I/ Khái niệm:
Mô tả sách là ghi lại một cách đầy đủ, ngắn gọn các chi tiết của một quyển sách đó theo những qui tắc nhất định, giúp cho bạn đọc có khái niệm về quyển sách trước khi tiếp xúc trực tiếp với quyển sách đó.
II/ Nội dung mô tả:
A/ Tiêu đề mô tả:
Thường được viết trên dòng đầu của phích mô tả, đó là tên tác giả hay tên sách tùy theo từng trường hợp.
B/ Nội dung mô tả:
Nội dung mô tả gồm các yếu tố chính của 1 quyển sách được chia thành 6 khu vực, ngăn cách bởi một số dấu hiệu qui ước bắt buộc.
55 trang |
Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1483 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Chuyên đề Mô tả sách, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chuyên đề Mô tả sách I/ Khái niệm: Mô tả sách là ghi lại một cách đầy đủ, ngắn gọn các chi tiết của một quyển sách đó theo những qui tắc nhất định, giúp cho bạn đọc có khái niệm về quyển sách trước khi tiếp xúc trực tiếp với quyển sách đó. II/ Nội dung mô tả: A/ Tiêu đề mô tả: Thường được viết trên dòng đầu của phích mô tả, đó là tên tác giả hay tên sách tùy theo từng trường hợp. B/ Nội dung mô tả: Nội dung mô tả gồm các yếu tố chính của 1 quyển sách được chia thành 6 khu vực, ngăn cách bởi một số dấu hiệu qui ước bắt buộc. Khu vực 1: Tên sách và khoản ghi tác giả Khu vực 2: Lần xuất bản Khu vực 3: Địa chỉ xuất bản Khu vực 4: Chi tiết số liệu Khu vực 5: Tùng thư Khu vực 6: Phụ chú Sáu khu vực đó là: 1/ Khu vực tên sách và khoản ghi tác giả: Gồm - Tên sách chính = Tên sách sóng đôi Các chi tiết bổ sung cho tên sách (như những giải thích về nội dung, hình thức, thể loại, tính chất, công dụng của cuốn sách) yếu tố đó còn được gọi là phụ đề. - Khoản ghi tác giả: gồm tác giả chính và những người tham gia vào nội dung sách như người dịch, người minh họa, người giới thiệu, người sưu tầm, người biên soạn. Chuyện kể về Ngô Gia Tự Kỉ niệm 70 năm ngày thành lập Đảng CSVN Lê Quốc Sử Bìa Đoàn Hồng Chuyện kể về Ngô Gia Tự: Kỉ niệm 70 năm ngày thành lập Đảng CSVN/Lê Quốc Sử; Bìa: Đoàn Hồng. – H.: Văn học, 1998 Ví dụ: Trang tên sách Mô tả: LIÊU THANH BÍCH Người đàn ông trong gia đình Biên dịch: Kiến Văn Nxb Phụ nữ LIÊU THANH BÍCH Người đàn ông trong gia đình/Liêu Thanh Bích; Biên dịch: Kiến Văn. – H.: Phụ nữ, 2009 2/ Khu vực lần xuất bản: Là khoản ghi lần xuất bản Ví dụ: Tái bản lần 2 hoặc In lần thứ 5 có bổ sung và chỉnh lí. Trang tên sách MÔ TẢ THẠCH LAM Truyện ngắn In lần thứ năm có bổ sung và chỉnh lý THẠCH LAM Truyện ngắn / Thạch Lam . – In lần thứ 5 có bổ sung và chỉnh lý Một mùa hè thú vị Thanh Hương Tái bản lần thứ hai Một mùa hè thú vị / Thanh Hương . – Tái bản lần thứ 2 3/ Khu vực địa chỉ xuất bản: Gồm nơi xuất bản, nhà xuất bản, năm xuất bản. Ví dụ: H. : Văn học, 2007 Trang tên sách: Mô tả: THẠCH LAM Truyện ngắn Nhà xuất bản văn học Hà Nội - 2007 THẠCH LAM Truyện ngắn / Thạch Lam . – H.: Văn học, 2007 LÊ LỰU Thời xa vắng Nhà xuất bản văn nghệ TP Hồ Chí Minh 2005 LÊ LỰU Thời xa vắng / Lê Lựu . – TP. Hồ Chí Minh: Văn nghệ, 2005 4/ Khu vực chi tiết số liệu: Gồm số trang: minh họa; khổ sách + tài liệu kèm theo. * Nếu sách có tranh, ảnh màu mô tả ghi: . – Số trang.: minh họa ảnh màu Ví dụ: Trang tên sách: MÔ TẢ Cái chén gáo dừa Truyện tranh dân gian VN Tranh: Anh Tuấn Lời: Thiên Kim Nhà xuất bản Kim Đồng Hà Nội – 2009 Cái chén gáo dừa: Truyện tranh dân gian VN/ Tranh: Anh Tuấn, Lời: Thiên Kim . – H.: Kim Đồng, 2009 . – 102 tr.: minh họa ảnh màu; 16cm. * Nếu sách không có tranh, ảnh mô tả ghi: . – Số trang. Ví dụ: Giải bài tập Vật lí 7/Trần Thanh Nga. – Tái bản lần 2 . – H.: Giáo dục, 2009 . – 154 tr.; 24cm. – (Tủ sách vật lí) Trang tên sách: MÔ TẢ Tủ sách vật lí Giải bài tập Vật lí 7 Trần Thanh Nga Tái bản lần hai Nhà xuất bản Giáo dục Hà Nội - 2009 5/ Khu vực tùng thư: Gồm tên tùng thư hay tên tủ sách Ví dụ: Tủ sách Vật lí hoặc Tủ sách tuổi hồng Trang tên sách: MÔ TẢ: Giải bài tập Vật lí 7 / Trần Thanh Nga . – H.: Văn học, 2009 . – 154 tr.; 24cm. – (Tủ sách Vật lí) Tủ sách vật lí Giải bài tập Vật lí 7 Trần Thanh Nga Tái bản lần hai Nhà xuất bản Giáo dục Hà Nội - 2009 6/ Khu vực phụ chú: Gồm các chú thích làm sáng tỏ và bổ sung cho khoản mô tả về nội dung và hình thức của quyển sách. Ví dụ: Quyển sách ngoài bìa ghi … hoặc Đầu trang tên sách ghi … Trang tên sách: MÔ TẢ Bộ giáo dục và đào tạo Thiết kế bài giảng Tiếng việt 5 Nguyễn Thị Thu Hương Nhà xuất bản Hà Nội 2009 Thiết kế bài giảng tiếng việt 5/ Nguyễn Thị Thu Hương . – H, 2009. –H., 2009. – 423tr.; 24cm Đầu trang tên sách ghi: Bộ giáo dục và đào tạo C/ Các dấu hiệu ngăn cách qui định cho các khu vực và các yếu tố. Mỗi khu vực và mỗi yếu tố được báo hiệu trước bằng một kí hiệu dấu qui định thống nhất và bắt buộc . 1/ Những kí hiệu dùng chung cho các khu vực và ngăn cách các khu vực: a. Dấu chấm gạch ngang (. –) Cách viết là: Chấm, khoảng cách, gạch ngang, khoảng cách. Dùng để ngăn cách giữa các khu vực viết nối tiếp nhau trừ khu vực phụ chú bắt đầu từ dòng mới. Số đỏ/ Vũ Trọng Phụng . – In lần thứ 2 . – H. : Văn học, 2008 . – 345 tr.; 20,5 cm . – (Tủ sách văn học) Ví dụ: b. Dấu móc vuông ([ ]) được dùng trong trường hợp các yếu tố không lấy được ở nguồn chính theo qui định mà do người cán bộ thư viện tìm ra từ các nguồn tài liệu khác. Ví dụ: + Sách không có nơi xuất bản, mô tả ghi [Kđ.] + Sách không có nhà xuất bản, mô tả ghi [K nxb.] c. Dấu ba chấm (. . .) dùng để chỉ rõ việc lượt bỏ bớt các thông tin trong một yếu tố mô tả nào đó. Ví dụ: sách có 4 tác giả trở lên thì khi mô tả chúng ta chỉ ghi 3 tác giả sau đó chấm ba chấm (. . . ) Lê Phú, Nguyễn Ba Trần Bảy, Nguyễn Thị Hương Thiết kế bài giảng Tiếng việt 5 Nhà xuất bản Hà Nội 2009 Thiết kế bài giảng tiếng việt 5 / Lê Phú, Nguyễn Ba, Trần Bảy, … .- H, 2009 . – 415tr.; 24cm Trang tên sách: MÔ TẢ: TRƯƠNG THỌ LƯƠNG HOÀNG VÂN – MAI LÊ LÊ THỊ DUNG Chuyên đề bồi dưỡng vật lí 7Tái bản lần thứ hai NXB Đại học Quốc gia, 2005312tr, 24cm Chuyên đề bồi dưỡng vật lí 7/ Trương Thọ Lương, Hoàng Vân, Mai Lê, … . – Tái bản lần thứ 2. – H.: Đại học Quốc gia, 2005 . – 312tr.; 24cm d. Dấu ngoặc đơn ( ): chỉ dùng cho khu vực tùng thư. Ví dụ: (Tủ sách vật lí), (Tủ sách văn học),… Trang tên sách: MÔ TẢ: Tủ sách Vật lí Giải bài tập Vật lí 7 Trần Thanh Nga Nhà xuất bản văn học Hà Nội - 2009 Giải bài tập Vật lí 7 / Trần Thanh Nga . - H.: Văn học, 2009 . – 154tr.; 24cm . - (Tủ sách Vật lí) 2/ Các dấu dùng riêng cho từng yếu tố: a. Dấu bằng ( = ): dùng để ngăn cách giữa tên sách chính và tên sách sóng đôi, đặt trước tên sách sóng đôi. Ví dụ: b. Dấu gạch chéo ( / ): dùng để ngăn cách giữa tên sách và khoản ghi tác giả. Ví dụ: Dế mèn phiêu lưu kí / Tô Hoài Tiếng Anh 7 English 7 Lê Thị Thanh Nguyệt Tái bản lần thứ 7 Tiếng Anh 7 = English 7 / Lê Thị Thanh Nguyệt . – Tái bản lần thứ 7. – H.: Giáo dục, 1998. – 214tr.; 21cm Ba chàng ngự lâm pháo thủ = Lestrois mousquetaures c. Dấu hai chấm ( : ) được đặt trước các tên sách khác nhau sau tên sách chính, trước các phụ đề bổ sung cho tên sách. Ngăn cách giữa nơi xuất bản và tên nhà xuất bản, giữa số trang và minh họa. Ví dụ: Nguyễn Thị Thanh Nhàn Mùa hoa dẻ Tập truyện ngắn Nhà xuất bản Văn nghệ Thành phố Hồ Chí Minh NGUYỄN THỊ THANH NHÀN Mùa hoa dẻ : Tập truyện ngắn / Nguyễn Thị Thanh Nhàn . – TP. Hồ Chí Minh : Văn nghệ Ăn maøy dó vaõng : tieåu thuyeát / Chu Lai . – H. : Vaên hoïc, 2005 . – 238tr. : minh hoïa aûnh d. Dấu chấm phảy ( ; ) dùng để ngăn cách các tên sách của 1 tác giả (nếu ấn phẩm không có tên sách chung); ngăn cách giữa tác giả chính với những người cộng tác như người dịch, minh họa…, ngăn cách giữa số trang và minh họa với khổ sách, giữa các nơi xuất bản với nhau. Ví dụ: Tiểu thuyết Ngô Tất Tố : Trong rừng nho ; Tắt đèn ; Lều chỏng / Ngô Tất Tố . – H.: Văn học, 2004 . – 357tr.; 21cm TIEÅU THUYEÁT (Ngoâ Taát Toá) * Trong röøng nho * Taét ñeøn * Leàu choûng NGUYEÃN DU Truyeän Kieàu Gs: Nguyeãn Thaïch Giang hieäu ñính vaø chuù giaûi. Hoïa só Leâ Lam trình baøy vaø minh hoïa. NGUYỄN DU Truyện Kieàu / Nguyeãn Du ; Gs: Nguyeãn Thaïch Giang hieäu ñính vaø chuù giaûi ; Hoïa só Leâ Lam trình baøy vaø minh hoïa e. Dấu chấm ( . ) dùng để ngăn cách các tên sách của các tác giả trong cùng một cuốn sách mà cuốn sách đó không có tên sách chung. Ví dụ 1: Thời thơ ấu-Nguyên Hồng Bướm trắng - Nhất Linh Tắt đèn – Ngô Tất Tố Tiểu thuyết. Thôøi thô aáu : tieåu thuyeát / Nguyeân Hoàng . Böôùm traéng : tieåu thuyeát / Nhaát Linh . Taét ñeøn : tieåu thuyeát / Ngoâ Taát Toá VŨ TRỌNG PHỤNG Số đỏ Giông tố Vỡ đê Tiểu thuyết. VŨ TRỌNG PHỤNG Số đỏ . Giông tố . Vỡ đê : Tiểu thuyết / Vũ Trọng Phụng g. Dấu phảy ( , ) dùng để ngăn cách giữa tên nhà xuất bản và năm xuất bản, ngăn cách các tác giả trong cùng một nhóm. Ví dụ: Trang tên sách MÔ TẢ Nguyễn Thị Thu Huệ Phan Thị Thanh Nhàn Lê Thị Thu Hương Phạm Thị Nguyệt Truyện ngắn được giải năm 2009 Văn nghệ TP. Hồ Chí Minh Truyeän ngaén ñöôïc giaûi naêm 2009 / Nguyeãn Thò Thu Hueä , Phaïm Thị Thanh Nhaøn , Lê Thị Thu Hương , … . – TP. Hồ Chí Minh: Văn nghệ , 2009 h. Dấu cộng (+) dùng trong trường hợp ấn phẩm có tài liệu kèm theo (thường dùng ở chi tiết số liệu đặt sau khổ sách như: Khổ sách + tài liệu kèm theo) Ví dụ: MÔ TẢ Thiết kế bài giảng địa lí 5 / Nguyễn Thanh Hằng . – H., 2008 . – 123tr. : minh hoïa aûnh ; 24 cm + 1 taäp baûn ñoà Thiết kế bài giảng địa lí 5 Nguyễn Thanh Hằng NXB Hà Nội, 2008 123 trang, minh hoïa aûnh; khổ 24 cm kèm 1 taäp baûn ñoà 3/ Viết tắt: Đối với ấn phẩm tiếng việt thông thường dùng các chữ cái viết tắt như sau: - Trang: tr. - Tập: T. - Xuất bản: xb. - Centimet: cm - Quyển: Q. - Nhà xuất bản: Nxb. 4) Ngôn ngữ mô tả: Là ngôn ngữ chính văn III) Các loại mô tả: Mô tả chính và mô tả bổ sung 1/ Mô tả chính: Là mô tả đầy đủ các đặc điểm của ấn phẩm. Phích mô tả chính (phích chính) được dùng trong Mục lục phân loại và Mục lục chữ cái. TIEÂU ÑEÀ MOÂ TAÛ Teân saùch chính = Teân saùch soùng ñoâi: chi tieát boå sung cho teân saùch / Khoaûn ghi taùc giaû. – Khoaûn ghi laàn xuaát baûn . – Nôi xuaát baûn: Nhaø xuaát baûn, naêm xuaát baûn . – Soá trang : minh hoïa ; khoå saùch + Taøi lieäu keøm theo . – (Tuøng thö) Phuï chuù SƠ ĐỒ MÔ TẢ CHÍNH (Chú ý: Các yếu tố gạch dưới là các yếu tố bắt buộc) KHKS SỐ ĐKCB KHPL KHTG - KHTS TEÂN TAÙC GIAÛ Teân saùch chính = Teân saùch soùng ñoâi: chi tieát boå sung cho teân saùch / Teân taùc giaû. – Laàn xuaát baûn . – Nôi xuaát baûn : Teân nhaø xuaát baûn, naêm xuaát baûn . – Soá trang: minh hoïa; khoå saùch + taøi lieäu keøm theo. – (Tuøng thö) Phuï chuù * Có hai loại mô tả chính: Mô tả chính theo tên tác giả và mô tả chính theo tên sách a/ Mô tả chính theo tên tác giả: SƠ ĐỒ 1 KHKS SỐ ĐKCB KHPL KHTG - KHTS Teân saùch chính = Teân saùch soùng ñoâi: chi tieát boå sung cho teân saùch / Teân taùc giaû. – Laàn xuaát baûn . – Nôi xuaát baûn: Teân nhaø xuaát baûn, naêm xuaát baûn . – Soá trang: minh hoïa; khoå saùch + taøi lieäu keøm theo. – (Tuøng thö) Phuï chuù b/ Mô tả chính theo tên sách: (Sách không có tác giả hoặc có từ 4 tác giả trở lên) SƠ ĐỒ 2 KHKS SỐ ĐKCB KHPL KHTG - KHTS Teân saùch chính: chi tieát boå sung cho teân saùch / Teân taùc giaû. – Laàn xuaát baûn . – Nôi xuaát baûn, naêm xuaát baûn . – Soá trang TIÊU ĐỀ MÔ TẢ 2/ Mô tả bổ sung : Hỗ trợ cho mô tả chính, dùng trong mục lục chữ cái. Tùy theo từng trường hợp, mô tả chính và mô tả bổ sung có thể cho tên sách hoặc theo tên tác giả. * Mô tả bổ sung tên sách trường hợp tài liệu được mô tả chính cho tác giả: SƠ ĐỒ 3 KHKS SỐ ĐKCB KHPL KHTG - KHTS TÁC GIẢ 2 TIÊU ĐỀ MÔ TẢ Tên sách: chi tiết bổ sung cho teân saùch / Teân taùc giaû. – Laàn xuaát baûn . – Nôi xuaát baûn, naêm xuaát baûn . – Soá trang * Mô tả bổ sung tên tác giả với mô tả chính theo tên tác giả trường hợp sách có 2, 3 tác giả. SƠ ĐỒ 4 KHKS SỐ ĐKCB KHPL KHTG - KHTS * Mô tả ấn phẩm nhiều tập (mô tả bộ) SƠ ĐỒ 5 KHKS SỐ ĐKCB KHPL KHTG - KHTS Sơ đồ mô tả tập gồm 2 phần: - Phần chung gồm những khu vực, chi tiết mô tả mà tất cả các tài liệu đều có. - Phần riêng là đặc điểm riêng của mỗi tập. Chú ý: - Trường hợp cuốn sách có nhiều tập mang một tên chung từ tập đầu đến tập cuối. Ví dụ tài liệu có 3 tập chỉ khác nhau ở số trang thì trong chi tiết tổng số tập trong phần chung mô tả: 3T. (123 + 145 + 142 tr.) - Trường hợp cuốn sách có nhiều tập mang một tên chung nhưng mỗi tập có tên sách riêng thì ở chi tiết số trang trong phần chung chỉ ghi: 3T.; 21cm. Và ở phần riêng mô tả như sau: T.1: Tên tài liệu. – Số trang T.2: Tên tài liệu. – Số trang T.3: Tên tài liệu. – Số trang - Trường hợp chi tiết năm xuất bản ở mỗi tập khác nhau như: T.1 Xb năm 2005 T.2 Xb năm 2006 T.3 Xb năm 2007 Mô tả chỉ ghi: 2005 – 2007. Những truyện ngắn hay viết cho thiếu nhi/ Phong Thu tuyển chọn và viết lời bình, - H.: Giáo dục, 2002. – 2T.; 21cm T.1: Dùng cho học sinh tiểu học. – 212tr. T.2: Dùng cho học sinh trung học cơ sở. – 216tr. Tam quốc diễn nghĩa/ La Quán Trung; Phan Kế Bính dịch; Bùi Kỷ hiệu đính. – H.: Giáo dục, 1988 – 1996. – 8T.(319 + 304 + 268 + 238 + 274 + 266 + 268 + 228tr.); 21cm Ví dụ: IV/ Các qui định cho từng yếu tố: 1/ Tiêu đề mô tả: Tiêu đề mô tả ghi nổi bật trên dòng đầu của tấm phích, ghi sát vạch dọc thứ nhất. Tiêu đề mô tả thường là tên các tác giả cá nhân hoặc tác giả tập thể. Đối với sách không có tác giả hay có từ 4 tác giả trở lên, ấn phẩm của cơ quan, đoàn thể qui định mô tả theo tên ấn phẩm thì tên ấn phẩm đó là tiêu đề mô tả. a.Tác giả cá nhân: * Tác giả Việt Nam: Mô tả theo họ – đệm – tên như trình bày trên ấn phẩm, khi xếp vào mục lục thì xếp theo họ. Ví dụ: Tên tác giả là Vũ Trọng Phụng mô tả ghi: VŨ TRỌNG PHỤNG * Tác giả các nước phương Tây, Ả rập, Ấn độ và các nước Châu Phi: Mô tả theo họ. Trên ấn phẩm thường trình bày tên trước họ sau, nên khi mô tả chúng ta phải ghi đảo lại. Họ phải ghi lại đầy đủ, tên được phép viết tắt, tên để trong ngoặc đơn. Ví dụ: Vích – to – Huy – gô Mô tả: HUYGÔ (V.) * Tác giả các nước Trung Quốc, Triều Tiên, Nhật Bản, Lào, Cam phu chia … : mô tả theo đúng thứ tự trình bày trên ấn phẩm. Ví dụ: Lỗ Tấn Mô tả: LỖ TẤN Tào Tuyết Cần Mô tả: TÀO TUYẾT CẦN Tên tác giả là cá nhân hay tác giả tập thể phải lấy ở trang tên sách là chủ yếu, nếu lấy ở ngoài bìa thì phần phụ chú phải ghi: tác giả ngoài bìa … + Đối với sách có 1 tác giả thì họ tên của tác giả ghi ở tiêu đề mô tả, sau đó ở khoản ghi tác giả nhắc lại toàn bộ họ tên của tác giả đúng thứ tự ghi ở trang tên sách. Ví dụ: Trang tên sách Mô tả VŨ TRỌNG PHỤNG Số đỏ Tiểu thuyết Nxb Văn học, 2009 VŨ TRỌNG PHỤNG Số đỏ : Tiểu thuyết / Vũ Trọng Phụng .- H.: Văn học, 2009 + Đối với sách có 2,3 tác giả thì chỉ mô tả 1 tác giả đầu. Ở khoản ghi tác giả nhắc lại toàn bộ họ tên của 2, 3 tác giả đúng theo thứ tự in trên trang tên sách, các tác giả cách nhau dấu phảy. Ví dụ: Trang tên sách Mô tả LÊ ANH XUÂN Giải bài tập toán 5 / Lê Anh Xuân, Thanh An, Vũ Dương Thụy. – H.: Giáo dục Lê Anh Xuân, Thanh An Vũ Dương Thụy Giải bài tập toán 5 Nxb Giáo dục + Sách có 4 tác giả trở lên mô tả theo tên sách, khoản ghi tác giả chỉ nhắc lại 3 tác giả rồi dùng dấu ba chấm ( … ) Ví dụ: Trang tên sách Mô tả Nguyễn Thị Thu Huệ Phan Thị Thanh Nhàn Lê Thị Thu Hương Phạm Thị Nguyệt Truyện ngắn được giải năm 2009 Nxb Văn học, 2005 Truyện ngắn được giải năm 2009 / Nguyễn Thị Thu Huệ, Phan Thị Thanh Nhàn, Lê Thị Thu Hương , … . – H.: Văn học, 2005 . – 423tr. 19 cm + Trường hợp tên sách bao hàm tên của tác giả mà nội dung là tác phẩm của tác giả đó thì lấy tên tác giả làm tiêu đề mô tả, tên sách nhắc lại toàn bộ như ấn phẩm, song không nhắc lại tên tác giả ở khoản ghi tác giả. Ví dụ: Trang tên sách Mô tả Thô vaên Phan Chaâu Trinh Huỳnh Lý biên soạn Nhà xuất bản Văn học 1999 Thơ văn Phan Châu Trinh / Huỳnh Lý biên soạn . – H.: Văn học, 1999 . - 541tr.; 24 cm Vũ Văn Dương Biên soạn Tuyển tập Phan Châu Trinh Nhà xuất bản Đà Nẵng Trung tâm nghiên cứu quốc học PHAN CHÂU TRINH Tuyeån taäp Phan Châu Trinh/ Vũ Văn Dương biên soạn. – Đà Nẵng: Nxb. Đà Nẵng; Trung tâm nghiên cứu quốc học, 1995 . – 831tr.; 21 cm + Tuyển tập của 1 tác giả mà tên sách chỉ có tên của tác giả thì lấy tên của tác giả làm tiêu đề mô tả, ở khoản ghi tên sách nhắc lại như tên ấn phẩm Ví dụ: Trang tên sách: Mô tả TÁC GIẢ 1 Teân saùch 1: phuï ñeà / Taùc giaû 1. Teân saùch 2: phuï ñeà/ Taùc giaû 2 … . – Lần xb. – Nơi xb: Nxb, năm xb . – Số trang.; khổ sách. – (Tùng thư) Phụ chú + Trường hợp ấn phẩm không có trang tên sách chung mà có 2, 3 trang tên sách riêng của 2, 3 tác giả với tên sách riêng thì tiêu đề mô tả là tác giả thứ nhất. SƠ ĐỒ MÔ TẢ: VŨ TRỌNG PHỤNG Số đỏ: tiểu thuyết / Vũ Trọng Phụng. Hồn bướm mơ tiên: tiểu thuyết / Khái Hưng . – H.: Văn học, 2004. – 317tr.; 24cm VŨ TRỌNG PHỤNG SỐ ĐỎ Tiểu thuyết Nxb Văn học, 2004 KHÁI HƯNG HỒN BƯỚM MƠ TIÊN Tiểu thuyết Nxb Văn học, 2004 Ví dụ: Trang tên sách 1 Trang tên sách 2 Mô tả: b.Tác giả tập thể: - Tiêu đề mô tả chính cho tác giả tập thể được sử dụng cho những tài liệu do các tổ chức, cơ quan, đoàn thể cùng chịu trách nhiệm về nội dung. Tác giả tập thể thứ nhất được ghi ở tiêu đề mô tả, các tác giả tập thể khác ghi ở khoản ghi tác giả, cách nhau dấu phảy. - Mô tả chính theo tác giả tập thể gồm các nhóm sau đây mô tả như sau: VIEÄT NAM (CHXHCN ) Luật phòng chống bạo lực gia đình/ Ngọc Linh tuyển chọn. – H.: Dân trí, 2010. – 31tr.; 19cm * Các cơ quan chính quyền và quản lí cao cấp : * Các tổ chức chính trị xã hội: ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM Nghị quyết Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ 9/ Đảng cộng sản Việt Nam. – H.: Sự thật, 2001. – 50tr.; 19cm * Các cơ quan, tổ chức khác: VIỆN BẢO TÀNG CÁCH MẠNG VIỆT NAM Báo cáo và thông báo khoa học của Viện Bảo tàng cách mạng việt Nam (6.1994). – H., 1995. – 100tr.; 24cm 2/ Khu vực tên sách và khoản ghi tác giả: - Khu vực này bắt đầu bằng vạch dọc thứ 2 - Trật tự các yếu tố và các dấu hiệu phân chia trong khu vực như sau: Tên sách chính = Tên sách sóng đôi : Các chi tiết bổ sung cho tên sách hay còn gọi là phụ đề. / Khoản ghi tác giả ; Để phân biệt các nhóm tác giả ở khoản ghi tác giả (tác giả chính ; người sưu tầm ; biên soạn ; người giới thiệu) , Để phân biệt tác giả trong cùng một nhóm . – Ngăn cách giữa khu vực tên sách, khoản ghi tác giả với khu vực lần xuất bản hay địa chỉ xuất bản. a. Tên sách chính: - Tên sách chính: Là tên sách được sao chép lại đúng như trong trang tên sách, nếu tên sách quá dài, lượt bỏ bớt ở giữa nhưng phải đảm bảo đủ nghĩa. Khi lượt bỏ dùng dấu chấm lửng (… ) - Tên sách sóng đôi thường là tiếng việt và 1 thứ tiếng nước ngoài. Ví dụ: MÔ TẢ ROSEMARY BORDER SÁU NHÀ KHOA HỌC LỚN SIX GREAT SCIENTISTS (Song ngữ Việt Anh) Nxb Giáo dục - 1998 BORDER (R) Sáu nhà khoa học lớn = Six Great Scientists: Song ngữ Việt Anh/ Rosemary Border. – H.: Giáo dục, 1998. – 123tr.; 21cm - Caùc chi tieát boå sung cho teân saùch hay coøn goïi laø phuï ñeà: ñaây laø yeáu toá phaûn aùnh ñaëc ñieåm cuûa quyeån saùch ñoù. Coù nhieàu loaïi phuï ñeà khaùc nhau nhö sau: + Phuï ñeà giaûi thích noäi dung cuûa aán phaåm Ví duï: Meï ôi haõy yeâu con laàn nöõa: taäp truyeän ngaén Số đỏ: Tiểu thuyết + Phuï ñeà chæ coâng duïng cuûa aán phaåm Ví duï: Taäp laøm vaên lôùp 7: saùch duøng cho giaùo vieân vaø phuï huynh. Bí quyết để có làn da đẹp: sách dành cho bạn gái. + Phuï ñeà cho bieát giaù trò cuûa aán phaåm Ví duï: Boû troán : Truyeän ngaén ñaït giaûi nhaát cuoäc thi vieát truyeän cho thieáu nhi naêm 2000 – 2001 hoäi nhaø vaên Vieät Nam. b. Khoản ghi tác giả: Gồm tác giả chính và những người cộng tác trong việc cấu tạo ấn phẩm (người dịch, người biên soạn, người giới thiệu, người minh họa). Trang tên sách Mô tả NGUYỄN DU TRUYỆN KIỀU Tái bản lần hai GS. Nguyễn Thạch Giang khảo đính và chú giải Lê Lam Trình bày và chú giải Nxb Giáo dục - 1998 NGUYỄN DU Truyện Kiều / Nguyễn Du; GS. Nguyễn Thạch Giang khảo đính và chú giải; Lê lam trình bày bìa và minh họa. – Tái bản lần 2. – H.: Giáo dục, 1998. – 224tr.; 24cm 3/ Khu vực lần xuất bản: Ghi số thứ tự của lần xuất bản và những thay đổi so với lần trước như sữa chữa, bổ sung, chỉnh lí. Số thứ tự của lần xuất bản ghi thống nhất bằng chữ số Ả rập. Ví dụ: - In lần thứ hai Mô tả: In lần thứ 2 - Tái bản lần thứ năm có bổ sung và chỉnh lí Mô tả: Tái bản lần thứ 5 có bổ sung và chỉnh lí NGÔ TẤT TỐ TẮT ĐÈN Tái bản lần thứ tư Nxb văn nghệ TP. Hồ Chí Minh - 1998 NGÔ TẤT TỐ Tắt đèn / Ngô Tất Tố. – Tái bản lần thứ 4. – Tp. Hồ Chí Minh: Văn nghệ, 2008. – 234tr.; 24cm 4/ Khu vực địa chỉ xuất bản: - Khu vực địa chỉ xuất bản giúp cho người đọc hiểu biết được xuất xứ và giá trị thời gian của ấn phẩm. - Thứ tự sắp xếp các yếu tố và dấu hiệu phân chia trong khu vực này như sau: . – Nơi xuất bản : Tên nhà xuất bản , Năm xuất bản * Nơi xuất bản là địa điểm nhà xuất bản đặt trụ sở. Tên nơi xuất bản được viết đầy đủ hoặc viết tắt theo qui định. Ví dụ: Hà Nội: Mô tả H. Thành phố Hồ Chí Minh: Tp. Hồ Chí Minh Nếu sách không có nơi xuất bản, mô tả ghi [Kđ.] * Tên nhà xuất bản - Nhà xuất bản có tên riêng Ví dụ: Nhà xuất bản Giáo dục mô tả ghi: Giáo dục - Trường hợp nhà xuất bản không có tên riêng thì Nxb lại là 1 thành phần của tên gọi đầy đủ, khi mô tả giữ nguyên những chữ đó dưới dạng viết tắt. Ví dụ: Nhà xuất bản Thanh Hóa Mô tả: Thanh Hoá: Nxb. Thanh Hóa Nhà xuất bản Đà Nẵng Mô tả: Đà Nẵng: Nxb. Đà Nẵng - Nhà xuất bản là các cơ quan đoàn thể: Ví dụ: Sở văn hóa - Thông tin Hà Nội xuất bản Mô tả: H.: Sở văn hóa - Thông tin Hội Y học Việt Nam, Hà Nội Mô tả: H.: Hội Y học Việt Nam - Trường hợp có 2 nhà xuất bản khác nhau thì mô tả viết cách nhau dấu chấm phảy. Mô tả: Nơi xuất bản: Nhà xb 1; Nhà xb 2 Ví dụ: Văn học – Trung tâm ngôn ngữ Đông tây Mô tả: H.: Văn học; Trung tâm ngôn ngữ Đông tây - Trường hợp sách có 2 nơi xuất bản, 2 nhà xb. Mô tả: Nơi xuất bản 1: Nhà xuất bản 1; Nơi xuất bản 2: Nhà xuất bản 2 Nếu sách không có nhà xuất bản, mô tả ghi [Knxb.] * Năm xuất bản: ghi bằng số Ả rập; năm xuất bản in trên trang tên sách hay ở bìa sách hoặc trang cuối của quyển sách. Nếu không tìm được năm xuất bản thì khi mô tả ghi: [Kn] (không năm xuất bản) 5/ Khu vực chi tiết số liệu: Đặc điểm số liệu giúp cho người đọc biết được khái quát về hình thức và giá trị của của ấn phẩm. Thứ tự sắp xếp các yếu tố và các dấu như sau: . – Số trang: được lấy ở trang cuối cùng của ấn phẩm. : Khoản ghi minh họa: nếu sách có minh họa bằng hình vẽ hay tranh ảnh. ; Khổ sách: đơn vị cm có ở cuối sách. + Tài liệu kèm theo: những sách có kèm theo như: bản đồ hoặc băng đĩa, tranh ảnh,… 6/ Tùng thư: Là một loại hình xuất bản phẩm của 1 nhà xuất bản nhất định tập hợp những ấn phẩm có cùng nội dung, cùng liên quan đến 1 vấn đề rộng hay hẹp hoặc nhằm mục đích phục vụ cho 1 đối tượng nhất định. */Cách mô tả và ghi kí hiệu: toàn bộ tùng thư được đặt trong ngoặc đơn Ví dụ: (Tác phẩm chọn lọc) (Tủ sách vàng) (Tủ sách Đại học sư phạm) (Phê bình bình luận văn học) (Sách giáo viên) */ Chú ý: Tùng thư có thể in ở trang tên sách hoặc chỉ in ngoài bìa sách, khi mô tả cần chú ý để đưa vào đúng khu vực tùng thư. Tủ sách tuổi thơ BÀ CHÚA TUYẾT Tranh: Liliane Crismer Lời: Marie Duval Nxb Kim Đồng - 2010 Bà chúa tuyết/ Tranh: Liliane Crismer; Lời: Marie Duval. – H.: Kim Đồng, 2010. – 16tr. : minh họa ảnh màu; 26 cm . – (Tủ sách tuổi thơ) Trang tên sách Mô tả BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỖ ĐÌNH HOAN, NGUYỄN ÁNG, ĐẶNG TỰ ÂN QUỐC CHUNG TOÁN 5 (SÁCH GIÁO VIÊN) Nxb Giáo dục – 2008 Toán 5/ Đỗ Đình Hoan, Nguyễn Áng, Đặng Tự Ân,… . – H.: Giáo dục, 2008. – 246tr.; 24 cm . – (Sách giáo viên) Đầu trang tên sách ghi: Bộ Giáo dục và đào tạo 7/ Khu vực phụ chú: bao gồm mọi thông tin mô tả không được đưa vào trong các khu vực trên nhưng được coi là quan trọng. * Cách mô tả và ghi các dấu hiệu: Khu vực phụ chú được ghi sang 1 dòng mới. Mỗi chi tiết chú thích riêng biệt viết nối tiếp nhau được ngăn cách nhau dấu chấm gạch ngang (. – ) Ví dụ 1: BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VỤ TIỂU HỌC ĐỖ TẤT HIỂN HÓA HỌC 11 (SÁCH GIÁO VIÊN) Nxb Giáo dục – 1998 ĐỖ TẤT HIỂN Hóa học 11/ Đỗ Tất Hiển. – H.: Giáo dục, 1998. – 196tr.; 24cm . – (Sách giáo viên) Đầu trang tên sách ghi: Bộ Giáo dục và đào tạo. – Vụ Tiểu học Nhiều tác giả Bí quyết sống lâu hay làm thế nào để sống lâu NXB Văn hoá, 2006 Nhiều tác giả Làm thế nào để sống lâu NXB Văn hoá, 2006 Bí quyết sống lâu hay làm thế nào để sống lâu / Nhiều tác giả . – H.: Văn hoá, 2006 . – 247tr. ; 21cm Tên sách ngoài bìa ghi: Làm thế nào để sống lâu Ví dụ 2: Sự khác nhau giữa tên sách ngoài bìa và tên sách trong trang tên sách Bìa sách Trang tên sách Mô tả: HẢI THƯỢNG LÃN ÔNG Thượng kinh kí sự/ Hải Thượng Lãn Ông. – H.: Văn hóa – Thông tin, 1990. – 200tr.; 21cm Tác giả ghi ngoài bìa sách: Lê Hữu Trác biệt hiệu Hải Thượng Lãn Ông LÊ HỮU TRÁC Biệt hiệu Hải Thượng Lãn Ông THƯỢNG KINH KÍ SỰ Bìa sách Trang tên sách HẢI THƯỢNG LÃN ÔNG THƯỢNG KINH KÍ SỰ Nxb Văn hóa – Thông tin Hà Nội - 190 Ví dụ 3: Sự khác nhau giữa tác giả ở bìa sách và tác giả ở trang tên sách Mô tả:
File đính kèm:
- Mo ta sach.ppt