Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 62+63 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phúc Than

A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1. Kiến thức:

- HS nắm được tên tác phẩm trữ tình và tên tác giả tương ứng.

- Một số nội dung chủ yếu của các bài thơ trữ tình đã học.

2. Kĩ năng:

- Rèn các kĩ năng ghi nhớ, hệ thống hóa, tổng hợp, phân tích, chứng minh.

3. Thái độ:

- Giáo dục lòng yêu thích bộ môn, học tập tích cực - tự giác.

4. Định hướng các năng lực

- Năng lực chung: NL tự học, tự giải quyết vấn đề; NL hợp tác và giao tiếp

- Năng lực đặc thù: NL ngôn ngữ

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên Bảng phụ, phiếu học tập.

2. Học sinh: Đọc, nghiên cứu trước bài và chuẩn bị các nội dung.

III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT

1.Phương pháp: thuyết trình, đàm thoại, nêu vấn đề, vấn đáp

2. Kĩ thuật: nhóm đôi, động não, lược đồ tư duy

C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:

1. Ổn định tổ chức: 7A1:.7A2.

2. Kiểm tra đầu giờ:

a. Kiểm tra bài cũ: Không

b. Kiểm tra bài mới:

3. Bài mới:

HĐ1: Khởi động

? Kể tên những tác phẩm trữ tình đã học?

Bài hôm nay chúng ta sẽ củng cố, hệ thống hoá lại những kiến thức một số tác phẩm trữ

tình.

pdf5 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 06/05/2023 | Lượt xem: 59 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 62+63 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phúc Than, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 7A1: / 11/ 2019 7A2: / 11/ 2019 TIẾT 62 - Văn bản: ÔN TẬP TÁC PHẨM TRỮ TÌNH A. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - HS nắm được tên tác phẩm trữ tình và tên tác giả tương ứng. - Một số nội dung chủ yếu của các bài thơ trữ tình đã học. 2. Kĩ năng: - Rèn các kĩ năng ghi nhớ, hệ thống hóa, tổng hợp, phân tích, chứng minh. 3. Thái độ: - Giáo dục lòng yêu thích bộ môn, học tập tích cực - tự giác. 4. Định hướng các năng lực - Năng lực chung: NL tự học, tự giải quyết vấn đề; NL hợp tác và giao tiếp - Năng lực đặc thù: NL ngôn ngữ II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên Bảng phụ, phiếu học tập. 2. Học sinh: Đọc, nghiên cứu trước bài và chuẩn bị các nội dung. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1.Phương pháp: thuyết trình, đàm thoại, nêu vấn đề, vấn đáp 2. Kĩ thuật: nhóm đôi, động não, lược đồ tư duy C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức: 7A1:...................7A2.................. 2. Kiểm tra đầu giờ: a. Kiểm tra bài cũ: Không b. Kiểm tra bài mới: 3. Bài mới: HĐ1: Khởi động ? Kể tên những tác phẩm trữ tình đã học? Bài hôm nay chúng ta sẽ củng cố, hệ thống hoá lại những kiến thức một số tác phẩm trữ tình... HĐ2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm ? Hãy nêu tên tác giả và tác phẩm trữ tình đã học. HS: HĐ cá nhân GV: đưa đáp án/ bảng phụ. HS chấm điểm theo đáp án. ? Nối tên tác phẩm khớp với ND tư tưởng, tình cảm được I. Nội dung ôn tập 1. Tên tác giả và tác phẩm: - CNTĐTT: Lí Bạch. - Tiếng gà trưa: Xuân Quỳnh. - Cảnh khuya, Rằm tháng giêng: HCM. - Ngẫu nhiên viết... : Hạ Tri Chương. - Bạn đến chơi nhà: Nguyễn Khuyến. - Qua Đèo Ngang: Bà Huyện Thanh Quan 2. Sắp xếp tên TP khớp với ND tư tưởng, tình cảm được biểu hiện: - Cảnh khuya: Tình yêu TN, lòng yêu nước sâu nặng và phong thái ung dung lạc quan. biểu hiện? GV: Tổ chức trò chơi: ai nhanh hơn (3p) HS: nhận xét -> sửa GV: Đưa bảng phụ. Kết luận ? Nhớ lại thể thơ của các tác phẩm sau? HS: đọc thuộc lòng các bài thơ. HĐ 3: Luyện tập ? So sánh tình huống thể hiện tình yêu quê hương và cách thể hiện tình cảm đó qua 2 bài thơ Cảm nghĩ trong ... và Ngẫu nhiên viết... ? HS: HĐN (4 HS - 2p) HS: Đối chiếu đáp án. GV: KL. - Cảm nghĩ... thanh tĩnh: Tình cảm quê hương sâu lắng trong khoảnh khắc đêm thanh vắng. - Qua Đèo Ngang: Nỗi nhớ thương quá khứ đi đôi với nỗi buồn đơn lẻ thầm lặng giữa núi đèo hoang sơ. - Sông núi nước Nam: ý thức độc lập tự chủ và quyết tâm tiêu diệt địch. - Ngẫu nhiên... về quê: Tình cảm quê hương chân thành pha chút xót xa lúc mới trở về quê. - Tiếng gà trưa: Tình cảm gia đình, quê hương qua những kỉ niệm đẹp của tuổi thơ. Câu 3: Tên tác phẩm (hoặc đoạn trích) khớp với thể thơ. - Qua Đèo Ngang: Thất ngôn bát cú ĐL. - Tiếng gà trưa: Thơ 5 chữ. - Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh: Ngũ ngôn tứ tuyệt. - Sông núi nước Nam: Thất ngôn tứ tuyệt II. Luyện tập Bài 2 ( bài 17) - Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh: Là tình cảm quê hương được biểu hiện lúc xa quê - là biểu cảm trực tiếp và tình cảm đó được thể hiện một cách nhẹ nhàng, sâu lắng. - Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê: Là tình cảm được biểu hiện lúc mới đặt chân về quê - là biểu cảm gián tiếp và tình cảm đó đậm màu sắc hóm hỉnh mà ngậm ngùi. HĐ 4: Vận dụng Viết một đoạn văn biểu cảm về trường em (5-7) dòng có sử dụng các BP NT? HĐ 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo Là HS, em sẽ làm gì để góp phần giữ gìn các TP trữ tình của VH VN? V. Hướng dẫn chuẩn bị bài học tiết sau - GV khái quát lại kiến thức về các nội dung đã ôn tập. - Ôn tập kiến thức đã ôn tập. - Soạn tiếp câu 4, 5 (bài 16), câu 3 (bài 17) ................................. * * * ................................ Ngày giảng: 7A1: / 11/ 2019 7A2: / 11/ 2019 ơ TIẾT 63 - Văn bản: ÔN TẬP TÁC PHẨM TRỮ TÌNH (Tiếp theo) A. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - HS nắm được một số đặc điểm của thơ trữ tình và thể loại tùy bút. - Thể thơ tươg ứng với các bài thơ trữ tình đã học. 2. Kĩ năng: - Rèn các kĩ năng ghi nhớ, hệ thống hóa, tổng hợp, phân tích, chứng minh. 3. Thái độ: - Giáo dục lòng yêu thích bộ môn, học tập tích cực, tự giác. 4. Định hướng các năng lực - Năng lực chung: NL tự học, tự giải quyết vấn đề; NL hợp tác và giao tiếp - Năng lực đặc thù: NL ngôn ngữ II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên Bảng phụ, phiếu học tập. 2. Học sinh: Đọc, nghiên cứu trước bài và chuẩn bị soạn câu 4, 5 (bài 16), câu 3 (bài 17). III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1.Phương pháp: thuyết trình, đàm thoại, nêu vấn đề, vấn đáp 2. Kĩ thuật: nhóm đôi, động não, lược đồ tư duy C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức: 7A1:...................7A2.................. 2. Kiểm tra đầu giờ: a. Kiểm tra bài cũ: Không b. Kiểm tra bài mới: 3. Bài mới: HĐ1: Khởi động HĐ cá nhân 1’: Nhắc lại các ND đã ôn trong tiết trước? Bài hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục củng cố, hệ thống hoá lại những kiến thức một số tác phẩm trữ tình HĐ2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm HS: HĐ cặp đôi /2’/ phiếu học tập ? Hãy nêu những ý kiến em cho là không chính xác? GV đưa bảng phụ -> HS lên bảng đánh dấu HS: nhận xét -> sửa GV: nhận xét -> kết luận Câu 4. Những ý kiến em cho là không chính xác: a. Đã là thơ thì nhất thiết chỉ được dùng phương thức biểu cảm. e. Thơ trữ tình chỉ được dùng lối nói trực tiếp để biểu hiện tình cảm, cảm xúc. i. Thơ trữ tình phải có một cốt truyện hay và một hệ thống nhân vật đa dạng. k. Thơ trữ tình phải có một lập luận chặt chẽ. 5. Điền vào chỗ trống trong những câu sau: HS: HĐ cặp đôi /2’/ phiếu học tập ? Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong các câu sau? GV: đưa bảng phụ -> HS lên bảng điền HS: nhận xét -> sửa GV: nhận xét -> kết luận ? Qua những bài tập trên, em rút ra kết luận gì về thơ trữ tình? HS: đọc ghi nhớ. HS: đọc, xác định yêu cầu bài tập. HS: thảo luận 6 nhóm (5p) Văn bản Cảnh vật được miêu tả Tình cảm được thể hiện Đêm đỗ thuyền ở Phong Kiều Rằm tháng giêng GV: nhận xét và kết luận GV: Điểm khác nổi bật ở chủ thể trữ tình: + Đêm đỗ thuyền ở... : là kẻ lữ khách thao thức không ngủ, vì nỗi buồn xa xứ. + Rằm tháng giêng: là người chiến sĩ vừa hoàn thành 1 công việc trọng đại đối với sự nghiệp CM. ? Em thấy điều gì về mối quan hệ giữa cảnh và tình? (K-G) - Cảnh là nền bộc lộ tình cảm. Cảnh buồn - người buồn (Người buồn cảnh có vui đâu bao giờ) HĐ 3 Luyện tập HS HĐ cá nhân 7’ Viết đoạn văn phát biểu cảm nghĩ của em về TP trữ tình em thích nhất trong CT NV 7 kì 1? - HS viết - GV quan sát - HS trao đổi bài và góp ý cho bạn - GV NX a. Khác với tác phẩm của các cá nhân, ca dao trữ tình là những bài thơ, câu thơ có tính chất tập thể và truyền miệng b. Thể thơ được ca dao trữ tình sử dụng nhiều nhất là lục bát c. Một số thủ pháp nghệ thuật thường gặp trong ca dao trữ tình: so sánh, nhân hóa, ẩn dụ, điệp ngữ, đối lập, liệt kê. * Ghi nhớ: sgk (182 ). 3. Bài 3 (T193): So sánh bài Phong Kiều dạ bạc và Nguyên tiêu. - Cảnh vật có nhiều yếu tố giống nhau: Đêm khuya, trăng, thuyền, dòng sông. - Khác nhau: a. Cảnh vật miêu tả: - Phong Kiều dạ bạc: cảnh buồn hiu hắt, vắng lặng, ảm đạm trong đêm trăng mờ trên bến Phong Kiều. - Nguyên tiêu: Cảnh bao la, bát ngát, tràn đầy ánh trăng sáng, đầy sắc xuân, dào dạt sức sống b. Tình cảm được thể hiện: - Phong Kiều dạ bạc: buồn, cô đơn - Nguyên tiêu: ung dung, lạc quan, thanh thản * BT luyện tập HĐ 4: Vận dụng 1.Viết một đoạn văn ngắn chừng 5-7 dòng có sử dụng từ láy, điệp ngữ? 2.Vẽ sơ đồ tư duy về các TP trữ tình đã học. HĐ 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo 1. Tìm câu thơ, văn trong các văn bản đã học trong đó có dùng các BPNT? 2. Viết một bài văn biểm cảm ngắn về một bài thơ đã học, trong đó có sử dụng các BPNT? V. Hướng dẫn chuẩn bị bài học tiết sau - GV khái quát lại kiến thức về thơ trữ tình - Ôn tập toàn bộ kiến thức đã học về Văn học. - Soạn bài: Ôn tập TV (Bài 16): Ôn lại kiến thức và trả lời câu hỏi sgk. ..................................... * * * ................................

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_ngu_van_lop_7_tiet_6263_nam_hoc_2019_2020_truong_thc.pdf