1. Ví dụ: Văn bản: Xa ngắm thác núi Lư
(bản dịch)
Nắng rọi Hương Lô khói tía bay
Xa trông dòng thác trước sông này
Nước bay thẳng xuống ba nghìn thước
Tưởng dải Ngân Hà tuột khỏi mây
10 trang |
Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1327 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Từ đồng nghĩa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1. Ví dụ: Văn bản: Xa ngắm thác núi Lư (bản dịch) Nắng rọi Hương Lô khói tía bay Xa trông dòng thác trước sông này Nước bay thẳng xuống ba nghìn thước Tưởng dải Ngân Hà tuột khỏi mây Chiếu ánh sáng vào một vật gì đó nhìn để nhận biết coi sóc, giữ gìn cho yên ổn mong đợi Rọi Trông: : Soi, chiếu :Trông, coi, giữ : mong, ngóng, chờ, đợi : Nhìn, ngó, liếc, nhòm Bài 1: Tìm từ đồng nghĩa với các từ sau: + Gan dạ + Nhà thơ + Mổ xẻ + Của cải + Nước ngoài + Chó biển + Đòi hỏi + Năm học + Loài người + Thay mặt Ví dụ a: 1. Rủ nhau xuống bể mò cua, Đem về nấu quả mơ chua trên rừng. 1. Trước sức tấn công như vũ bão và tinh thần chiến đấu dũng cảm tuyệt vời của quân Tây Sơn, hàng vạn quân Thanh đã bỏ mạng.2. Các vị anh hùng liệt sĩ đã hy sinh anh dũng để bảo vệ độc lập tự do cho tổ quốc. Chúng ta phải ghi nhớ công lao của họ 2. Chim xanh ăn trái xoài xanh ăn no tắm mát đậu cành cây đa Ví dụ b: cùng chỉ về một loại quả. sắc thái nghĩa giống nhau không phân biệt. Qủa – trái Đồng nghĩa hoàn toàn. Bỏ mạng – hi sinh cùng chỉ về cái chết. sắc thái nghĩa khác nhau: + bỏ mạng cái chết không có nghĩa (sắc thái khinh bỉ) + hi sinh: chết vì nghĩa vụ, lý tưởng cao cả ( sắc thái kính trọng) Đồng nghĩa không hoàn toàn. Bài 5/SGK(trang 116): Phân biệt nghĩa của các từ trong các nhóm từ đồng nghĩa sau: a. Xinh, đẹp. b. Cho, tặng, biếu. Đặt câu với nhóm từ đồng nghĩa: Cho, tặng, biếu. Ví dụ a: 1. Rủ nhau xuống bể mò cua Đem về nấu trái mơ chua trên rừng 2. Chim xanh ăn quả xoài xanh ăn no tắm mát đậu cành cây đaVí dụ b: 1. Trước sức tấn công như vũ bão và tinh thần chiến đấu dũng cảm tuyệt vời của quân Tây Sơn, hàng vạn quân Thanh đã hi sinh. 2. Các vị anh hùng liệt sĩ đã bỏ mạng anh dũng để bảo vệ độc lập tự do cho tổ quốc. Chúng ta phải ghi nhớ công lao của họ. Lưu ý: - Các từ đồng nghĩa hoàn toàn có thể: thay thế cho nhau.- Các từ đồng nghĩa không hoàn toàn cần phải cân nhắc, lựa chọn những từ thể hiện đúng thực tế khách quan và sắc thái biểu cảm. Bài 3: Tìm một số từ địa phương đồng nghĩa với từ toàn dân theo mẫu sau: - Heo – Lợn + Mùng + Vớ + Lạc + Vừng + Bát + Trả lại (tiền) + Bố + Mẹ – Màn– Tất– Đậu phộng – Mè – Chén – Thối lại(tiền)– Ba – Má Bài 4: Tìm từ đồng nghĩa thay thế cho từ in nghiêng trong các câu sau:- Món quà anh gửi, tôi đã - Bố tôi khách ra đến cổng rồi mới trở vào.- Cậu ấy gặp khó khăn một tí đã - Anh đừng làm như thế người ta - Cụ ốm nặng đã tận tay chị ấy rồi. đưa trao đưa tiễn kêu. Phàn nàn (rên). nói chửi đi chết (mất, qua đời) hôm qua rồi. cho đấy. ( gửi) Bài 6/SGK(trang 116): Chọn từ thích hợp điền vào các câu dưới đây: a, thành tích, thành quả - Thế hệ mai sau sẽ được hưởng………… của công cuộc đổi mới hôm nay. - Trường ta đã lập nhiều…………. để chào mừng ngày Quốc khánh mồng 2 tháng 9. b, ngoan cường, ngoan cố - Bọn địch …………… chống cự đã bị quân ta tiêu diệt. - Ông đã…………… giữ vững khí tiết cách mạng. c, nhiệm vụ, nghĩa vụ - Lao động là………… thiêng liêng, là nguồn sống, nguồn hạnh phúc của mỗi người. - Thầy hiệu trưởng đã giao ………. . cụ thể cho lớp em trong đợt tuyên truyền phòng chống ma tuý thành tích thành quả thành tích thành quả ngoan cường ngoan cường ngoan cố ngoan cố nhiệm vụ nhiệm vụ nghiã vụ nghiã vụ Bài 9/SGK (trang 117): Chữa các từ dùng sai trong các câu dưới đây: - Ông bà cha mẹ đã lao động vất vả, tạo thành quả để con cháu đời sau hưởng lạc. - Trong xã hội ta, không ít người sống ích kỉ, không giúp đỡ bao che cho người khác. - Câu tục ngữ “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây” đã giảng giải cho chúng ta lòng biết ơn đối với thế hệ cha anh. - Phòng tranh có trình bày nhiều bức tranh của các hoạ sĩ nổi tiếng
File đính kèm:
- Tu dong nghia(13).ppt