Bài tập ôn tập Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2021-2022
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài tập ôn tập Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2021-2022, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Họ tên HS: NỘI DUNG HỌC TẬP KHỐI 4 TUẦN 3
Năm học: 2021 – 2022
Lớp: 4/ .
Thứ hai, ngày 11 tháng 10 năm 2021
Môn: Tập đọc
THƯ THĂM BẠN
(SGK – TRANG 25)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết đọc lá thư lưu loát, giọng đọc thể hiện sự thông cảm với người bạn bất
hạnh bị trận lũ lụt cướp mất ba.
- Hiểu được tình cảm của người viết thư : thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn
cùng bạn.
- Nắm được tác dụng của phần mở đầu và phần kết thúc bức thư.
II. ĐỌC BÀI VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI
1. Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì ?
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
2. Tìm những câu cho thấy bạn bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng.
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
3. Tìm những câu cho thấy bạn bạn Lương biết cách an ủi bạn Hồng.
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
4. Nêu tác dụng của những dòng mở đầu và kết thúc bức thư
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
......................................................................................................................................... Môn: Toán
TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU (TT)
(SGK – TRANG 14)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Đọc, viết được các số số đến lớp triệu.
- Củng cố về hàng và lớp.
II. NỘI DUNG BÀI
Viết và đọc số theo bảng:
Lớp triệu Lớp nghìn Lớp đơn vị
Hàng Hàng Hàng Hàng Hàng
Hàng Hàng Hàng Hàng
trăm chục trăm chục đơn
triệu nghìn trăm chục
triệu triệu nghìn nghìn vị
3 4 2 1 5 7 4 1 3
Viết số : 342 157 413
Đọc số : Ba trăm bốn mươi hai triệu một trăm năm mươi bảy nghìn bốn trăm
mười ba.
Chú ý : Ta tách số thành từng lớp, từ lớp đơn vị đến lớp nghìn rồi lớp triệu,
mỗi lớp có ba hàng. Sau đó dựa vào cách đọc số có tới ba chữ số thuộc từng lớp để
đọc và đọc từ trái sang phải.
III. LÀM BÀI TẬP (1, 2, 3)
Bài 1 Viết và đọc số theo bảng
Lớp triệu Lớp nghìn Lớp đơn vị
Hàng Hàng Hàng Hàng Hàng
Hàng Hàng Hàng Hàng
trăm chục trăm chục đơn
triệu nghìn trăm chục
triệu triệu nghìn nghìn vị
3 2 0 0 0 0 0 0
3 2 5 1 6 0 0 0
3 2 5 1 6 4 9 7
8 3 4 2 9 1 7 1 2
3 0 8 2 5 0 7 0 5
5 0 0 2 0 9 0 3 7
Giải
Viết : ..................................... ; Đọc ..................................................................... .........................................................................................................................................
Viết : ..................................... ; Đọc .....................................................................
.........................................................................................................................................
Viết : ..................................... ; Đọc .....................................................................
.........................................................................................................................................
Viết : ..................................... ; Đọc .....................................................................
.........................................................................................................................................
Viết : ..................................... ; Đọc .....................................................................
.........................................................................................................................................
Viết : ..................................... ; Đọc .....................................................................
.........................................................................................................................................
Bài 2 Đọc các số sau:
7 312 836; 57 602 511; 351 600 307; 900 370 200; 400 070 192.
Giải
7 312 836 đọc là: ............................................................................................................
........................................................................................................................................
57 602 511 đọc là: ..........................................................................................................
........................................................................................................................................
351 600 307 đọc là: ........................................................................................................
........................................................................................................................................
900 370 200 đọc là: ........................................................................................................
........................................................................................................................................
400 070 192 đọc là: ........................................................................................................
........................................................................................................................................
Bài 3 Viết các số sau:
a) Mười triệu hai trăm năm mươi nghìn hai trăm mười bốn: ........................................
b) Hai trăm năm mươi ba triệu năm trăm sáu mươi tư nghìn tám trăm tám mươi tám:
........................................ c) Bốn trăm triệu không trăm ba mươi sáu nghìn một trăm linh năm: ...........................
d) Bảy trăm triệu không nghìn hai trăm ba mươi mốt: ..................................................
_____________________
Môn: Chính Tả
CHÁU NGHE CÂU CHUYỆN CỦA BÀ
(SGK – TRANG 26, 27)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Nghe, viết và trình bày đúng, trình bày sạch sẽ, đúng quy định.
Luyện viết đúng các tiếng có âm đầu hoặc thanh dễ lẫn (ch/ tr, dấu hỏi/ dấu ngã
II. VIẾT CHÍNH TẢ III. LÀM BÀI TẬP
Câu 2
a) Điền vào chỗ trống "tr hay ch?" trong đoạn văn đã cho
Như e mọc thẳng, con người không ịu khuất. Người xưa có câu " úc dầu
cháy, đốt ngay vẫn thẳng". e là thẳng thắn, bất khuất! Ta kháng chiến, tre lại là
đồng í chiến đấu của ta, e vốn cùng ta làm ăn, lại vì ta mà cùng ta đánh giặc."
Theo Thép Mới
b) Đặt tên chữ in đậm "dấu hỏi" hay "dấu ngã"?
Bình minh hay hoàng hôn ?
Trong phòng triên lam, hai người xem nói chuyện với nhau. Một người bao:
- Ổng thư đoán xem bức tranh này ve canh bình minh hay canh hoàng hôn
- Tất nhiên là tranh ve canh hoàng hôn
- Vì sao ông lại khăng định chính xác như vậy?
- Là bơi vì tôi biết họa si ve tranh này. Nhà ông ta ơ cạnh nhà tôi. Ông
ta chăng bao giờ thức dạy trước lúc bình minh.
Theo ĐỖ XUÂN LAN
____________________________________________________________________
Thứ ba, ngày 12 tháng 10 năm 2021
Môn: Toán
LUYỆN TẬP
(SGK – TRANG 16)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Đọc, viết được các số đến lớp triệu.
- Bước đầu nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của mỗi chữ số
theo vị trí của nó trong mỗi số.
II. LÀM BÀI TẬP (1, 2, 3a, 3b, 3c, 4a, 4b)
Bài 1 Viết theo mẫu:
Lớp triệu Lớp nghìn Lớp đơn vị
Hàng Hàng Hàng Hàng Hàng
Viết số Viết số Hàng Hàng Hàng Hàng
trăm chục trăm chục đơn
triệu nghìn trăm chục
triệu triệu nghìn nghìn vị
Ba trăm mười
lăm triệu bảy
trăm nghìn 315 700 806 3 1 5 7 0 0 8 0 6
tám trăm linh
sáu Tám trăm
năm mươi
triệu ba trăm
linh bốn
nghìn chín
trăm
403 210 715
Bài 2. Đọc các số sau:
32 640 507 ; 8 500 658 ; 830 402 960
85 000 120 ; 178 320 005 ; 1 000 001.
Giải
32 640 507 đọc là: ..........................................................................................................
.........................................................................................................................................
8 500 658 đọc là: ..........................................................................................................
.........................................................................................................................................
830 402 960 đọc là: ........................................................................................................
.........................................................................................................................................
85 000 120 đọc là: ..........................................................................................................
.........................................................................................................................................
178 320 005 đọc là: ........................................................................................................
.........................................................................................................................................
1 000 001 đọc là: ............................................................................................................
.........................................................................................................................................
Bài 3. Viết các số sau:
a) Sáu trăm mười ba triệu viết là: .................................................................
b) Một trăm ba mươi mốt triệu bốn trăm linh năm nghìn viết là: ..................................
c) Năm trăm mười hai triệu ba trăm hai mươi sáu nghìn một trăm linh ba viết là: ....... .........................................................................
Bài 4. Nêu giá trị của chữ số 5 trong mỗi số sau:
a) 715 638 ;
b) 571 638.
Giải
a) Chữ số 5 trong số 715 638 ........................................................................................
b) Chữ số 5 trong số 571 638 ........................................................................................
__________________
Môn: Luyện từ và câu
TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC
(SGK – TRANG 27, 28)
A. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ, phân biệt từ đơn và từ phức (Nội
dung ghi nhớ).
- Nhận biết được từ đơn, từ phức trong đoạn thơ (BT1 muc III) ; bước đầu làm
quen với từ điển (hoặc sổ tay từ ngữ) để tìm hiểu về từ (BT2, BT3)
B. NỘI DUNG BÀI
I. NHẬN XÉT
Câu sau đây có 14 từ, mỗi từ được phân cách bằng một dấu gạch chéo :
Nhờ / bạn / giúp đỡ /, lại / có / chí / học hành /, nhiều / năm / liền /, Hanh / là /
học sinh / tiên tiến /
Theo MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HOC
1. Hãy chia các từ trên thành hai loại:
- Từ chỉ gồm một tiếng (từ đơn). M : nhờ, ..........................................................
.........................................................................................................................................
- Từ gồm nhiều tiếng (từ phức). M : giúp đỡ, ......................................................
.........................................................................................................................................
2. Theo em:
- Tiếng dùng để làm gì ?
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
- Từ dùng để làm gì ?
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
II. LUYỆN TẬP 1. Chép vào vở đoạn thơ và dùng dấu gạch chéo để phân cách các từ trong hai
câu thơ cuối đoạn. Ghi lại các từ đơn và từ phức trong đoạn thơ:
Chỉ / còn / truyện cổ / thiết tha /
Cho / tôi / nhận mặt / ông cha / của / mình /
Rất công bằng, rất thông minh.
Vừa độ lượng lại đa tình, đa mang.
LÂM THỊ MỸ DẠ
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Từ đơn: ................................................................................................................
Từ phức: ..............................................................................................................
2. Hãy tìm trong từ điển và ghi lại:
- 3 từ đơn : ...........................................................................................................
- 3 từ phức : ..........................................................................................................
3. Đặt câu với một từ đơn hoặc với một từ phức vừa tìm được ở bài tập 2.
M : (Đặt câu với từ đoàn kết)
Đoàn kết là truyền thống quý báu của nhân dân ta.
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
_____________________________
RÈN CHỮ VIẾT
THƯ THĂM BẠN
(SGK – Trang 25) Thứ tư, ngày 6 tháng 10 năm 2021
____________________________________________________________________
Thứ tư, ngày 13 tháng 10 năm 2021
Môn: Tập đọc
NGƯỜI ĂN XIN
(SGK – TRANG 30, 31)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Giọng đọc nhẹ nhàng, bước đầu thể hiện được cảm xúc, tâm trạng của nhân
vật trong câu chuyện.
- Hiểu nội dung : Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu biết đồng cảm, thương
xót trước nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ.
II. ĐỌC BÀI VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI
1. Hình ảnh ông lão ăn xin đáng thương như thế nào ?
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
2. Hành động và lời nói ân cần của cậu bé chứng tỏ tình cảm tình cảm của cậu với
ông lão ăn xin như thế nào ?
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
3. Cậu bé không có gì cho ông lão, nhưng ông lão lại nói : “Như vậy là cháu đã cho
lão rồi.” Em hiểu cậu bé đã cho ông lão cái gì ? .........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
4. Theo em cậu bé đã nhận được gì ở ông lão ăn xin ?
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
______________________________
Môn: Toán
LUYỆN TẬP
(SGK – TRANG 17)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Đọc, viết thành thạo số đến lớp triệu.
- Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của mỗi chữ số theo vị trí
của nó trong mỗi số.
II. LÀM BÀI TẬP (1 chỉ nêu giá trị của chữ số 3, 2a, 2b, 3a, 4)
Bài 1. Đọc số và nêu giá trị của chữ số 3 trong mỗi số sau:
a) 35 627 449
b) 123 456 789
c) 82 175 263
d) 850 003 200.
Giải
a) Số 35 627 449 đọc là: ...........................................................................................
.........................................................................................................................................
Trong đó chữ số 3 thuộc hàng chục triệu nên có giá trị là ...................................
b) Số 123 456 789 đọc là: ........................................................................................
.........................................................................................................................................
Trong đó chữ số 3 thuộc hàng chục triệu nên có giá trị là ...................................
c) Số 82 175 263 đọc là: ...........................................................................................
.........................................................................................................................................
Trong đó chữ số 3 thuộc hàng chục triệu nên có giá trị là ...................................
d) Số 850 003 200 đọc là: : ......................................................................................
.........................................................................................................................................
Trong đó chữ số 3 thuộc hàng chục triệu nên có giá trị là ................................... Bài 2. Viết số, biết số đó gồm:
a) 5 triệu, 7 trăm nghìn, 6 chục nghìn, 3 trăm, 4 chục và 2 đơn vị;
b) 5 triệu, 7 trăm nghìn, 6 nghìn, 3 trăm, 4 chục và 2 đơn vị;
Giải
a) 5 triệu, 7 trăm nghìn, 6 chục nghìn, 3 trăm, 4 chục và 2 đơn vị viết là: ....................
b) 5 triệu, 7 trăm nghìn, 6 nghìn, 3 trăm, 4 chục và 2 đơn vị viết là: ............................
Bài 3. Số liệu điều tra dan số của một số nước vào tháng 12 năm 1999 được viết
ở bảng bên:
Tên nước Số dân
Việt nam 77 263 000
Lào 5 300 000
Cam-pu-chia 10 9000 000
Liên bang Nga 147 200 000
Hoa Kỳ 273 300 000
Ấn độ 989 200 000
Trong các nước đó:
- Nước nào có số dân nhiều nhất?
- Nước nào có số dân ít nhất?
Giải
- Nước ............................................. có số dân nhiều nhất.
- Nước ..............................................có số dân ít nhất.
Bài 4. Cho biết: Một nghìn triệu gọi là một tỉ
Viết vào chỗ chấm (theo mẫu):
Viết Đọc
1 000 000 000 “Một nghìn triệu” hay “một tỉ”
5 000 000 000 Năm nghìn triệu hay “............................................”
315 000 000 000 Ba trăm mười lăm nghìn triệu hay
“................................................. tỉ”
............................ “.......................................................triệu” hay “ ba tỉ”
__________________________ Môn: Tập làm văn
KỂ LẠI LỜI NÓI, Ý NGHĨ CỦA NHÂN VẬT
(SGK – TRANG 32)
A. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết được hai cách kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật và tác dụng của nó ; nói
lên tính cách nhân vật và ý nghĩa câu chuyện (Nội dung ghi nhớ).
- Bước đầu biết kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật trong bài văn kể chuyện theo
hai cách : trực tiếp, gián tiếp.
B. NỘI DUNG BÀI
I. NHẬN XÉT
1. Tìm những câu ghi lại lời nói và ý nghĩ của cậu bé trong truyện Người ăn xin.
- Những câu ghi lại lời nói:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
- Những câu ghi lại ý nghĩ:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
2. Lời nói và ý nghĩ của cậu bé nói lên điều gì về cậu ?
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
3. Lời nói, ý nghĩ của ông lão ăn xin trong hai cách kể sau đây có gì khác nhau ?
a) - Cháu ơi, cảm ơn cháu ! Như vậy là cháu đã cho lão rồi. - ông lão nói bằng giọng
khản đặc.
b) Bằng giọng khản đặc, ông lão cảm ơn tôi và nói rằng như vậy là tôi đã cho ông rồi.
Cách a: ............................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Cách b: ............................................................................................................................
.........................................................................................................................................
II. ĐỌC PHẦN GHI NHỚ TRONG SGK
III. LUYỆN TẬP
1. Tìm lời dẫn trực tiếp và lời dẫn gián tiếp trong đoạn văn sau: Ba cậu bé rủ nhau vào rừng. Vì mải chơi nên các cậu về khá muộn. Ba cậu bàn
nhau xem nên nói thế nào để bố mẹ khỏi mắng. Cậu bé thứ nhất định nói dối là bị chó
sói đuổi.
Cậu thứ hai bảo :
- Còn tớ, tớ sẽ nói là đang đi thì gặp ông ngoại.
- Theo tớ, tốt nhất là chúng mình nhận lỗi với bố mẹ. - Cậu thứ ba bàn.
TIẾNG VIỆT 2 (1988)
Trả lời:
- Lời dẫn gián tiếp:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
- Lời dẫn trực tiếp:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
2. Chuyển lời dẫn gián tiếp trong đoạn văn sau thành lời dẫn trực tiếp.
Vua nhìn thấy những miếng trầu têm rất khéo bèn hỏi bà hàng nước xem trầu
đó ai têm. Bà lão bảo chính tay bà têm. Vua gặng hỏi mãi, bà lão đành nói thật là con
gái bà têm.
Trả lời
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
3. Chuyển lời dẫn trực tiếp trong đoạn văn sau thành lời dẫn gián tiếp - Bác thợ
hỏi Hòe :
- Cháu có thích làm thợ xây không ?
Hòe đáp :
- Cháu thích lắm !
TIẾNG VIỆT 2 (1988)
Trả lời .........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
RÈN CHỮ VIẾT
CHIẾC ÁO RÁCH
(SGK – Trang 30)
____________________________________________________________________
Thứ năm, ngày 14 tháng 10 năm 2021
Môn: Toán
DÃY SỐ TỰ NHIÊN
(SGK – TRANG 19) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
-Bước đầu nhận biết về số tự nhiên, dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của
dãy số tự nhiên.
II. NỘI DUNG BÀI
1a) Các số : 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 ; 6 ; 7 ; 8 ; 9 ; 10 ; ...; 100; ... ; 1000; ... là các số
tự nhiên.
Các số tự nhiên sắp xếp theo thứ tự bé đến lớn tạo thành dãy số tự nhiên:
0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 ; 6 ; 7 ; 8 ; 9 ; 10 ;...
b) Có thể biểu diễn dãy số tự nhiên trên tia số:
Số 0 ứng với điểm gốc của tia số. Mỗi số tự nhiên ứng với một điểm trên tia số.
2. Trong dãy số tự nhiên:
- Thêm 1 vào bất cứ số nào cũng được số tự nhiên liền sau đó. Vì vậy, không
có số tự nhiên lớn nhất và dãy số tự nhiên có thể kéo dài mãi.
Chẳng hạn, số 1 000 000 thêm 1 được số tự nhiên liền sau là 1 000 001, số 1
000 001 thêm 1 được một số tự nhiên liền sau là 1 000 002, ...
- Bớt 1 ở bất kì số nào (khác số 0) cũng được số tự nhiên liền trước số đó.
Chẳng hạn, bớt 1 ở số 1 được số tự nhiên liền trước số 0. Không có số tự
nhiên nào liền trước số 0 nên số 0 là số tự nhiên bé nhất.
Trong dãy số tự nhiên, hai số liên tiếp thì hơn hoặc kém nhau 1 đơn vị.
III. LÀM BÀI TẬP (1, 2, 3, 4a)
Bài 1. Viết số tự nhiên liền sau của mỗi số sau vào ô trống
Bài 2. Viết số tự nhiên liền trước của mỗi số sau vào ô trống:
Bài 3. Viết số thích hợp vào chỗ chấm để có ba số tự nhiên liên tiếp:
a) 4 ; 5 ; ... . b) ... ; 87 ; 88. c) 896 ; ... ; 898.
d) 9 ; 10 ; ... . e) 99 ; 100 ; ... . g) 9998 ; 9999 ; ... .
Bài 4. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
909 ; 910 ; 911; ......... ; ......... ; ........... ; ............. ; ... ........
_____________________________ Môn: Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ : NHÂN HẬU – ĐOÀN KẾT
(SGK – TRANG 33)
A. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông
dụng) về chủ điểm Nhân hậu – Đoàn kết ; Biết cách mở rộng vốn từ có tiếng hiền và
tiếng ác
B. NỘI DUNG BÀI
Câu 1. Tìm các từ
a) chứa tiếng hiền. M: dịu dàng, hiền lành
b) Chứa tiếng ác. M: hung ác, ác nghiệt
Trả lời
a) Chứa tiếng hiền: ...............................................................................................
.........................................................................................................................................
b) Chứa tiếng ác: .................................................................................................
.........................................................................................................................................
Câu 2. Xếp các từ sau vào ô thích hợp trong bảng : nhân ái, tàn ác, bất hòa, lục
đục, hiền hậu, chia rẽ, cưu mang, che chở, phúc hậu, hung ác, độc ác, đôn hậu,
đùm bọc, trung hậu, nhân từ, tàn bạo.
(Cột có dấu + để ghi các từ thể hiện lòng nhân hậu hoặc tinh thần đoàn kết. Cột có
dấu - để ghi các từ có nghĩa trái với nhân hậu, đoàn kết.)
+ -
Nhân hậu M: Nhân từ, .................. M: Độc ác, ..................
........................................... ...........................................
............................................. .............................................
............................................. .............................................
Đoàn kết M: Đùm bọc, .................. M: Chia rẽ, . ..................
........................................... ...........................................
............................................. .............................................
............................................. .............................................
Câu 3. Em hãy chọn từ ngữ nào trong ngoặc đơn (đất, cọp, bụt, chị em gái) điền vào chỗ chấm
để hoàn chỉnh các thành ngữ dưới đây ?
a) Hiền như............... b) Lành như...............
c) Dữ như....................
d) Thương nhau như.................
Câu 4. Em hiểu nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ dưới đây như thế nào ?
a) Môi hở răng lạnh
- Nghĩa đen: .........................................................................................................
.........................................................................................................................................
- Nghĩa bóng: .......................................................................................................
.........................................................................................................................................
b) Máu chảy ruột mềm
- Nghĩa đen: .........................................................................................................
.........................................................................................................................................
- Nghĩa bóng: .......................................................................................................
.........................................................................................................................................
c) Nhường cơm sẻ áo
- Nghĩa đen: .........................................................................................................
.........................................................................................................................................
- Nghĩa bóng: .......................................................................................................
.........................................................................................................................................
d) Lá lành đùm lá rách
- Nghĩa đen: .........................................................................................................
.........................................................................................................................................
- Nghĩa bóng: .......................................................................................................
.........................................................................................................................................
_________________________
RÈN CHỮ VIẾT
NGƯỜI ĂN XIN
(SGK – Trang 30) ____________________________________________________________________ Môn: Toán
VIẾT SỐ TỰ NHIÊN TRONG HỆ THẬP PHÂN
(SGK – TRANG 20)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết sử dụng mười chữ số để viết số trong hệ thập phân.
- Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của mỗi chữ số theo vị trí
của nó trong mỗi số.
II. NỘI DUNG BÀI
III. LÀM BÀI TẬP (1, 2, 3 viết giá trị của chữ số 5 của hai số )
Bài 1. Viết theo mẫu:
Đọc số Viết số Số gồm có
Tám mươi nghìn bảy trăm mười 80 712 8 chục nghìn, 7 trăm, 1 chục , 2 đơn vị
hai
Năm nghìn tám trăm sáu mươi tư
2020
Năm mươi lăm nghìn năm trăm
9 triệu, 5 trăm, 9 đơn vị
Bài 2. Viết mỗi số sau thành tổng theo mẫu:
387; 873; 4738; 10 837.
Mẫu: 387 = 300 + 80 + 7.
4738 = .................................................................................................................. 10 837 = ..............................................................................................................
Bài 3. Ghi giá trị của chữ số 5 trong mỗi số ở bảng sau (theo mẫu):
Số 45 57 561
Giá trị của chữ số 5 5
___________________
Môn: Tập làm văn
VIẾT THƯ
(SGK – TRANG 34)
A. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nắm chắc mục đích của việc viết thư, nội dung cơ bản và kết cấu thông
thường của một bức thư (Nội dung ghi nhớ).
- Vận dụng kiến thức đã học để viết được bức thư thăm hỏi, trao đổi thông tin
với bạn.
B. NỘI DUNG BÀI
I. NHẬN XÉT
Dựa vào bài tập đọc Thư thăm bạn, trả lời các câu hỏi sau.
1. Người ta viết thư để làm gì ?
Trả lời: ................................................................................................................
.........................................................................................................................................
2. Để thực hiện mục đích trên, một bức thư cần có những nội dung gì ?
Trả lời: ................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
3. Một bức thư thường mở đầu và kết thúc như thế nào ?
Trả lời: ................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
File đính kèm:
bai_tap_on_tap_lop_4_tuan_3_nam_hoc_2021_2022.doc



