Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 14 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Kim

I. MỤC TIÊU

Qua bài học này hs đạt được:

1. Kiến thức: HS quan sát phát hiện một số tập tính của sâu bọ thể hiện trong tìm kiếm và cất giữ thức ăn trong sinh sản và trong quan hệ giữa chúng với con mồi hoặc kẻ thù.

2. Kĩ năng: Rèn hs kĩ năng quan sát trên băng hình, kĩ năng tóm tắt nội dung xem.

3.Thái độ: GD hs ý thức học tập yêu thích bộ môn.

4. Năng lực – phẩm chất:

4.1. Năng lực:

- Hình thành cho hs năng lực: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, năng lực hoạt động nhóm, năng lực thuyết trình, năng lực sử dụng công nghệ thông tin.

- Năng lực chuyên biệt: Năng lực quan sát tìm tòi, năng lực thực hành thí nghiệm, năng lực vận dụng kiến thức sinh học vào cuộc sống

4.2. Phẩm chất:

- Hình thành phẩm chất: Có trách nhiệm bảo vệ môi trường tự nhiên. Yêu gia đình, quê hương , đất nước.

II. CHUẨN BỊ

Gv : - Băng hình tập tính sâu bọ

 - Máy chiếu. Bài soạn powerpoint.

HS: Ôn lại kiến thức đã học

III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC

- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, thực hành thực tiễn, hoạt động nhóm

- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm, trình bày một phút

 

doc7 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 27/04/2023 | Lượt xem: 94 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 14 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Kim, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lucture date: 13/11 – 7A1; 15/11 – 7A2,4 TIẾT 29: THỰC HÀNH XEM BĂNG HÌNH VỀ TẬP TÍNH CỦA SÂU BỌ I. MỤC TIÊU Qua bài học này hs đạt được: 1. Kiến thức: HS quan sát phát hiện một số tập tính của sâu bọ thể hiện trong tìm kiếm và cất giữ thức ăn trong sinh sản và trong quan hệ giữa chúng với con mồi hoặc kẻ thù. 2. Kĩ năng: Rèn hs kĩ năng quan sát trên băng hình, kĩ năng tóm tắt nội dung xem. 3.Thái độ: GD hs ý thức học tập yêu thích bộ môn. 4. Năng lực – phẩm chất: 4.1. Năng lực: - Hình thành cho hs năng lực: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, năng lực hoạt động nhóm, năng lực thuyết trình, năng lực sử dụng công nghệ thông tin. - Năng lực chuyên biệt: Năng lực quan sát tìm tòi, năng lực thực hành thí nghiệm, năng lực vận dụng kiến thức sinh học vào cuộc sống 4.2. Phẩm chất: - Hình thành phẩm chất: Có trách nhiệm bảo vệ môi trường tự nhiên. Yêu gia đình, quê hương , đất nước. II. CHUẨN BỊ Gv : - Băng hình tập tính sâu bọ - Máy chiếu. Bài soạn powerpoint. HS: Ôn lại kiến thức đã học III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC - Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, thực hành thực tiễn, hoạt động nhóm - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm, trình bày một phút IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Hoạt động khởi động * Ổn định tổ chức * Vào bài: Hoạt động khởi động: Tổ chức cho hs khởi động qua trò chơi: Ai biết nhiều hơn Gv cho 2-4 hs tham gia Luật chơi: Trong vòng 1 phút viết nhanh tên các loài sâu bọ Ai viết được nhiều hơn, nhanh hơn sẽ giành phần thắng Gv tổ chức hs thi, nhận xét kết quả thi của hs Dùng kết quả thi để vào bài Gv: Sâu bọ có số lượng loài rất phong phú, với nhiều tập tính khác nhau. Đó là những tập tính như thế nào ? 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới - Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình bày 1 phút - Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm cặp đôi, nhóm nhỏ - Định hướng NL, PC: Yêu gia đình, quê hương , đất nước Hoạt động 1: Hướng dẫn của GV: - GV nêu yêu cầu của bài thực hành : + Theo dõi nội dung băng hình. + Ghi chép các diễn biến của tập tính sâu bọ. + Có thái độ nghiêm túc trong giờ học. - GV phân chia các nhóm thực hành. Hoạt động 2: HS xem băng hình. - GV cho HS xem lần thứ nhất toàn bộ đoạn băng hình. - GV cho HS xem lại đoạn băng hình với yêu cầu ghi chép các tập tính của sâu bọ. + Tìm kiếm cất giữ thức ăn. + Sinh sản. + Tính thích nghi và tồn tại của sâu bọ. - HS theo dõi băng hình , quan sát đến đâu điền vào phiếu học tập đến đó. - Với những đoạn khó hiểu HS có thể trao đổi trong nhóm hoặc yêu cầu GV chiếu lại. Hoạt động 3: Thảo luận nội dung băng hình. - GV dành thời gian để các nhóm thảo luận hoàn thành phiếu học tập của nhóm. - GV cho HS thảo luận, trả lời các câu hỏi sau: + Kể tên những sâu bọ quan sát được? + Kể tên các loại thức ăn và cách kiếm ăn đặc trưng của từng loài? + Nêu các cách tự vệ tấn công của sâu bọ? + Kể các tập tính trong sinh sản của sâu bọ? + Ngoài những tập tính có ở phiếu học tập em còn phát hiện thêm những tập tính nào khác ở sâu bọ? - HS dựa vào nội dung phiếu học tập trao đổi trong nhóm tìm câu trả lời. - GV kẻ sẵn bảng gọi HS lên chữa bài. - Đại diện nhóm ghi kết quả trên bảng các nhóm khác nhận xét bổ sung. - GV thông báo đáp án đúng, các nhóm theo dõi sửa chữa. 3. Hoạt động luyện tập, củng cố - GV nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS. - Dựa vào phiếu học tập GV đánh giá kết quả học tập của nhóm. 4. Hoạt động vận dụng - Hãy cho biết một số loài sâu bộ có tập tính phong phú ở địa phương? - Nêu đặc điểm lớp sâu bọ với lớp khác trong ngành chân khớp? - Nêu biện pháp chống sâu bọ có hại nhưng an toàn cho môi trường? 5. Hoạt động tìm tòi mở rộng - Ôn lại toàn bộ ngành chân khớp . - Tìm hiểu thêm về sâu bọ trên internet Lucture date: 14/11 – 7A1; / – 7A2,4 TIẾT 30: ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH CHÂN KHỚP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - HS nêu được đặc điểm chung và vai trò của ngành Chân khớp trong tự nhiên và vai trò thực tiễn đối với con người. 2. Kĩ năng: - Rèn hs kĩ năng phân tích tranh, kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Hs có ý bảo vệ các loài động vật có ích. 4. Năng lực – phẩm chất: 4.1. Năng lực: - Hình thành cho hs năng lực: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, năng lực hoạt động nhóm, năng lực thuyết trình, năng lực sử dụng công nghệ thông tin. - Năng lực chuyên biệt: Năng lực quan sát tìm tòi, năng lực vận dụng kiến thức sinh học vào cuộc sống 4.2. Phẩm chất: - Hình thành phẩm chất: Có trách nhiệm bảo vệ môi trường tự nhiên. Yêu gia đình, quê hương , đất nước. II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh phóng to các hình trong bài. Máy chiếu, bài soan powerpoint - HS: ôn lại đặc điểm của giáp xác, lớp hình nhện, lớp sâu bọ III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC - Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm, trình bày một phút IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Hoạt động khởi động * Ổn định tổ chức * Kiểm tra bài cũ : * Hoạt động khởi động: Gv: Tổ chức học sinh khởi động qua trò chơi “bóng chuyền”: Câu hỏi: Nêu các đặc điểm chung của ngành chân khớp Mỗi hs nêu 1 đặc điểm sau đó chỉ định bạn tiếp theo trả lời Gv ghi các ý của hs ra góc bảng Ngành chân khớp tuy có số lượng loài lớn, phong phú về kích thước, môi trường sống, hình dáng. nhưng vẫn có những đặc điểm chung giữa các loài. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm chung Hoạt động của GV và HS Nội dung - Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình bày 1 phút - Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm nhỏ - Định hướng NL, PC: Yêu gia đình, quê hương , đất nước GV yêu cầu HS quan sát H29.1- 6 SGK và đọc các thông tin dưới hình→ thảo luận nhóm lựa chọn các đặc điểm chung của ngành chân khớp. - HS thảo luận trong nhóm đánh dấu vào ô trống những đặc điểm lựa chọn. - Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác nhận xét bổ sung. - GV chốt lại bằng đáp án đúng : 1,3,4. + ĐV thuộc ngành Chân khớp có những đặc điểm chung nào? 1. Đặc điểm chung. - Có vỏ kitin che chở bên ngoài và làm chỗ bám cho cơ. - Phần phụ phân đốt, các đốt khớp động nhau - Sự phát triển tăng trưởng gắn liền sự lột xác . Hoạt động 2: Sự đa dạng ở chân khớp. Hoạt động của GV và HS Nội dung - Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình bày 1 phút - Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, cặp đôi, nhóm nhỏ - Định hướng NL, PC: Yêu gia đình, quê hương , đất nước - Yêu cầu HS hoạt động nhóm cặp đôi hoàn thành bảng 1 tr.96 SGK. - Kẻ bảng, gọi HS lên làm (gọi nhiều HS để hoàn thành bảng). - GV chốt lại bằng bảng chuẩn kiến thức. - Y/c HS hoạt động nhóm cặp đôi hoàn thành bảng 2 - Kẻ bảng, gọi đại diện các nhóm lên hoàn thành bảng. - Gv nhận xét và chốt kiến thức Yêu cầu hs thảo luận nhóm câu hỏi: - Có nhận xét gì về tập tính của ngành Chân khớp? - Vì sao ngành Chân khớp lại đa dạng về tập tính? - Hs thảo luận nhóm câu hỏi - Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung 1. Đa dạng về cấu tạo và MTS: - Vận dụng kiến thức trong ngành để đánh dấu và điền bảng 1 - 1 vài HS lên hoàn thành bảng, lớp nhận xét, bổ sung. 2. Đa dạng về tập tính: - Hoạt động nhóm hoàn thành bảng 2. - Đại diện các nhóm hoàn thành bảng, nhóm khác NX, bổ sung. - Tập tính đa dạng. - Thần kinh phát triển cao ở chân khớp đã giúp chúng rất đa dạng về tập tính. Bảng 1: Đa dạng về cấu tạo và môi trường sống Tên đại diện Môi trường sống Các phần cơ thể Râu Số đôi chân ngực Cánh Nước Nơi ẩm Cạn Số lượng Không có Không có Có 1- Giáp xác (tôm sông) X 2 2 đôi 5 X 2- Hình nhện (nhện) X 2 X 4 X 3- Sâu bọ (châu chấu) X 3 1 đôi 3 X Bảng 2: Đa dạng về tập tính stt Các tập tính chính Tôm Tôm ở nhờ Nhện Ve sầu Kiến Ong mật 1 Tự vệ, tấn công x x x x x 2 Dự trữ thức ăn x x x 3 Dệt lưới bẫy mồi x 4 Cộng sinh để tồn tại x 5 Sống thành xã hội x x 6 Chăn nuơi động vật khác x 7 Đực, cái nhận biết nhau bằng tín hiệu x 8 Chăm sóc thế hệ sau x x x x Hoạt động 3: Vai trò thực tiễn Hoạt động của GV và HS Nội dung - Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình bày 1 phút - Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm nhỏ - Định hướng NL, PC: Yêu gia đình, quê hương , đất nước - Yêu cầu HS: dựa vào kiến thức đã học, liên hệ thực tế thảo luận nhóm để hoàn thành bảng 3 (trang 97) SGK. - Hs thảo luận nhóm câu hỏi - Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Gv nhận xét và chốt kiến thức - GV cho HS kể thêm tên các đại diện có ở địa phương mình. KT trình bày một phút - Nêu vai trò của chân khớp đối với tự nhiên và đời sống? Š GV chốt lại kiến thức. - Ích lợi: + Cung cấp thực phẩm cho con người. + Là thức ăn của động vật khác. + Làm thuốc chữa bệnh. + Thụ phấn cho cây trồng. + Làm sạch môi trường - Tác hại: + Làm hại cây trồng. + Hại đồ gỗ, tàu thuyền . + Là vật trung gian truyền bệnh. - Hình thành cho hs phẩm chất: có trách nhiệm trong việc bảo vệ tự nhiên. Bảo vệ sinh vật có ích, tiêu diệt loài gây hại Bảng 3. Vai trò thực tiễn của ngành chân khớp STT Tên đại diện có ở địa phương Có lợi Có hại 1 Lớp giáp xác Tôm càng xanh Thực phẩm Tôm sú Xuất khẩu Tôm hùm Xuất khẩu 2 Lớp hình nhện Nhện chăng lưới Bắt sâu bọ có hại Nhện đỏ Hại cậy trông Bọ cạp Bắt sâu bọ có hại 3 Lớp sâu bọ Bướm Thụ phấn cho hoa Hại cây ( sâu non ăn lá ) Ong mật Mật ong, thụ phấn cho hoa Kiến Bắt sâu bộ có hại 3. Hoạt động luyện tập, củng cố - Phương pháp: vấn đáp gợi mở, - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút - Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm nhỏ - Định hướng NL, PC: có trách nhiệm bảo vệ các loài sv có ích Yêu cầu hs hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi: 1. Đặc điểm nào giúp chân khớp phân bố rộng rãi? 2. Đặc điểm đặc trưng để nhận biết chân khớp? 3. Lớp nào trong ngành chân khớp có giá trị thực phẩm lớn nhất? Yêu cầu hs hoạt động nhóm hoàn thành sơ dồ tư duy: 4. Hoạt động vận dụng - Lấy dẫn chứng một số chân khớp có lợi và có hại ở địa phương ? 5. Hoạt động tìm tòi mở rộng - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Ôn tập toàn bộ động vật không xương sống. - Đọc trước bài 31. - Tìm hiểu về đờ dống của cá chép. Chuẩn bị 1 con cá chép.

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_7_tuan_14_nam_hoc_2019_2020_truong_thcs.doc