Đề kiểm tra học kỳ I môn Vật lý Lớp 7 - Đề 02 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Sài Đồng (Có đáp án)

Câu 1: Sắp xếp vận tốc truyền âm trong môi trường rắn, lỏng, khí theo thứ tự tăng dần:

A. Chất rắn, chất lỏng, chất khí. B. Chất khí, chất rắn, chất lỏng.

C. Chất lỏng, chất rắn, chất khí. D. Chất khí, chất lỏng, chất rắn.

Câu 2: Vật nào dưới đây là nguồn sáng?

A. Mặt Trăng. B. Mặt Trời.

C. Vỏ chai sáng chói dưới trời nắng. D. Trái Đất.

Câu 3: Chiếu một tia sáng lên một gương phẳng ta thu được một tia phản xạ tạo với tia tới một góc bằng 600. Góc phản xạ i’ có giá trị nào sau đây:

A. i’= 120o B. i’= 30o C. i’= 60o D. i’= 90o

Câu 4: Vật sáng AB đặt trước một gương, cho ảnh A’B’ lớn hơn vật AB. Gương đó là:

A. Gương cầu lồi. B. Gương phẳng.

C. Gương cầu lõm. D. Cả ba loại gương trên đều đúng.

Câu 5: Âm không thể truyền được qua môi trường nào dưới đây ?

A. Chân không. B. Nước biển. C. Tường bê tông. D. Không khí.

 

docx3 trang | Chia sẻ: yencn352 | Lượt xem: 430 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kỳ I môn Vật lý Lớp 7 - Đề 02 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Sài Đồng (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THCS ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2018 – 2019 SÀI ĐỒNG MÔN: VẬT LÝ 7 Thời gian làm bài: 45 phút Đề 02 I. TRẮC NGHIỆM (5 điểm): Ghi vào bài làm chữ cái đứng trước đáp án đúng. Câu 1: Sắp xếp vận tốc truyền âm trong môi trường rắn, lỏng, khí theo thứ tự tăng dần: A. Chất rắn, chất lỏng, chất khí. B. Chất khí, chất rắn, chất lỏng. C. Chất lỏng, chất rắn, chất khí. D. Chất khí, chất lỏng, chất rắn. Câu 2: Vật nào dưới đây là nguồn sáng? A. Mặt Trăng. B. Mặt Trời. C. Vỏ chai sáng chói dưới trời nắng. D. Trái Đất. Câu 3: Chiếu một tia sáng lên một gương phẳng ta thu được một tia phản xạ tạo với tia tới một góc bằng 600. Góc phản xạ i’ có giá trị nào sau đây: A. i’= 120o B. i’= 30o C. i’= 60o D. i’= 90o Câu 4: Vật sáng AB đặt trước một gương, cho ảnh A’B’ lớn hơn vật AB. Gương đó là: A. Gương cầu lồi. B. Gương phẳng. C. Gương cầu lõm. D. Cả ba loại gương trên đều đúng. Câu 5: Âm không thể truyền được qua môi trường nào dưới đây ? A. Chân không. B. Nước biển. C. Tường bê tông. D. Không khí. Câu 6: So sánh vùng nhìn thấy của gương cầu lồi với vùng nhìn thấy của gương phẳng có cùng kích thước, phát biểu nào sau đây đúng? A. Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi nhỏ hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng. B. Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi bằng vùng nhìn thấy của gương phẳng. C. Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng. D. Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rõ hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng. Câu 7: Vật nào dưới đây phản xạ âm tốt? A. Tấm gỗ. B. Đệm cao su. C. Mặt gương. D. Miếng xốp. Câu 8: Chùm sáng nào dưới đây là chùm sáng song song? A. B. C. D. Câu 9: Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào không vận dụng định luật truyền thẳng ánh sáng? A. Hiện tượng nguyệt thực. B. Người thợ xây dùng dây dọi để xây cho thẳng. C. Người đi ngoài đường giơ tay lên để che ánh nắng chiếu vào mắt. D. Tổ trưởng nhìn theo vai các bạn để so hàng cho thẳng. Câu 10: Trong ba loại gương (gương cầu lồi, gương phẳng, gương cầu lõm), gương nào cho ảnh ảo của cùng một vật lớn hơn? Xếp theo thứ tự tăng dần : A. Gương phẳng, gương cầu lõm, gương cầu lồi. B. Gương cầu lõm, gương cầu lồi, gương phẳng. C. Gương cầu lồi, gương phẳng, gương cầu lõm. D. Gương cầu lõm, gương phẳng, gương cầu lồi. Câu 11: Khi bác bảo vệ gõ trống ta nghe thấy tiếng trống. Vật nào đã phát ra âm? A. Không khí xung quanh trống. B. Tay bác bảo vệ. C. Dùi trống. D. Mặt trống. Câu 12: Khi nào ta nhìn thấy một vật? A. Khi vật được chiếu sáng. B. Khi có ánh sáng từ vật đến mắt ta. C. Khi ta mở mắt hướng về phía vật. D. Khi vật phát ra ánh sáng. Câu 13: Trong trường hợp nào dưới đây ánh sáng truyền theo đường thẳng? A. Trong môi trường không trong suốt nhưng đồng tính. B. Đi từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác. C. Trong môi trường không đồng tính nhưng trong suốt. D. Trong môi trường trong suốt và đồng tính. Câu 14: Nguyên nhân nào dẫn đến hiện tượng nhật thực? A. Mặt Trời ngừng phát ra ánh sáng B. Mặt Trời bị Mặt Trăng che khuất nên ánh sáng Mặt Trời không đến được mặt đất. C. Người quan sát đứng ở nửa sau Trái Đất, không được Mặt Trời chiếu sáng. D. Mặt Trời bỗng nhiên biến mất. Câu 15: Vật phát ra âm cao hơn khi nào? A. Vật dao động yếu hơn. B. Vật dao động mạnh hơn. C. Tần số dao động lớn hơn. D. Tần số dao động nhỏ hơn. Câu 16: Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi có những tính chất nào sau đây? A. Ảnh ảo, nhỏ hơn vật. B. Ảnh ảo, bằng vật. C. Ảnh ảo, lớn hơn vật. D. Ảnh thật, bằng vật. Câu 17: Khi bay, muỗi thường phát ra âm “vo ve” (âm bổng), còn ong lại phát ra tiếng “vù vù” (âm trầm). Cách giải thích nào sau đây là đúng? A. Tần số dao động của cánh con muỗi lớn hơn so với con ong. B. Số lần đập cánh của muỗi ít hơn so với ong . C. Cánh của con muỗi dài hơn so với con ong. D. Muỗi có bộ phận phát âm tốt hơn ong. Câu 18: Một vật thực hiện được 100 dao động trong 50s. Tần số dao động của vật đó là: A. 2 Hz B. 0,5 Hz C. 100 Hz D. 50 Hz Câu 19: Hai gương phẳng G1 và G2 đặt song song với nhau, mặt phản xạ quay vào nhau. Tia tới SI được chiếu lên gương G1 phản xạ một lần trên gương G1 và một lần trên gương G2. Góc tạo bởi tia tới SI và tia phản xạ cuối cùng trên gương G2 có giá trị nào sau đây? A. 0o B. 90o C. 180o D. 45o Câu 20: Đơn vị đo độ to của âm là: A. m/s B. Hz (héc) C. s (giây) D. dB (đê xi ben) II. TỰ LUẬN (5 điểm) Câu 1. (2,5 điểm) Cho mũi tên AB đặt trước gương phẳng như hình vẽ: A B a) Vẽ ảnh A’B’ của AB tạo bởi gương phẳng. b) Nếu điểm B cách gương 3cm. Hỏi ảnh B’ của điểm B cách gương bao nhiêu cm? Vì sao? c) Giữ nguyên vị trí đặt gương, hãy vẽ hình minh họa cách đặt vật để thu được ảnh cùng phương và ngược chiều với vật. Câu 2. (1 điểm) Tiếng sét và tia chớp được tạo ra gần như cùng một lúc, nhưng ta thường nhìn thấy chớp trước khi nghe thấy tiếng sét. Hãy giải thích tại sao? Câu 3. (1,5 điểm) Một người đứng ở vị trí A nổ một tiếng súng báo hiệu, sau 4 giây một người ở vị trí B mới nghe thấy tiếng súng. Biết vận tốc âm truyền trong không khí là 340m/s. Tính khoảng cách giữa hai người A và B? ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2018 - 2019 Môn: Vật lý 7 – Đề 01 I. TRẮC NGHIỆM (5 điểm): Mỗi câu đúng được 0,25 điểm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 D B B C A C C B B C D B D B C A A A A D II. TỰ LUẬN (5 điểm): Câu 1: a) Vẽ đúng ảnh A’B’ qua gương phẳng b) 3cm. Vì khoảng cách từ một điểm của vật đến gương bằng khoảng cách từ ảnh của điểm đó đến gương. c) Vẽ đúng cách đặt vật. 1,0 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm Câu 2: Vì vận tốc ánh sáng truyền trong không khí lớn hơn vận tốc truyền âm thanh trong không khí rất nhiều nên thời gian để tiếng sét truyền đến tai ta dài hơn thời gian mà ánh sáng chớp truyền đến mắt ta. 1,0 điểm Câu 3: Tóm tắt S = v.t = 340. 4 = 1360m 0,5 điểm 1,0 điểm BGH duyệt. Nguyễn Thị Soan Nhóm trưởng duyệt. Đào Thị Huyền Người ra đề. Nguyễn Thanh Tâm

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_hoc_ky_i_mon_vat_ly_lop_7_de_02_nam_hoc_2018_201.docx