* Kéo trực tiếp bằng lực kế
- Móc lực kế vào quả nặng G rồi kéo từ theo phương thẳng đứng (sao cho số chỉ của lực kế không đổi) lên một đoạn s1. lực nâng của tay có độ lớn bằng trọng lượng P của quả nặng.
Đọc số chỉ của lực kế (F1) và độ dài quãng đường đi được (s1) của lực kế
Ghi kết quả vào bảng 14.1
Lưu ý: Độ dài quãng đường đi được s1 của lực kế chính là quãng đường dịch chuyển của vật.
* Dùng ròng rọc động
- Dùng ròng rọc động để kéo quả Nặng G lên một đoạn s1 một cách từ từ sao cho số cjhỉ của lực kế không thay đổi. Lực nâng F2 chính là số chỉ lực kế.
- Đọc số chỉ F2 của lực kế và độ dài đoạn đường đi được s2 của lực kế.
- ghi kết quả vào bảng 14.1
Lưu ý: Độ dài quãng đường đi được s2 của lực kế trong trường hợp này khác quãng đường dịch chuyển s1 của vật.
15 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 943 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Vật lý 8: Định luật về công, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nhiệt liệt chào mừng:các thầy giáo, cô giáoCác em học sinh đã đến tham dự tiết học hôm nay- Công cơ học phụ thuộc: Lực tác dụng vào vậtQuãng đường vật di chuyển- Công thức tính công: A = F.s+) F là lực tác dụng vào vật. (N)+) s là quãng đường vật di chuyển. (m)+) A là công của lực F (J)Môn: Vật lý 8Môn : Vật lý 8Giáo viên dạy: NGUYỄN VĂN LÂM* Chú ý : Khi thực hiện thí nghiệm lực kế luôn có phương thẳng đứng, khi kéo ròng rọc động hai phần sợi dây vắt qua ròng rọc luôn song song.* Kéo trực tiếp bằng lực kế- Móc lực kế vào quả nặng G rồi kéo từ theo phương thẳng đứng (sao cho số chỉ của lực kế không đổi) lên một đoạn s1. lực nâng của tay có độ lớn bằng trọng lượng P của quả nặng. Đọc số chỉ của lực kế (F1) và độ dài quãng đường đi được (s1) của lực kế Ghi kết quả vào bảng 14.1Lưu ý: Độ dài quãng đường đi được s1 của lực kế chính là quãng đường dịch chuyển của vật.* Dùng ròng rọc động- Dùng ròng rọc động để kéo quả Nặng G lên một đoạn s1 một cách từ từ sao cho số cjhỉ của lực kế không thay đổi. Lực nâng F2 chính là số chỉ lực kế. Đọc số chỉ F2 của lực kế và độ dài đoạn đường đi được s2 của lực kế. ghi kết quả vào bảng 14.1Lưu ý: Độ dài quãng đường đi được s2 của lực kế trong trường hợp này khác quãng đường dịch chuyển s1 của vật.Môn: Vật lý 8Nội dung hoạt động nhóm1. Tiến hành thí nghiệm:- Kéo trực tiếp bằng lực kế.Dùng ròng rọc động.2. Hoàn thành bảng 14.13. Thảo luận trả lời các câu hỏi sau:Hãy so sánh hai lực F1 và F2 Hãy so sánh hai quãng đường s1 và s2 Hãy so sánh công của lực F1 và công của lực F2 Các đại lượng cần xác địnhKéo trực tiếpDùng ròng rọc độngLực F(N)F1 = .........F2 = ...........Quãng đường đi được s(m)S1 = ........S2 =............Công A (J)A1 =..........A2 =..........* Kéo trực tiếp bằng lực kế- Móc lực kế vào quả nặng G rồi kéo từ theo phương thẳng đứng (sao cho số chỉ của lực kế không đổi) lên một đoạn s1. lực nâng của tay có độ lớn bằng trọng lượng P của quả nặng. Đọc số chỉ của lực kế (F1) và độ dài quãng đường đi được (s1) của lực kế Ghi kết quả vào bảng 14.1Lưu ý: Độ dài quãng đường đi được s1 của lực kế chính là quãng đường dịch chuyển của vật.* Dùng ròng rọc động- Dùng ròng rọc động để kéo quả Nặng G lên một đoạn s1 một cách từ từ sao cho số cjhỉ của lực kế không thay đổi. Lực nâng F2 chính là số chỉ lực kế. Đọc số chỉ F2 của lực kế và độ dài đoạn đường đi được s2 của lực kế. ghi kết quả vào bảng 14.1Lưu ý: Độ dài quãng đường đi được s2 của lực kế trong trường hợp này khác quãng đường dịch chuyển s1 của vật.Môn: Vật lý 8Dùng ròng rọc độngC4: Dùng ròng rọc động được lợi hai lần về (1). thì lại thiệt hai lần về (2).. nghĩa là không được lợi gì về ..(3)...F2s2A2Kéo trực tiếpF1s1A1== 2 Nhận xét lựcđường điCông=Môn: Vật lý 8Định luật về công: Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì lại thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại. Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì lại thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại. Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì lại thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại.( SGK – Tr 50) Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì lại thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại.Môn: Vật lý 8Baìo tập trắc nghiệm Hãy Điền Đ (đúng), S (sai) vào ô vuông đứng trước các khẳng định của các câu sau:1. Bác thợ xây dùng ròng rọc động chuyển gạch từ dưới đất lên cao (hình 1), bác làm như vậy sẽ:Lợi về lực.Lợi về công.Thiệt về đường đi.Không lợi về công.2. Chú Bình đã dùng mặt phẳng nghiêng đưa thùng phuy nặng từ mặt đất lên xe ô tô (hình 2). Như vậy chú Bình đã :Giảm được lực.Được lợi về đường đi.Giảm được đường đi.Giảm về công.Hình 1ĐĐĐSĐSSSHình 2Định luật về công: Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì lại thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại.( SGK – Tr 50)Môn: Vật lý 8Đáp án Hãy Điền Đ (đúng), S (sai) vào ô vuông đứng trước các khẳng định của các câu sau:1. Bác thợ xây dùng ròng rọc động chuyển gạch từ dưới đất lên cao (hình 1), bác làm như vậy sẽ:Lợi về lực.Lợi về công.Thiệt về đường đi.Không lợi về công.2. Chú Bình đã dùng mặt phẳng nghiêng đưa thùng phuy nặng từ mặt đất lên xe ô tô (hình 2). Như vậy chú Bình đã :Giảm được lực.Được lợi về đường đi.Giảm được đường đi.Giảm về công.Hình 1ĐĐĐSĐSSSHình 2Định luật về công:( SGK – Tr 50) Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì lại thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại.Môn: Vật lý 8C5 : Kéo đều hai thùng hàng, mỗi thùng nặng 500N lên sàn ô tô cáchmặt đất 1m bằng tấm ván nghiêng ( ma sát không đáng kể). Kéo thùng thứ nhất, dùng tấm ván dài 4m. Kéo thùng thứ hai, dùng tấm ván dài 2m. Hỏi:a, Trong trường hợp nào người ta kéo với lực nhỏ hơn và nhỏ hơn bao nhiêu lần?b, Trường hợp nào thì tốn công nhiều hơn?c, Tính công của lực kéo thùng hàng theo mặt phẳng nghiêng lên sàn ô tô.P1 = 500N l2 = 2 m P2 = 500N l1 = 4 m h = 1 mh = 1 ma. So sánh F1 và F2b. So sánh A1 và A2c. Tính A1 và A2Tóm tắt: 1 m1 m2m4m Định luật về công: Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì lại thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại.C6: Để đưa một vật có trọng lượng P = 420N lên cao theo phương thẳng đứng bằng ròng rọc động, theo hình 13.3, người ta phải kéo đầu dây đi một đoạn là 8m . Bỏ qua ma sát.a, Tính lực kéo và độ cao đưa vật lên .b, Tính công nâng vật lên. P = 420 Nl = 8 ma. Tính F = ? ; h = ?b. Tính A = ?Tóm tắt: Định luật về công: Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì lại thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại.Tiết 15 – Bài 14: Định luật về côngI. Thí nghiệm: * Kết luận: Dùng ròng rọc động được lợi hai lần về lực thì lại thiết hai lần về đường đi nghĩa là không được lợi gì về côngF2F1s1A1s2A2== 2 =* Nhận xét:II. Định luật về công: Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì lại thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại.( SGK – Tr 50)III. Vận dụng:C5:C6: Có thể em chưa biết? Trong thực tế các máy cơ đơn giản bao giờ cũg có ma sát. Vì vậy, công mà ta phải tốn (A2) để nâng vật lên bao giờ cũng lớn hơn công (A1) dùng để nâng vật khi không có ma sát, đó là vì phải tốn một phần công để thắng ma sát. Công A2 là công toàn phần. Công A1 là công có ích. Tỉ số gọi là hiệu suất của máy, kí hiệu là H: H = .100% Vì A2 luôn lớn hơn A1 nên hiệu suất luôn nhỏ hơn 100%A1A2A1A2Bài Tập: Kéo trực tiếp một vật có trọng lượng 2N lên cao 0,1m theo phương thẳng đứng. Tính công thực hiện được?Nếu dùng mặt phẳng nghiêng dài 0.4m thì cần phải kéo với lực là bao nhiêu?b. Dùng mặt phẳng nghiêng thì cần một lực kéo là:IV. Hướng dẫn về nhà:Học thuộc ghi nhớ.Làm bài tập 14.1; 14.2; 14.3 sách bài tập (trang 10)Môn: Vật lý 8Bài giải:a. Công của lực khi kéo vật lên cao 0,1 m là:Từ công thức : A = F.s suy ra F = A : s = 0,2 : 0,4 = 0,5 (N)A = P.h = 2 . 0,1 = 0,2 (J)Tiết học đến đây kết thúc, xin trân trọng cảm ơn các thầy giáo, cô giáo.Tiết học đến đây kết thúc, xin trân trọng cảm ơn các thầy giáo, cô giáo.Môn: Vật lý 8C5 : Kéo đều hai thùng hàng, mỗi thùng nặng 500N lên sàn ô tô cáchmặt đất 1m bằng tấm ván nghiêng ( ma sát không đáng kể). Kéo thùng thứ nhất, dùng tấm ván dài 4m. Kéo thùng thứ hai, dùng tấm ván dài 2m. Hỏi:a, Trong trường hợp nào người ta kéo với lực nhỏ hơn và nhỏ hơn bao nhhiêu lần?b, Trường hợp nào thì tốn công nhiều hơn?c, Tính công của lực kéo thùng hàng theo mặt phẳng nghiêng lên sàn ô tô.4m1 m2m1 mP1 = 500N l2 = 2 m P2 = 500N l1 = 4 m h = 1 mh = 1 ma. So sánh F1 và F2b. So sánh A1 và A2c. Tính A1 và A2Tóm tắt: Bài giải:a. Trường hợp thứ nhất lực kéo nhỏ hơn và nhỏ hơn hai lần ( F2 = 2 F1 )b. Không có trường hợp nào tốn công hơn. Công thực hiện trong hai trường hợp là như nhau (A1 = A2).c. Công của lực kéo thùng hàng theo mặt phẳng nghiêng lên ô tô đúng bằng công của lực kéo trực tiếp thùng hàng theo phương thẳng đứng lên ô tô: A = A1 = A2 = P.h = 500.1 = 500(J)C6: Để đưa một vật có trọng lượng P = 420N lên cao theo phương thẳng đứng bằng ròng rọc động, theo hình 13.3, người ta phải kéo đầu dây đi một đoạn là 8m . Bỏ qua ma sát.a, Tính lực kéo và độ cao đưa vật lên .b, Tính công nâng vật lên. P = 420 Nl = 8 ma. Tính F = ? ; h = ?b. Tính A = ?Tóm tắt:Tiết 15 – Bài 14: Định luật về côngI. Thí nghiệm: * Kết luận: Dùng ròng rọc động được lợi hai lần về lực thì lại thiết hai lần về đường đi nghĩa là không được lợi gì về côngF2F1s1A1s2A2== 2 =* Nhận xét:II. Định luật về công: Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì lại thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại.( SGK – Tr 50)III. Vận dụng:C5:C6: Có thể em chưa biết? Trong thực tế các máy cơ đơn giản bao giờ cũg có ma sát. Vì vậy, công mà ta phải tốn (A2) để nâng vật lên bao giờ cũng lớn hơn công (A1) dùng để nâng vật khi không có ma sát, đó là vì phải tốn một phần công để thắng ma sát. Công A2 là công toàn phần. Công A1 là công có ích. Tỉ số gọi là hiệu suất của máy, kí hiệu là H: H = .100% Vì A2 luôn lớn hơn A1 nên hiệu suất luôn nhỏ hơn 100%A1A2A1A2Bài Tập: Kéo trực tiếp một vật có trọng lượng 4 N lên cao 0,1m theo phương thẳng đứng. Tính công thực hiện được?Nếu dùng mặt phẳng nghiêng dài 0.4m thì cần phải kéo với lực là bao nhiêu?b. Dùng mặt phẳng nghiêng thì cần một lực kéo là:IV. Hướng dẫn về nhà:Học thuộc ghi nhớ.Làm bài tập 14.1; 14.2; 14.3 sách bài tập (trang 10)Môn: Vật lý 8Bài giải:a. Công của lực khi kéo vật lên cao 0,1 m là:A = P.h = 4 . 0,1 = 0,4 (J)Từ công thức : A = F.s suy ra F = A : s = 0,4 : 0,4 = 1 (N)Tiết học đến đây kết thúc, xin trân trọng cảm ơn các thầy giáo, cô giáo.Tiết học đến đây kết thúc, xin trân trọng cảm ơn các thầy giáo, cô giáo.
File đính kèm:
- dinh luat ve cong.ppt