Bài giảng Từ láy

I/ Các loại từ láy :

1/ Các từ láy sau đây có gì giống nhau và khác nhau về đặc điểm âm thanh ?

đăm đăm: Láy lại tiếng gốc  Từ láy toàn bộ

 

mếu máo:Láy bộ phận m  Từ láy bộ phận

 

 

liêu xiêu:Láy bộ phận iêu  Từ láy bộ phận

 

 

 

ppt30 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1465 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Từ láy, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THCS BÌNH MỸ NGỮ VĂN 7 GIÁO VIÊN : PHAN TẤN QUAN KIỂM TRA BÀI CŨ Phân loại các từ ghép sau : máu mủ, trái chanh, chén tô, bí đao, sông suối. máu mủ chén tô sông suối trái chanh bí đao TỪ LÁY I/ Các loại từ láy : 1/ Các từ láy sau đây có gì giống nhau và khác nhau về đặc điểm âm thanh ? đăm đăm: mếu máo: liêu xiêu: Láy lại tiếng gốc  Từ láy toàn bộ Láy bộ phận m  Từ láy bộ phận Láy bộ phận iêu  Từ láy bộ phận 2/ Vì sao các từ láy sau không nói là bật bật, thẳm thẳm ? bật bật  bần bật : biến đổi phụ âm cuối để tạo sự hài hòa về âm thanh. - thẳm thẳm  thăm thẳm : biến đổi thanh điệu để tạo sự hài hòa về âm thanh.  Ghi nhớ/ SGK/42 II/ Nghĩa của từ láy : 1/ Nghĩa của từ láy ha hả, oa oa, tích tắc, gâu gâu được tạo thành do đặc điểm gì về âm thanh ?  Do mô phỏng âm thanh. 2/ Các từ láy trong mỗi nhóm ở SGK có điểm gì chung về âm thanh và ý nghĩa ? a/ Dựa vào khuôn vần i gợi tính chất nhỏ bé. b/ Dựa vào khuôn vần âp biểu thị sự gồ ghề, không bằng phẳng. 3/ So sánh nghĩa của từ láy so với nghĩa của tiếng gốc. mềm mại - mềm , đo đỏ - đỏ  Nghĩa giảm nhẹ hơn Ào ào – ào , ầm ầm - ầm  Nghĩa nhấn mạnh hơn  Ghi nhớ / SGK/42 III/ Luyện tập : 1/ Tìm từ láy theo yêu cầu SGK/43 bần bật thăm thẳm chiền chiện chiêm chiếp rực rỡ, rón rén lặng lẽ, ríu ran nặng nề nức nở tức tưởi 2/ Điền vào chỗ trống để tạo từ láy : Lấp ló, nho nhỏ, nhức nhối, khang khác, thâm thấp, chênh chếch, anh ách 3/ Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống : a/ nhẹ nhàng b/ nhẹ nhõm a/ xấu xa b/ xấu xí a/ tan tành b/ tan tác 4/ Đặt câu với các từ láy cho sẵn : Anh ấy có dáng người nhỏ nhắn. Đó chỉ là việc nhỏ nhặt, không đáng kể. Cô bé ấy nói chuyện thật nhỏ nhẹ. Bạn Trung tính tình ích kỉ, nhỏ nhen. Món tiền nhỏ nhoi ấy có đáng là bao. 5/ Các từ này đều là từ ghép đẳng lập. 6/ Các từ như chùa chiền, no nê, rơi rớt, học hành là từ ghép đẳng lập. Trong đó có một tiếng đã mờ nghĩa. Xem hình và đặt câu có dùng từ láy thích hợp. Sương mù lãng đãng khắp thị trấn Sa Pa Mây bay mù mịt trên núi đồi Đường đèo quanh co, khúc khuỷu Cánh đồng lúa xanh mơn mởn Sóng trào dâng cuồn cuộn Thác nước ngày đêm tuôn róc rách Vịnh Hạ Long đẹp lộng lẫy như một bức tranh Trời mưa tầm tả Ánh đèn leo lét trong đêm khuya Thác nước từ trên cao đổ xuống ầm ầm Nước chảy ào ào như suối Dòng sông lấp lánh ánh trăng Sóng biển nhấp nhô Cây thông lung linh huyền ảo Những bông hoa rung rinh trong gió CỦNG CỐ -Thế nào là từ láy bộ phận và từ láy toàn bộ ? Nghĩa của từ láy có đặc điểm gì ? TỪ PHỨC TỪ GHÉP TỪ LÁY TỪ GHÉP ĐẲNG LẬP TỪ GHÉP CHÍNH PHỤ TỪ LÁY TOÀN BỘ TỪ LÁY BỘ PHẬN Nhận diện từ láy trong một văn bản đã học. Soạn bài : Quá trình tạo lập văn bản Xem và trả lời các câu hỏi SGK/ 17  19 DẶN DÒ XIN CHÀO TẠM BIỆT

File đính kèm:

  • pptTu lay.ppt