong các chuyển động sau, chuyển động nào là chuyển động đều? A. Chuyển động của đầu cánh quạt máy khi quạt chạy ổn định B. Chuyển động của quả dừa rơi từ trên cây xuống C. Chuyển động của xe đạp khi lên dốc D. Chuyển động của xe máy từ Hà Nội đến Hải Phòng Câu 9: Khi chỉ chịu tác dụng của hai lực cân bằng: A. Vật đang đứng yên sẽ chuyển động nhanh dần B. Vật đang chuyển động đều sẽ không còn chuyển động đều nữa C. Vật đang đứng yên sẽ đứng yên, vật đang chuyển động sẽ chuyển động thẳng đều D. Vật đang chuyển động sẽ dừng lại Câu 10: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào áp suất của thầy Hùng tác dụng lên mặt sàn lớn nhất: A. Khi thầy Hùng xách cặp đứng bằng hai chân trên bục giảng B. Khi thầy Hùng xách cặp đứng co một chân . C. Khi thầy Hùng không xách cặp đứng co một chân D. Khi thầy Hùng không xách cặp đứng bằng hai chân trên bục giảng Câu 11: Một người đi xe đạp, nửa đầu quãng đường có vận tốc 18 km/h, nửa sau quãng đường có vận tốc v2 . Biết vận tốc trung bình trên cả đoạn đường là 12km/h. Vận tốc v2 của người đi xe đạp trên nửa sau quãng đường là: A. 9 km/h. B. 12 km/h. C. 18 km/h. D. 6 km/h. Câu 12: Đơn vị của vận tốc là: A. m.s B. km/h C. km.h D. s/m Câu 13: Hãy so sánh áp suất tại các điểm M,N,Q trong bình chứa chất lỏng (hình vẽ). A. pM = pN = pQ. B. pM < pQ < pN. C. pM < pN < pQ. D. pM > pN > pQ. Câu 14: Lấy ngón tay cái và ngón tay trỏ ép 2 đầu một lò xo bút bi. 2 lực cân bằng là: A. Lực mà ngón cái tác dụng lên lò xo và lực mà lò xo tác dụng lên ngón cái. B. Lực mà ngón cái tác dụng lên lò xo và lực mà lò xo tác dụng lên ngón trỏ. C. Lực mà ngón cái tác dụng lên lò xo và lực mà ngón trỏ tác dụng lên lò xo. D. Lực mà ngón trỏ tác dụng lên lò xo và lực mà lò xo tác dụng lên ngón trỏ. Câu 15: Lực đẩy Ác – si – mét có đặc điểm nào sau đây: A. Có phương ngang B. Có phương xiên C. Có chiều từ dưới lên trên D. Có chiều từ trái sang phải. Câu 16: Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào ma sát là có lợi? A. Ma sát lớn làm cho việc đẩy một vật trượt trên sàn khó khăn. B. Ma sát làm cho ô tô có thể vượt qua chỗ lầy. C. Ma sát làm mòn trục xe và cản trở chuyển động quay của bánh xe. D. Ma sát làm mòn đĩa và xích xe đạp. Câu 17: Một vật được nhúng vào trong một chất lỏng sẽ chịu tác dụng của 2 lực, trọng lực P của vật và lực đẩy Ác-si-mét FA. Phát biểu nào sau đây đúng ? A. Vật sẽ nổi lên khi FA = P. B. Vật sẽ nổi lên khi FA < P. C. Vật sẽ nổi lên khi FA = P. D. Vật sẽ nổi lên khi FA > P. Câu 18: Một vật có khối lượng 20kg thả vào trong nước biết vật đó nổi trên mặt nước. Tính thể tích phần vật chìm trong nước biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3. A. 0,002 m3 B. 0,2 m3 C. 2m3 D. 0,02m3 Câu 19: Trường hợp nào sau đây xuất hiện lực ma sát lăn A. Chơi cầu trượt. B. Bánh xe đạp trượt trên mặt đường khi phanh gấp C. Khi viết phấn trên bảng D. Bánh xe đạp lăn trên đường Câu 20: Cho một vật có thể tích 200cm3, biết khi nhúng trong nước vật đó chìm ¼ trong nước. Tìm lực đẩy Ác – si – mét tác dụng lên vật biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3. A. 0.5N B. 2 N C. 500000N D. 2000000N II. TỰ LUẬN (5 điểm): Câu 1: (2 điểm): a. Viết công thức tính áp suất chất rắn và giải thích, nêu đơn vị của các đại lượng có trong công thức. b. Tại sao mũi kim lại nhọn? Câu 2: (3 điểm): Nhúng ngập một khối gỗ hình lập phương có thể tích 0,04m3 vào trong nước ở độ sâu 3 m so với mặt nước. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000 N/m3. a) Tính áp suất của nước tác dụng lên khối gỗ? b) Tính lực đẩy ác-si-mét tác dụng lên khối gỗ? c) Biết khối gỗ đó có khối lượng 44 kg thì khi cân bằng, khối gỗ nổi, chìm hay lơ lửng? Tại sao? TRƯỜNG THCS SÀI ĐỒNG BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2018 – 2019 MÔN: VẬT LÝ 8 Mã đề thi:........... Thời gian làm bài: 45 phút Họ và tên : .........................................................................Lớp : 8A...... Điểm Lời phê của giáo viên BÀI LÀM I. TRẮC NGHIỆM (5 điểm): 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 II. TỰ LUẬN (5 điểm) : ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2018 - 2019 Môn: Vật lý 8 – Mã đề : 02 PHẦN ĐÁP ÁN ĐIỂM I.TRẮC NGHIỆM Mỗi câu đúng được 0,25 điểm 1-B 2-A 3-A 4-B 5-D 6-C 7-C 8-A 9-C 10-B 11-A 12-B 13-D 14-C 15-C 16-B 17-D 18-D 19-D 20-A 5,0 điểm II. TỰ LUẬN Câu 1: (2 điểm): a) - Viết đúng công thức p = - Giải thích đại lượng + đơn vị b) - Nêu được: Đây là hiện tượng liên quan đến áp suất. - Giải thích đúng: Để giảm diện tích tiếp xúc, làm tăng áp suất lên vải nên kim dễ dàng đâm xuyên qua vải. Câu 2: (3 điểm): - Tóm tắt + đổi đơn vị đúng Tính đúng p = 30000 Pa Tính đúng FA = 400N Nêu được: khối gỗ chìm Giải thích đúng 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 1 điểm 1 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm BGH duyệt. Nguyễn Thị Soan Tổ trưởng duyệt. Nguyễn Thúy Lệ Người ra đề. Đào Thị Huyền -----------------------------------------------

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ky_i_mon_vat_ly_lop_8_ma_de_02_nam_hoc_2018.doc
Giáo án liên quan