Bài giảng Chơi chữ

* Thế nào là điệp ngữ ?

* Dùng điệp ngữ có tác dụng như thế nào ?

Khi nói hoặc viết, người ta có thể dùng biện pháp lặp lại từ ngữ(hoặc cả một câu) để làm nổi bật ý, gây cảm xúc mạnh.Cách lặp lại như vậy gọi là phép điệp ngữ; từ ngữ được lặp lại gọi là điệp ngữ.

 

ppt51 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1361 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Chơi chữ, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KIỂM TRA BÀI CŨ: * Thế nào là điệp ngữ ? * Dùng điệp ngữ có tác dụng như thế nào ? * Khi nói hoặc viết, người ta có thể dùng biện pháp lặp lại từ ngữ(hoặc cả một câu) để làm nổi bật ý, gây cảm xúc mạnh.Cách lặp lại như vậy gọi là phép điệp ngữ; từ ngữ được lặp lại gọi là điệp ngữ. 1) Mai sau Mai sau Mai sau… Đất xanh tre mãi xanh màu tre xanh. 2) Cùng trông lại mà cùng chẳng thấy Thấy xanh xanh những mấy ngàn dâu Ngàn dâu xanh ngắt một màu Lòng chàng ý thiếp, ai sầu hơn ai? (Đặng Trần Côn) * Điệp ngữ nối tiếp. * Điệp ngữ cách quãng. 2) Có những dạng điệp ngữ nào? Xác định dạng điệp ngữ trong ví dụ sau: * Điệp ngữ vòng Mai sau Mai sau Mai sau xanh xanh xanh thấy ngàn dâu Ngàn dâu Thấy H Ồ C H Í M I N H 1. Tên vị lãnh tụ vĩ đại của cách mạng Việt Nam.? 2. Từ được dùng để biểu thị các ý nghĩa quan hệ giữa các bộ phận của câu hay giữa câu với câu trong đoạn văn.? H Ồ C H Í M I N H Q U A N H Ệ T Ừ H Ồ C H Í M I N H 3. Đây là tên một bài thơ của tác giả Nguyễn Trãi? C Ô N S Ơ N C A Q U A N H Ệ T Ừ H Ồ C H Í M I N H C Ô N S Ơ N C A 4. Tên một bài thơ nổi tiếng của Hồ Xuân Hương.? B Á N H T R Ô I N Ư Ớ C Q U A N H Ệ T Ừ H Ồ C H Í M I N H C Ô N S Ơ N C A B Á N H T R Ô I N Ư Ớ C 5. Tên nhà thơ nổi tiếng đời Đường đã xa quê hơn 50 năm lên kinh đô Trường An làm quan?. H Ạ T R I C H Ư Ơ N G Q U A N H Ệ T Ừ H Ồ C H Í M I N H C Ô N S Ơ N C A B Á N H T R Ô I N Ư Ớ C H Ạ T R I C H Ư Ơ N G T Ừ G H É P 6. Tên gọi của từ được cấu tạo bằng cách ghép các tiếng có nghĩa lại với nhau.? Q U A N H Ệ T Ừ H Ồ C H Í M I N H C Ô N S Ơ N C A B Á N H T R Ô I N Ư Ớ C V Ă N T R Ữ T Ì N H 7. Tên gọi khác của văn biểu cảm.? H Ạ T R I C H Ư Ơ N G Q U A N H Ệ T Ừ T Ừ G H É P Tuần : 15 NGỮ VĂN. Tiết : 58 CHƠI CHƯ.Õ CHƠI CHỮ Chơi chữ và tác dụng của chơi chữ. Các lối chơi chữ. Sử dụng phép chơi chữ. I) BÀI HỌC: 1- Chơi chữ và tác dụng của chơi chữ: Tuần : 15 NGỮ VĂN. Tiết : 58 CHƠI CHƯ.Õ Ngày 12 tháng 12 năm 2006 Ví du ï1: Bà già đi chợ Cầu Đông, Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng. Thầy bói gieo quẻ nói rằng: Lợi thì có lợi nhưng răng không còn. (Ca dao) 1 2 3 * Lợi(2),(3): Danh từ Ích lợi, lợi lộc. Lợi(nướu) răng. * Lợi(1): Tính từ LỢI Âm : giống nhau. Nghĩa: khác nhau. Tạo sắc thái hài hước, dí dỏm. Làm bài ca dao thêm hấp dẫn, thú vị. * Thơ ca dân gian (Văn vần). lợi Lợi lợi * Lợi dụng đặc sắc : - về âm - về nghĩa CHƠI CHỮ Tạo sắc thái dí dỏm, hài hước Chơi chữ là lợi dụng đặc sắc về âm,về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước… làm câu văn hấp dẫn, thú vị. Tuần : 15 NGỮ VĂN. Tiết : 58 CHƠI CHƯ.Õ I) BÀI HỌC: 1- Chơi chữ và tác dụng của chơi chữ: I) BÀI HỌC: 1- Chơi chữ và tác dụng của chơi chữ: 2- Các lối chơi chữ: Tuần : 15 NGỮ VĂN. Tiết : 58 CHƠI CHƯ.Õ Ngày 12 tháng 12 năm 2006 1) Bà già đi chơ ïCầu Đông Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng Thầy bói gieo quẻ nói rằng: Lợi thì có lợi nhưng răng không còn. (Ca dao) 1 2 3 * Lợi(1): Tính từ Thuận lợi, lợi lộc. * Lợi(2),(3): Danh từ Lợi(nướu) răng. Âm : giống nhau. Nghĩa: khác nhau. LỢI Dùng từ ngữ đồng âm. * Thơ ca dân gian (Văn vần). I) BÀI HỌC: 1- Chơi chữ và tác dụng của chơi chữ: 2- Các lối chơi chữ: a- Dùng từ ngữ đồng âm: Ví dụ: Bà già đi chợ Cầu Đông Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng Thầy bói gieo quẻ nói rằng: Lợi thì có lợi nhưng răng không còn. (Ca dao) Tuần : 15 NGỮ VĂN. Tiết : 58 CHƠI CHƯ.Õ Ngày 12 tháng 12 năm 2006 gần âm. Tài : Giỏi, khéo hơn người. Tai : Họa đến bất ngờ. Dùng lối nói trại âm (gần âm.) Ví dụ 2: Có tài mà cậy chi tài, Chữ tài liền với chữ tai một vần . (Nguyễn Du) * Thơ. tài tài tai I) BÀI HỌC: 1- Chơi chữ và tác dụng của chơi chữ: 2- Các lối chơi chữ: a- Dùng từ ngữ đồng âm; b- Dùng lối nói trại âm(gần âm): Ví dụ: Có tài mà cậy chi tài Chữ tài liền với chữ tai một vần . (Nguyễn Du) Tuần : 15 NGỮ VĂN. Tiết : 58 CHƠI CHƯ.Õ Ngày 12 tháng 12 năm 2006 Ví dụ 3: Mênh mông muôn mẫu một màu mưa, Mỏi mắt miên man mãi mịt mờ. (Tú Mỡ) Lặp lại liên tiếp phụ âm “m” Dùng cách điệp âm. * Thơ. M m m m M m m m m m m m m m I) BÀØI HỌC: 1- Chơi chữ và tác dụng của chơi chữ: 2- Các lối chơi chữ: a- Dùng từ ngữ đồng âm; b- Dùng lối nói trại âm (gần âm); Ví dụ: c- Dùng cách điệp âm: Mênh mông muôn mẫu một màu mưa, Mỏi mắt miên man mãi mịt mờ. (Tú Mỡ) Tuần : 15 NGỮ VĂN. Tiết : 58 CHƠI CHƯ.Õ Ngày 12 tháng 12 năm 2006 VUI ĐỂ HỌC Tìm một bài hát nói về một thứ đồ chơi mà bé gái rất thích.(Có sử dụng lối chơi chữ điệp âm) BÚP BÊ BẰNG BÔNG. Ví dụ 4 : Con cá đối bỏ trong cối đá, Con mèo cái nằm trên mái kèo, Trách cha mẹ em nghèo, anh nơ õphụ duyên em. (Ca dao) cá đối cối đá mèo cái mái kèo Dùng lối nói lái. *Văn vần. cối đá mèo cái mái kèo cá đối I) BÀØI HỌC: 1- Chơi chữ và tác dụng của chơi chữ: 2- Các lối chơi chữ: a- Dùng từ ngữ đồng âm; b- Dùng lối nói trại âm(gần âm); c- Dùng cách điệp âm; d- Dùng lối nói lái: Tuần : 15 NGỮ VĂN. Tiết : 58 CHƠI CHƯ.Õ Ngày 12 tháng 12 năm 2006 Ví dụ: Con cá đối bỏ trong cối đá, Con mèo cái nằm trên mái kèo, Trách cha mẹ em nghèo, anh nơ õphụ duyên em. (Ca dao) Ví dụ 5: Ngọt thơm sau lớp vỏ gai Quả ngon lớn mãi cho ai đẹp lòng. Mời cô mời bác ăn cùng Sầu riêng mà hóa vui chung trăm nhà. (Phạm Hổ) Dùng từ trái nghĩa. Sầu riêng Vui chung.  * Thơ. Sầu riêng Một loại quả ở Nam Bộ. Một trạng thái tâm lý tiêu cực cá nhân. Dùng từ đồng âm. Sầu riêng vui chung 2- Các lối chơi chữ: a- Dùng từ ngữ đồng âm: b- Dùng lối nói trại âm(gần âm); c- Dùng cách điệp âm; d- Dùng lối nói lái; e- Dùng từ ngữ trái nghĩa,đồng nghĩa,gần nghĩa: Ví dụ: Ngọt thơm sau lớp vỏ gai, Quả ngon lớn mãi cho ai đẹp lòng. Mời cô mời bác ăn cùng, Sầu riêng mà hóa vui chung trăm nhà. (Phạm Hổ) Tuần : 15 NGỮ VĂN. Tiết : 58 CHƠI CHƯ.Õ Ngày 12 tháng 12 năm 2006 I) BÀØI HỌC: 1- Chơi chữ và tác dụng của chơi chữ: 2- Các lối chơi chữ: 3- Sử dụng phép chơi chữ: Tuần : 15 NGỮ VĂN. Tiết : 58 CHƠI CHƯ.Õ Ngày 12 tháng 12 năm 2006 THẢO LUẬN NHÓM: 1 - Sánh với Na Va“ranh tướng”Pháp, Tiếng tăm nồng nặc ở Đông Dương. Xác định lối chơi chữ trong các câu sau: 2 - Trên trời rơi xuống mau co. (Câu đố) 3 - Da trắng vỗ bì bạch, Rừng sâu mưa lâm thâm. (Câu đối) (TúMỡ) THẢO LUẬN NHÓM: Xác định lối chơi chữ trong các câu sau: 1 - Sánh với Na Va“ranh tướng”Pháp, Tiếng tăm nồng nặc ở Đông Dương. (Tú Mỡ) Ranh(tướng) (Tướng) ranh con. Danh (tướng) (Tướng) giỏi, nổi tiếng. Dùng lối nói trại âm. Mỉa mai, giễu cợt tên chỉ huy quân sự Pháp. *Thơ trào phúng ranh tướng THẢO LUẬN NHÓM: Xác định lối chơi chữ trong các câu sau: 2- Trên trời rơi xuống mau co. (Câu đố) mau co 3 - Da trắng vỗ bì bạch, Rừng sâu mưa lâm thâm. (Câu đối) Bì bạch Lâm thâm Dùng từ đồng nghĩa. Bì bạch Lâm thâm Da trắng Tiếng vỗ Rừng sâu Mưa nhỏ,mau hạt,kéo dài Dùng từ ngữ đồng âm. Da trắng Rừng sâu HÁN VIỆT THUẦN VIỆT Da trắng bì bạch lâm thâm Rừng sâu I) BÀØI HỌC: 1- Chơi chữ và tác dụng của chơi chữ: 2- Các lối chơi chữ: 3- Sử dụng phép chơi chữ: Chơi chữ được sử dụng trong cuộc sống thường ngày, trong văn thơ, đặc biệt là trong văn thơ trào phúng,trong câu đối, câu đố… Tuần : 15 NGỮ VĂN. Tiết : 58 CHƠI CHƯ.Õ Ngày 12 tháng 12 năm 2006 I) BÀI HỌC: 1- Chơi chữ và tác dụng của chơi chữ: Chơi chữ là lợi dụng đặc sắc về âm,về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước… làm câu văn hấp dẫn, thú vị. Tuần : 15 NGỮ VĂN. Tiết : 58 CHƠI CHƯ.Õ Ngày 12 tháng 12 năm 2006 I) BÀI HỌC: 1- Chơi chữ và tác dụng của chơi chữ: 2- Các lối chơi chữ: a- Dùng từ ngữ đồng âm; b- Dùng lối nói trại âm; c-Dùng cách điệp âm; d- Dùng lối nói lái; e- Dùng tư øngư õtrái nghĩa,đồng nghĩa,gần nghĩa. Tuần : 15 NGỮ VĂN. Tiết : 58 CHƠI CHƯ.Õ Ngày 12 tháng 12 năm 2006 I) BÀØI HỌC: 1- Chơi chữ và tác dụng của chơi chữ: 2- Các lối chơi chữ: 3- Sử dụng chơi chữ: Chơi chữ được sử dụng trong cuộc sống thường ngày, trong văn thơ, đặc biệt là trong văn thơ trào phúng,trong câu đối, câu đố... Tuần : 15 NGỮ VĂN. Tiết : 58 CHƠI CHƯ.Õ Ngày 12 tháng 12 năm 2006 BT1/ trang 165: Đọc bài thơ dưới đây và cho biết Tác giả đã dùng từ ngữ nào để chơi chữ. Chẳng phải liu điu vẫn giống nhà. Rắn đầu biếng học chẳng ai tha. Thẹn đèn hổ lửa đau lòng mẹ, Nay thét mai gầm rát cổ cha. Ráo mép chỉ quen tuồng nói dối, Lằn lưng cam chịu dấu roi tra. Từ nay Trâu Lỗ chăm nghề học, Kẻo hổ mang danh tiếng thế gia. (Lê Quý Đôn) II) LUYỆN TẬP: liu điu Rắn hổ lửa mai gầm Ráo Lằn roi Trâu Lỗ hổ mang RẮN RÁO BT2/Trang 165: Mỗi câu sau đây có những tiếng nào chỉ các sự vật gần gũi nhau? Cách nói này có phải là chơi chữ không? * Trời mưa đất thịt trơn như mỡ,dò đến hàng nem chả muốn ăn. * Bà đồ Nứa,đi võng đòn tre,đến khóm trúc,thở dài hi hóp. CHƠI CHỮ Thịt,mỡ,nem,chả Nứa,tre,trúc,hóp thịt mỡ nem chả Nứa tre trúc hóp BT3/ trang 166:Sưu tầm một số cách chơi chữ trong sách báo(Báo Hoa học trò,Thiếu niên Tiền phong,Văn nghệ… ) * Câu đố. * Câu đối. * Văn thơ trào phúng, châm biếm... * Truyện cười... BT4/Trang 166: Năm 1946, bà Hằng Phương biếu Bác Hồ một gói cam,Bác Hồ đã làm một bài thơ tỏ lòng cảm ơn như sau: Cảm ơn bà biếu gói cam, Nhận thì không đúng,từ làm sao đây? Ăn quả nhớ kẻ trồng cây, Phải chăng khổ tận đến ngày cam lai? Trong bài thơ này Bác Hồ đã dùng lối chơi chư õnhư thế nào? Cảm ơn bà biếu gói cam, Nhận thì không đúng,từ làm sao đây? Ăn quả nhớ kẻ trồng cây, Phải chăng khổ tận đến ngày cam lai? Cam (1): Quả cam Cam (2): Ngọt, sướng Dùng từ đồng âm. 1 2 Trong bài thơ này Bác Hồ đã dùng lối chơi chư õnhư thế nào? Trong bài thơ này Bác Hồ đã dùng thêm lối chơi chữ nào? Cảm ơn bà biếu gĩi cam Nhận thì khơng đúng, từ làm sao đây? Ăn quả nhớ kẻ trồng cây Phải chăng khổ tận đến ngày cam lai? Thành ngữ: “Khổ tận cam lai” chỉ su khổ đau đã hết hạnh phuc1 lại đến với mình TRẮC NGHIỆM CỦNG CỐ BÀI: 1) Chơi chữ là : a- Lợi dụng đặc sắc về âm. b- Lợi dụng đặc sắc về nghĩa. c- Tạo sắc thái dí dỏm, hài hước. d- Làm câu văn hấp dẫn, thú vị. e- Tất cả đều đúng. Đ TRẮC NGHIỆM CỦNG CỐ BÀI: 2) Có những lối chơi chữ nào thường gặp? a- Dùng tữ ngữ đồng âm. b- Dùng lối nói trại âm (gần âm). c- Dùng cách điệp âm. d- Dùng lối nói lái. e- Dùng từ ngữ trái nghĩa, đồngnghĩa, gần nghĩa. f- Tất cả đều đúng. Đ TRẮC NGHIỆM CỦNG CỐ BÀI: 3) Chơi chữ được sử dụng trong những trường hợp nào? a- Trong thơ văn, văn thơ trào phúng. b- Trong câu đối, câu đố… c- Trong cuộc sống thường ngày. d- Tất cả đều đúng. Đ - Học bài, làm bài tập. - Chuẩn bị bài”Chuẩn mực sử dụng từ”. VỀ NHÀ: KÍNH CHÚC QUÝ THẦY CÔ MỘT NĂM MỚI AN KHANG, HẠNH PHÚC, CÔNG TÁC TỐT. CHÚC CÁC EM HỌC SINH LUÔN VUI, KHỎE, CHĂM NGOAN, ĐẠT THÀNH TÍCH CAO TRONG HỌC TẬP.

File đính kèm:

  • pptchoi chu(8).ppt
Giáo án liên quan