Câu 1: Ô – xi tan trong nước được trai sông tiếp nhận ở cơ quan nào?
A. Tấm miệng B. Khoang áo
C. Mang D. Áo trai
Câu 2: Thức ăn được hấp thụ ở phần nào trong cơ quan tiêu hóa của giun đất?
A. Hấp thụ ở diều B. Hấp thụ qua thành ruột
C. Hấp thụ ở cuối phần hầu D. Hấp thụ ở dạ dày.
Câu 3: Thời gian nào trong ngày thích hợp nhất để đánh bắt tôm?
A. Vào buổi sáng sớm B. Vào lúc gần trưa
C. Vào lúc chập tối. D. Vào lúc buổi chiều.
Câu 4: Đại điện lớp hình nhện nào sau đây có lối sống bám và hút máu vật chủ?
A.Ve bò B. Nhện C. Bọ cạp D. Cái ghẻ.
Câu 5: Động vật nào thuộc ngành giun đốt dưới đây có đời sống kí sinh ngoài?
A. Giun đỏ B. Rươi C. Giun đũa. D. Đỉa.
Câu 6: Hình thức sinh sản của trai sông là gì?
A. Hữu tính,thụ tinh ngoài cơ thể mẹ B. Hữu tính, thụ tinh trong cơ thể mẹ
C. Hữu tính, đẻ ra ấu trùng. D. Vô tính bằng cách phân đôi cơ thể
2 trang |
Chia sẻ: yencn352 | Lượt xem: 371 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra cuối học kỳ I môn Sinh học Lớp 7 - Mã đề 702 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Sài Đồng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
UBND QUẬN LONG BIÊN
TRƯỜNG THCS SÀI ĐỒNG
Mã đề thi: 702
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I
Môn: Sinh học 7
Năm học: 2020 - 2021
Thời gian làm bài: 45 phút
I. Trắc nghiệm (5 điểm): Ghi vào bài làm chữ cái đứng trước đáp án đúng.
Câu 1: Ô – xi tan trong nước được trai sông tiếp nhận ở cơ quan nào?
A. Tấm miệng B. Khoang áo
C. Mang D. Áo trai
Câu 2: Thức ăn được hấp thụ ở phần nào trong cơ quan tiêu hóa của giun đất?
A. Hấp thụ ở diều B. Hấp thụ qua thành ruột
C. Hấp thụ ở cuối phần hầu D. Hấp thụ ở dạ dày.
Câu 3: Thời gian nào trong ngày thích hợp nhất để đánh bắt tôm?
A. Vào buổi sáng sớm B. Vào lúc gần trưa
C. Vào lúc chập tối. D. Vào lúc buổi chiều.
Câu 4: Đại điện lớp hình nhện nào sau đây có lối sống bám và hút máu vật chủ?
A.Ve bò B. Nhện C. Bọ cạp D. Cái ghẻ.
Câu 5: Động vật nào thuộc ngành giun đốt dưới đây có đời sống kí sinh ngoài?
A. Giun đỏ B. Rươi C. Giun đũa. D. Đỉa.
Câu 6: Hình thức sinh sản của trai sông là gì?
A. Hữu tính,thụ tinh ngoài cơ thể mẹ B. Hữu tính, thụ tinh trong cơ thể mẹ
C. Hữu tính, đẻ ra ấu trùng. D. Vô tính bằng cách phân đôi cơ thể
Câu 7: Động vật nào dưới đây không được xếp vào ngành giun đốt?
A. Đỉa B. Giun đỏ C. Con vắt. D. Giun kim.
Câu 8: Phát biểu nào sau đây về ngành thân mềm là Sai?
A. Có đời sống vùi mình trong bùn, cát. B. Khoang áo phát triển
C. Cơ thể mềm,không phân đốt D. Hệ tiêu hóa phân
Câu 9: Ý nghĩa của việc ấu trùng trai sông phát triển trong mang của mẹ là gì?
Giúp ấu trùng được bảo vệ, tận dụng được nguồn dinh dưỡng dồi dào qua mang mẹ.
Giúp ấu trùng phát tán đi thật xa
Giúp ấu trùng thích nghi với môi trường sống ở nước
Giúp ấu trùng trốn tránh được kẻ thù, hô hấp tốt hơn.
Câu 10: Môi trường sống của giun đất là?
A. Sống nơi gốc cây. B. Nước ngọt. C. Nước lợ. D. Nơi đất ẩm.
Câu 11: Vì sao nói “Giun đất là bạn của nhà nông”?
A. Vì giun đất giúp làm sạch môi trường.
B. Vì giun đất tiết ra chất nhầy làm mềm đất và làm cho đất tơi xốp hơn.
C. Vì giun đất ăn những động vật trong đất, giúp đất màu mỡ hơn.
D. Vì giun đất hay ăn mùn đất, sâu bọ phá hoại cây trồng.
Câu 12: Vì sao cần phải tiêu diệt ốc bươu vàng thì ruộng lúa mới phát triển được?
A. Vì ốc bươu vàng ăn thực vật đặc biệt là mạ non,đẻ trứng nhiều, phát triển nhanh.
B. Vì ốc bươu vàng mang virus truyền bệnh cho cây trồng.
C. Vì chúng gây bệnh vàng lá cho cây lúa.
D. Vì ốc bươu vàng là loài ăn tạp, di chuyển nhanh nên gây hại cho cây trồng.
Câu 13: Điểm khác nhau giữa mực và bạch tuộc là?
A. Mực có lối sống tự do, còn bạch tuộc di chuyển chậm chạp
B. Mực có khả năng bơi lội còn bạch tuộc sống bám.
C. Mực có mai lưng, bạch tuộc không có mai lưng
D. Mực có giác bám ở tua miệng, bạch tuộc không có.
Câu 14: Những đại điện nào sau đây thuộc ngành thân mềm?
A. Bạch tuộc, ốc vặn, sán lá gan. B. Bạch tuộc, sò huyết, ốc sên.
C. Ốc vặn, rươi, trai sông. D. Mực, sứa, ốc sên.
Câu 15: Vỏ trai sông có mấy lớp?
Ba lớp : Lớp sừng, đá vôi, xà cừ C. Hai lớp : Đá vôi, lớp sừng
Bốn lớp: lớp đá vôi, lớp sừng, xà cừ, lớp áo D. Một lớp : Đá vôi
Câu 16: Đặc điểm nào dưới đây không có ở trai sông?
A. Miệng có tua dài và tua ngắn. B. Có tấm mang.
C. Vỏ có 3 lớp. D. Có khoang áo.
Câu 17: Loài động vật thân mềm nào dưới đây truyền nhiễm bệnh sán lá gan?
A. Ốc sên, ốc gạo B. Ốc gạo, ốc mút C. Trai, ốc sên D. Mực, bạch tuộc
Câu 18: Tại sao ở những ao thả cá, trai không thả mà tự nhiên lại có?
A. Do ấu trùng trai theo dòng nước tự bơi tới ao.
B. Do ấu trùng trai bám vào da và mang của cá rồi rơi xuống bùn và phát triển thành.
C. Vì khi thả cá có thả lẫn cùng với trai sông.
D. Vì trai tự sinh sản ra được.
Câu 19: Động vật thân mềm nào sau đây có tác dụng làm sạch môi trường nước?
A. Bạch tuộc B. Mực C. Trai sông D. Ốc anh vũ.
Câu 20: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về cấu tạo ngoài của nhện?
Cơ thể chia làm 2 phần : Đầu và bụng
Cơ thể chia thành 2 phần : Đầu – ngực và bụng
Phần ngực có 4 đôi chân bò
Phần bụng có núm tuyến tơ.
II.Tự luận (5 điểm)
Câu 1 (2 điểm): Nêu cấu tạo ngoài, sinh sản và phát triển của châu chấu
Câu 2 (2 điểm): a) Kể tên 4 đại diện của lớp sâu bọ và môi trường sống của chúng.
b) Trình bày vai trò thực tiễn của lớp sâu bọ.
Câu 3 (1 điểm): Vì sao tôm sông lại phải lột xác nhiều lần trong đời?
-----
Chúc các em làm bài tốt !
File đính kèm:
- de_kiem_tra_cuoi_hoc_ky_i_mon_sinh_hoc_lop_7_ma_de_702_nam_h.doc
- ĐÁP ÁN ĐỀ 702 KIỂM TRA CUỐI KÌ I.docx