Giáo án Vật lí Lớp 7 - Tiết 21: Dòng điện - Nguồn điện - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS xã Khoen On

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

- Mô tả một thí nghiệm tạo ra dòng điện, nhận biết có dòng điện và nêu được dòng

điện là dòng các điện tích chuyển dời có hướng.

- Nêu được tác dụng chung của các nguồn điện là tạo ra dòng điện và nhận biết các

nguồn điện thường dùng với hai cực của chúng. Mắc và kiểm tra để đảm bảo một

mạch điện kín gồm pin, bóng đèn pin, công tắc và dây nối hoạt động, đèn điện.

2.Kỹ năng: Làm thí nghiệm, sử dụng bút thử điện

3.Thái độ: Trung thực, kiên trì, hợp tác trong hoạt động nhóm.

4. Năng lực:

a) Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng

tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác.

b) Năng lực đặc thù: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo,

năng lực trao đổi.

II. CHUẨN BỊ:

1.Giáo viên: Tranh phóng to hình 19.1; 19.2; 19.3 (SGK) 1 ắc quy.

2. Học sinh: Mỗi nhóm: Một số loại pin thật (mỗi loại 1 chiếc), 1 mảnh tôn kích

thước khoảng(80 x 80)mm, 1 mảnh nhựa kích thước khoảng (130 x 180)mm, 1 mảnh

len. 1 bút thử điện thông mạch ( hoặc bóng đèn nê on của bút thử điện) 1 bóng đèn

pin lắp sẵn vào đế đèn, 1 công tắc, 5 đoạn dây nối có võ cách điện

pdf2 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 26/04/2023 | Lượt xem: 95 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lí Lớp 7 - Tiết 21: Dòng điện - Nguồn điện - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS xã Khoen On, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 17/01/2020 Tiết 21. DÒNG ĐIỆN – NGUỒN ĐIỆN I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Mô tả một thí nghiệm tạo ra dòng điện, nhận biết có dòng điện và nêu được dòng điện là dòng các điện tích chuyển dời có hướng. - Nêu được tác dụng chung của các nguồn điện là tạo ra dòng điện và nhận biết các nguồn điện thường dùng với hai cực của chúng. Mắc và kiểm tra để đảm bảo một mạch điện kín gồm pin, bóng đèn pin, công tắc và dây nối hoạt động, đèn điện. 2.Kỹ năng: Làm thí nghiệm, sử dụng bút thử điện 3.Thái độ: Trung thực, kiên trì, hợp tác trong hoạt động nhóm. 4. Năng lực: a) Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác. b) Năng lực đặc thù: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. II. CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: Tranh phóng to hình 19.1; 19.2; 19.3 (SGK) 1 ắc quy. 2. Học sinh: Mỗi nhóm: Một số loại pin thật (mỗi loại 1 chiếc), 1 mảnh tôn kích thước khoảng(80 x 80)mm, 1 mảnh nhựa kích thước khoảng (130 x 180)mm, 1 mảnh len. 1 bút thử điện thông mạch ( hoặc bóng đèn nê on của bút thử điện) 1 bóng đèn pin lắp sẵn vào đế đèn, 1 công tắc, 5 đoạn dây nối có võ cách điện III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp: Hoạt động nhóm, luyện tập thực hành,dạy học trực quan, gợi mở- vấn đáp, pp giải quyết vấn đề 2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: -Có mấy loại điện tích? Nêu sự tương tác giữa các vật mang điện tích. -Thế nào là vật mang điện tích dương, thế nào là vật mang điện tích âm? Bài 18.3 (SBT tr 19). Trả lời + Có hai loại điện tích là điện tích dương và điện tích âm. Các vật nhiễm điện cùng loại thì đẩy nhau, khác loại thì hút nhau. +Vật thừa êlectrôn nhiễm điện âm, vật thiếu êlectrôn nhiễm điện dương. 3. Bài mới: Hoạt động 1. Khởi động: Dòng điện là gì? Chúng ta cùng tìm hiểu câu trả lời. Học sinh đọc phần mở bài. Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới Hoạt động của GV- HS Nội dung GV treo tranh vẽ H19.1 yêu cầu học sinh các nhóm tìm hiểu sự tương tự giữa dòng điện và dòng nước. - Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống C1. - Khi bút thử điện ngừng sáng làm cách I.Dòng điện: C1: a) Điện tích của mảnh phim nhựa tương tự như (nước) trong bình b) Muốn đèn bút thử điện sáng thì cọ xát mảnh phim nhựa lần nữa. nào để bóng đèn tiếp tục sáng? - Nêu cách nhận biết có dòng điện chạy qua các thiết bị điện? - Dòng điện là gì? -Lưu ý: Thực hiện an toàn khi sử dụng điện. GV: Thông báo tác dụng của nguồn điện, nguồn điện có hai cực, cực dương kí hiệu là (+), cực âm kí hiệu là (-). Kể tên một số nguồn điện trong cuộc sống. HS tìm hiểu câu trả lời.Gọi học sinh chỉ ra cực dương và cực âm của pin và ắc quy. Nhận xét: Bóng đèn bút thử điện sáng khi có các điện tích dịch chuyển qua. Kết luận: Dòng điện là dòng các điện tích chuyển dời có hướng. II.Nguồn điện - Nguồn điện có khă năng cung cấp điện để các dụng cụ điện hoạt động. - Mỗi nguồn điện có 2 cực, cực dương (+), cực âm(-) -Các nguồn điện trong thực tế: Các loại pin, các loại ắc quy -Chỉ ra đâu là cực dương, cực âm của pin, ắc quy, căn cứ để phát hiện ra cực dương, cực âm của các nguồn điện. - GV: Yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ cho biết mạch điện gồm những dụng cụ gì. (Nguồn điện (pin), bóng đèn, công tắc, dây nối) - HS mắc : Khi đèn không sáng chứng tỏ mạch hở, không có dòng điện qua đèn. - HS: Nêu lí do mạch hở và cách khắc phục. - Các nhóm tiến hành mắc.GV quan sát cách mắc của các nhóm để giúp học sinh phát hiện những khuyết điểm trong khi mắc. - Khi nào thì bóng đèn sáng. Nguyên nhân mạch hở Cách khắc phục 1.Dây tóc đèn bị đứt 2.Đui đèn tiếp xúc không tốt. 3.Các đầu dây tiếp xúc không tốt. 4.Dây đứt ngầm bên trong. 5.Pin củ -Thay bóng đèn khác -Vặn lại đui đèn -Vặn chặt lại các chốt nối -Nối lại dây hoặc thay dây khác -Thay pin mới -Bóng đèn sáng khi mạch điện kín Hoạt động 3. Luyện tập -Yêu cầu HS làm bài tập 19.1 (tr 20 SBT). -HS hoạt động cá nhân. Bài 19.1: a.Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng. b.Hai cực của mỗi pin hay ắc quy là cực (+) và cực (-) của nguồn điện đó. c.Dòng điện lâu dài chạy trong dây điện nối liền các thiết bị điện với hai cực của nguồn điện. -Vận dụng làm bài tập 19.2 ( tr. 20 SBT) Bài 19.2: Có dòng điện chạy trong đồng hồ dùng pin đang chạy. Hoạt động 4. Vận dụng: Yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi vận dụng từ C4 đến C6 HS trả lời sau khi đã suy nghĩ cá nhân V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU: * Về nhà các em xem lại nội dung bài học. - Học thuộc phần ghi nhớ, làm bài tập 19.3 SBT. - Chuẩn bị cho mỗi viên pin 1,5V và bóng đèn cho bài học mới.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_vat_li_lop_7_tiet_21_dong_dien_nguon_dien_nam_hoc_20.pdf