F1: Điểm đặt tại A, phương thẳng đứng,
chiều từ dưới lên, cường độ lực F1 = 20N
F2: Điểm đặt tại B, phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải, cường độ lực
F2 = 30N.
F3: Điểm đặt tại C, phương nghiêng góc 30o so với phương nằm ngang, chiều từ dưới lên, cường độ lực F3 = 30N.
5 trang |
Chia sẻ: yencn352 | Lượt xem: 416 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Vật lý Lớp 8 - Tiết 7: Ôn tập - Nguyễn Thanh Tâm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI GIẢNG MÔN VẬT LÍ 8TIẾT 7: ÔN TẬPGV: Nguyễn Thanh TâmBài tập C3:Diễn tả bằng lời các yếu tố của các lực vẽ ở hình 4.4AF1BF2CF3x y30o10NĐiểm đặt:Phương:Chiều: Độ lớn:Diễn tả bằng lời các yếu tố của các lực vẽ ở hình 4.4F2: Điểm đặt tại B, phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải, cường độ lực F2 = 30N.BF2F3: Điểm đặt tại C, phương nghiêng góc 30o so với phương nằm ngang, chiều từ dưới lên, cường độ lực F3 = 30N.F1: Điểm đặt tại A, phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên, cường độ lực F1 = 20N.AF1CF3x y30o10N10N10NBÀI TẬPC3:QP1NPTQPBÀI 1: Một vật nặng 0,3kg được đặt trên mặt bàn nằm ngang như hình vẽKể tên các lực tác dụng lên vật?Biểu diễn các vectơ lực tác dụng lên vật (tỉ xích 1cm ứng với 1N) Gợi ý:- Các lực tác dụng lên vật: trọng lực , lực nâng - Cường độ lực: P = Q = 10.m = 10.0,3 = 3NBÀI 2: Một người đi xe đạp từ A đến B. Trong đoạn đường đầu người đó đi mất 20 phút với vận tốc 30km/h. Đoạn đường còn lại mất 25 phút, với vận tốc 12 km/h. a. Hỏi đoạn đường AB dài bao nhiêu km?b. Tính vận tốc trung bình của người đó trên cả quãng đường AB?Tóm tắt....s =? (km) (km/h) Gợi ý giải: a) Chiều dài của đoạn đường đầu là : Chiều dài của đoạn đường còn lại là: Chiều dài đoạn đường AB là: b)Vận tốc trung bình trên đoạn đường AB là: Đáp số: s =km
File đính kèm:
- bai_giang_vat_ly_lop_8_tiet_7_on_tap_nguyen_thanh_tam.pptx