Đề kiểm tra học kì II môn Ngữ văn Lớp 6 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Việt Hưng (Có đáp án)

I.Trắc nghiệm: (2 điểm)

Câu 1: Câu nào không phải là câu trần thuật đơn có từ “ là” ?

A. Tôi là một học sinh. C. Mẹ tôi đang là quần áo.

B. Tre là cánh tay của người nông dân. D. Người ta gọi chàng là Sơn Tinh.

Câu 2: Có mấy kiểu nhân hóa thường gặp?

A. Một C. Ba

B. Hai D. Bốn

Câu 3: Câu: “Biển lúc tẻ nhạt, lúc lạnh lùng, lúc sôi nổi hả hê, lúc đăm chiêu gắt gỏng” có bao nhiêu chủ ngữ, vị ngữ?

A. Một vị ngữ, nhiều chủ ngữ. C. Một chủ ngữ, một vị ngữ.

B. Một chủ ngữ, nhiều vị ngữ. D. Hai chủ ngữ, hai vị ngữ.

Câu 4: Vị ngữ của câu: “Tre là cánh tay của người nông dân” có cấu tạo như thế nào ?

A. là + một cụm danh từ

B. là + một cụm động từ C. là + một cụm tính từ

D. là + một kết cấu chủ vị

 

docx5 trang | Chia sẻ: yencn352 | Lượt xem: 373 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì II môn Ngữ văn Lớp 6 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Việt Hưng (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THCS VIỆT HƯNG NĂM HỌC: 2017 - 2018 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II- TIẾT 137 -138 MÔN: NGỮ VĂN 6 Thời gian làm bài: 90 phút Ngày kiểm tra: /04/2018 I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Củng cố kiến thức về thơ hiện đại, truyện ngắn và kí hiện đại; kiến thức về tiếng Việt: câu trần thuật đơn, biện pháp tu từ. - Luyện tập viết bài văn miêu tả sáng tạo. 2.Kĩ năng: - Rèn kĩ năng dùng từ, đặt câu, viết bài văn, phát hiện và sửa lỗi khi viết văn. 3. Thái độ - Nghiêm túc khi làm bài. - Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt. 4. Định hướng và phát triển năng lực: Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, tổng hợp kiến thức, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. Ma trận: Mức độ Nội dung Biết Hiểu Vận dụng Vận dụng cao Tổng TN TL TN TL TN TL TN TL Câu trần thuật đơn có từ “là” 1 0.5 1 0.5 Các kiểu biện pháp tu từ 1 0.5 1 0.5 Xác định chủ ngữ, vị ngữ Cấu tạo vị ngữ 2 1 2 1 Xác định lỗi sai trong câu 1 1 1 2 2 3 Viết bài văn miêu tả 1 1 1 3 1 1 3 5 Tổng câu (ý) Tổng điểm 4 2 2 2 2 5 1 1 9 10 Tỉ lệ phần trăm 20% 10% 30% 50% 100% III. Nội dung đề kiểm tra : (đính kèm) IV. Đáp án chi tiết: (đính kèm) TRƯỜNG THCS VIỆT HƯNG NĂM HỌC: 2017 - 2018 Đề: 01 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II- TIẾT 137 -138 MÔN: NGỮ VĂN 6 Thời gian làm bài: 90 phút Ngày kiểm tra: /04/2018 Chọn đáp án đúng bằng cách ghi lại chữ cái đứng đầu và nội dung câu trả lời đúng vào giấy kiểm tra. I.Trắc nghiệm: (2 điểm) Câu 1: Câu nào không phải là câu trần thuật đơn có từ “ là” ? A. Tôi là một học sinh. C. Mẹ tôi đang là quần áo. B. Tre là cánh tay của người nông dân. D. Người ta gọi chàng là Sơn Tinh. Câu 2: Có mấy kiểu nhân hóa thường gặp?    A. Một C. Ba B. Hai D. Bốn Câu 3: Câu: “Biển lúc tẻ nhạt, lúc lạnh lùng, lúc sôi nổi hả hê, lúc đăm chiêu gắt gỏng” có bao nhiêu chủ ngữ, vị ngữ? A. Một vị ngữ, nhiều chủ ngữ. C. Một chủ ngữ, một vị ngữ. B. Một chủ ngữ, nhiều vị ngữ. D. Hai chủ ngữ, hai vị ngữ. Câu 4: Vị ngữ của câu: “Tre là cánh tay của người nông dân” có cấu tạo như thế nào ? A. là + một cụm danh từ B. là + một cụm động từ C. là + một cụm tính từ D. là + một kết cấu chủ vị II. Tự luận: (8 điểm) Câu 1: (3 điểm): Các câu sau đây sai lỗi gì? Hãy chữa lại cho đúng. a. Qua bài thơ “Lượm” của nhà thơ Tố Hữu cho thấy Lượm là chú bé dũng cảm, hồn nhiên, nhí nhảnh. b. Quyển sách mà tôi được tặng. Câu 2: (5 điểm) Tập làm văn: Em hãy miêu tả sự đổi mới của quê hương em hiện nay. III. Đáp án và biểu điểm chấm – Đề 1 I. Trắc nghiệm: (2 điểm) Mỗi đáp án đúng, đủ được 0.5 điểm. Câu Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Đáp án C, D C B A II. Tự luận: (8 điểm) Câu Nội dung Điểm Câu 1 (3 điểm) a. Lỗi sai: Câu thiếu CN Sửa lại: Qua bài thơ “Lượm” của nhà thơ Tố Hữu, em thấy Lượm là chú bé dũng cảm, hồn nhiên, nhí nhảnh. b. Lỗi sai: Câu thiếu VN Sửa lại: Quyển sách mà tôi được tặng rất thú vị. 0.5 1 0.5 1 Câu 2 (5 điểm) 1. Nội dung (4đ): a.Mở bài: Giới thiệu khái quát về sự đổi mới ở quê hương em. b. Thân bài: - Miêu tả quê hương em lúc chưa đổi mới:nững cánh đồng, con đường đất, những ngôi nhà cũ kĩ, - Miêu tả quê hương em khi đổi mới: + Sự đổi mới về cơ sở hạ tầng: tòa nhà cao tầng, khu đô thị, đường bê tông, trung tâm thương mại, + Sự đổi mới về đời sống của người dân: đời sống nâng cao về tinh thần và vật chất, có nhiều khu vui chơi giải trí, nhiều cơ hội việc làm - Cảm nghĩ của em về những đổi mới ở quê hương em. c. Kết bài: Em mong ước như thế nào về quê hương trong tương lai? 2. Về hình thức (1đ): - Bố cục rõ ràng: Mở bài, thân bài, kết bài. - Bài văn đúng thể loại văn miêu tả. - Diễn đạt lưu loát. Không mắc lỗi từ, lỗi câu, lỗi chính tả. 0.25 1 1 1 0.5 0.25 0.25 0.25 0.5 Ban giám hiệu Tạ Thị Thanh Hương Tổ, nhóm Người ra đề TRƯỜNG THCS VIỆT HƯNG NĂM HỌC: 2017 - 2018 Đề: 02 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II- TIẾT 137 -138 MÔN: NGỮ VĂN 6 Thời gian làm bài: 90 phút Ngày kiểm tra: /04/2018 Chọn đáp án đúng bằng cách ghi lại chữ cái đứng đầu và nội dung câu trả lời đúng vào giấy kiểm tra. I.Trắc nghiệm: (2 điểm) Câu 1: Câu nào không phải là câu trần thuật đơn có từ “ là” ? A. Hà Nội là thủ đô của Việt Nam. C. Chị tôi đang là quần áo. B. Người ta gọi chàng là Thủy Tinh. D. Mẹ tôi là giáo viên. Câu 2: Có mấy kiểu ẩn dụ thường gặp?    A. Một C. Ba B. Hai D. Bốn Câu 3: Câu:“Sau trận bão, chân trời, ngấn bể sạch như một tấm kính lau hết mây hết bụi”có bao nhiêu chủ ngữ, vị ngữ? A. Một vị ngữ, nhiều chủ ngữ. C. Một chủ ngữ, một vị ngữ. B. Một chủ ngữ, nhiều vị ngữ. D. Hai chủ ngữ, một vị ngữ. Câu 4: Vị ngữ của câu: “Ước mơ của em là trở thành bác sĩ” có cấu tạo như thế nào ? A. là + một cụm danh từ B. là + một cụm động từ C. là + một cụm tính từ D. là + một kết cấu chủ vị II. Tự luận: (8 điểm) Câu 1: (3.0 điểm): Các câu sau đây sai lỗi gì? Hãy chữa lại cho đúng. a. Qua văn bản “Cô Tô” của Nguyễn Tuân cho thấy cảnh thiên nhiên và sinh hoạt của con người trên vùng đảo Cô Tô hiện lên thật trong sáng và tươi đẹp. b. Bài tập mà cô giáo giao về nhà. Câu 2: (5 điểm) Tập làm văn: Em hãy miêu tả sự đổi mới của quê hương em hiện nay. III. Đáp án và biểu điểm chấm – Đề 2 I. Trắc nghiệm: (2 điểm) Mỗi đáp án đúng, đủ được 0.5 điểm. Câu Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Đáp án B, C D D B II. Tự luận: (8 điểm) Câu Nội dung Điểm Câu 1 (3 điểm) a. Lỗi sai: Câu thiếu CN Sửa lại: Qua văn bản “Cô Tô” của Nguyễn Tuân, em thấy cảnh thiên nhiên và sinh hoạt của con người trên vùng đảo Cô Tô hiện lên thật trong sáng và tươi đẹp. b. Lỗi sai: Câu thiếu VN Sửa lại: Bài tập mà cô giáo giao về nhà thật khó. 0,5 1 0.5 1 Câu 2 (5 điểm) 1. Nội dung (4đ): a.Mở bài: Giới thiệu khái quát về sự đổi mới ở quê hương em. b. Thân bài: - Miêu tả quê hương em lúc chưa đổi mới: những cánh đồng, con đường đất, những ngôi nhà cũ kĩ, - Miêu tả quê hương em khi đổi mới: + Sự đổi mới về cơ sở hạ tầng: tòa nhà cao tầng, khu đô thị, đường bê tông, trung tâm thương mại, + Sự đổi mới về đời sống của người dân: đời sống nâng cao về tinh thần và vật chất, có nhiều khu vui chơi giải trí, nhiều cơ hội việc làm - Cảm nghĩ của em về những đổi mới ở quê hương em. c. Kết bài: Em mong ước như thế nào về quê hương trong tương lai? 2. Về hình thức (1đ): - Bố cục rõ ràng: Mở bài, thân bài, kết bài. - Bài văn đúng thể loại văn miêu tả. - Diễn đạt lưu loát. Không mắc lỗi từ, lỗi câu, lỗi chính tả. 0.25 1 1 1 0.5 0.25 0.25 0.25 0.5 Ban giám hiệu Tạ Thị Thanh Hương Tổ, nhóm Người ra đề

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_hoc_ki_ii_mon_ngu_van_lop_6_nam_hoc_2017_2018_tr.docx
Giáo án liên quan