Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 17: Ôn tập học kì I - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Pha Mu

I. MỤC TIÊU

 1. Kiến thức

Ôn tập lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học: Chuyển động cơ học, vận tốc; lực (biểu diễn lực, lực ma sát, lực đẩy Ác-si-mét); áp suất khí quyển; sự nổi; công cơ học. Bài tập về chuyển động; bài tập lực đẩy Ác-si-mét; bài tập về công.

2. Kĩ năng

Rèn kĩ năng tổng hợp kiến thức và giải các bài tập vận dụng.

3. Thái độ

Tính tích cực, tự giác, cẩn thận trong học tập.

 4. Năng lực, phẩm chất:

 * Năng lực: Tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác, tư duy lôgic, giao tiếp.

 * Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập

II. CHUẨN BỊ

 1. Giáo viên: bảng phụ, SGK

 2. Học sinh: ôn tập lại các kiến thức đã học, trả lời trước các câu hỏi trong phần ôn tập.

III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC

 1. Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập, hoạt động nhóm, thuyết trình,

 2. Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, hoạt động nhóm, động não, hỏi chuyên gia

IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP

 1. Hoạt động khởi động

 * Ổn định tổ chức

 * Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài mới

 

docx2 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 04/05/2023 | Lượt xem: 80 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 17: Ôn tập học kì I - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Pha Mu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: /11/2019 Tiết 17 ÔN TẬP HỌC KÌ I I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Ôn tập lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học: Chuyển động cơ học, vận tốc; lực (biểu diễn lực, lực ma sát, lực đẩy Ác-si-mét); áp suất khí quyển; sự nổi; công cơ học. Bài tập về chuyển động; bài tập lực đẩy Ác-si-mét; bài tập về công. 2. Kĩ năng Rèn kĩ năng tổng hợp kiến thức và giải các bài tập vận dụng. 3. Thái độ Tính tích cực, tự giác, cẩn thận trong học tập. 4. Năng lực, phẩm chất: * Năng lực: Tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác, tư duy lôgic, giao tiếp. * Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: bảng phụ, SGK 2. Học sinh: ôn tập lại các kiến thức đã học, trả lời trước các câu hỏi trong phần ôn tập. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập, hoạt động nhóm, thuyết trình, 2. Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, hoạt động nhóm, động não, hỏi chuyên gia IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 1. Hoạt động khởi động * Ổn định tổ chức * Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài mới 2. Hoạt động ôn tập HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT CẦN ĐẠT Hoạt động Vận dụng * Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập, hoạt động nhóm. * Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, hoạt động nhóm. * Năng lực: Tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác, tư duy lôgic, giao tiếp. * Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập GV: Cho hs thảo luận 5 phút các câu hỏi ở phần vận dụng trang 63 sgk HS: hđ nhóm thực hiện. GV: tương tự hướng dẫn hs giải các BTở phần BT trang 65 sgk HS: Lắng nghe và lên bảng thực hiện Bài 1: Một người đi xe đạp trên một đoạn đường dài 1,2km hết 6 phút. Sau đó người đó đi tiếp một đoạn đường 0,6km trong 4 phút rồi dừng lại. Tính vận tốc trung bình của người đó ứng với từng đoạn đường và cả đoạn đường. GV: Hãy đọc và tóm tắt đề bài? ? Để tính vận tốc trung bình ta áp dụng công thức nào? HS: Ta áp dụng CT: vtb = hoặc vtb = -Một HS lên bảng trình bày. Bài 2: Một bánh xe xích có trọng lượng 45000N, diện tích tiếp xúc của các bản xích xe lên mặt đất là 1,25m2. a) Tính áp suất của xe tác dụng lên mặt đất. b) Hãy so sánh áp suất của xe lên mặt đất với áp suất của một người nặng 65kg có diện tích tiếp xúc hai bàn chân lên mặt đất là 180cm2. Lấy hệ số tỷ lệ giữa trọng lượng và khối lượng là 10. ? Để so sánh được áp suất của xe và người tác dụng lên mặt đất ta làm như thế nào? ?Hãy tính cụ thể? B. Vận dụng Bài 1: Tóm tắt: s1=1,2 km; t1=6 phút. s2= 0,6 km; t2= 4 phút. vtb1 = ? vtb2= ? vtb=? Giải: Vận tốc trung bình của người đi xe đạp trên quãng đường thứ nhất là: ADCT: vtb = , ta có: vtb1=(km/p) Vận tốc trung bình của người đó trên quãng đường thứ hai là: Bài 2: Tóm tắt: F1=45000N; S1=1,25m2 m2=65kg; S2=180cm2 P=10.m So sánh P1 và P2? Giải: Áp suất của xe lên mặt đường là: ADCT: P=, ta có: P1= (N/m2) Áp suất của người lên mặt đất là: Vì F2=P2=10.m2=650N nên: P2= N/cm2 =36000N/m2 Vậy áp suất của xe lên mặt đất bằng với áp suất của người tác dụng lên mặt đất. 3. Hoạt động tìm tòi, mở rộng - Ôn lại cách giải các dạng bài tập về tính áp suất chất lỏng, tính vận tốc, tính lực đẩy Acsimet, tính trọng lượng, khối lượng, điều kiện để một vật nổi, vật chìm. - Chuẩn bị tiết sau kiểm tra HKI

File đính kèm:

  • docxgiao_an_vat_li_lop_8_tiet_17_on_tap_hoc_ki_i_nam_hoc_2019_20.docx