Bài giảng Từ đồng nghĩa

Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau

hoặc gần giống nhau. Một từ nhiều nghĩa có

thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác

nhau.

 

ppt26 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1590 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Từ đồng nghĩa, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kiểm tra bài cũ T Ví dụ Nắng rọi Hương Lô khói tía bay Xa trông dòng thác trước sông này ( Xa ngắm thác núi Lư ) ? Dựa vào kiến thức đã học ở Tiểu học, xác định từ đồng nghĩa với các từ: rọi , trông chiếu, soi nhìn, ngó, liếc ? Dựa vào kiến thức về giải nghĩa từ đã học ở lớp 6, giải thích nghĩa các từ: Rọi, trông ? Coi sóc giữ gìn mong Từ đồng nghĩa Quan sát câu 2 ( SGK – 113 ), cho biết, ngoài nghĩa là nhìn để nhận biết, từ trông còn có những nghĩa nào khác? Từ việc phân tích ví dụ trên, em hãy nhắc lại, thế nào là từ đồng nghĩa? Cho thêm ví dụ? Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau trông coi coi sóc, chăm sóc mong, hi vọng, trông mong Tìm từ đồng nghĩa với mỗi nghĩa trên của từ trông? Từ trông là từ một nghĩa hay nhiều nghĩa? Có ý kiến cho rằng: một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau. Dựa vào kết quả phân tích trên, em cho biết nhận xét đó đúng hay sai? Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau. Từ hai kết luận trên, hãy trả lời: thế nào là từ đồng nghĩa? Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau. Ghi nhớ Bài tập nhanh ----Bài tập: 1,2,3 SGK – 115 Cách thực hiện: Theo nhóm Phân nhóm: + Dãy ngoài: Bài 1 + Dãy giữa: Bài 2 + Dãy trong: Bài 3 Ví dụ quả trái Thử thay thế vị trí của từ trái và quả ở hai ví dụ trên rồi cho biết nghĩa của các câu có thay đổi không? Từ đó rút ra kết luận gì? Nghĩa giống nhau Từ đồng nghĩa Có thể thay thế nhau hoàn toàn ( vì sắc thái nghĩa không đổi ) 2. – Trước sức tấn công như vũ bão và tinh thần chiến đấu dũng cảm tuyệt vời của quân Tây Sơn, hàng vạn quân Thanh đã bỏ mạng - Công chúa Ha-ba-na đã hi sinh anh dũng, thanh kiếm vẫn cầm tay Có thể thay thế từ hi sinh và bỏ mạng trong hai ví dụ trên không? Vì sao? Nghĩa hai từ này có gì giống và khác nhau? Không thể thay thế Hi sinh, bỏ mạng ( chết ) Hi sinh Chết vì nghĩa vụ, lí tưởng cao cả ( sắc thái kính trọng ) Bỏ mạng Chết vô ích ( sắc thái khinh bỉ) Từ ví dụ, rút ra kết luận? Nghĩa giống nhau Không thay thế được cho nhau (sắc thái nghĩa khác nhau ) Từ đồng nghĩa không hoàn toàn Từ các ví dụ vừa phân tích, cho biết, có mấy loại từ đồng nghĩa? Từ đồng nghĩa Từ đồng nghĩa hoàn toàn Nghĩa giống nhau Thay thế được cho nhau ( không phân biệt sắc thái nghĩa ) Từ đồng nghĩa không hoàn toàn Nghĩa giống nhau Không thay thế được cho nhau ( sắc thái nghĩa khác nhau ) Ghi nhớ Ví dụ a. Rủ nhau xuống bể mò cua Đem về nấu quả mơ chua trên rừng b. Chim xanh ăn trái xoài xanh Ăn no tắm mát đậu cành cây đa 2. a. Sau phút chia li b. Sau phút chia tay 3 a. Tôi tặng bạn chiếc bút làm kỉ niệm. b. Con biếu mẹ chiếc khăn. ? Thử thay các từ đồng nghĩa trong các cặp câu ở 3 ví dụ trên rồi rút ra kết luận về cách sử dụng? Không phải bao giờ các từ đồng nghĩa cũng có thể thay thế nhau -> cần lựa chọn phù hợp Luyện tập Bài 4 Xác định nghĩa của từ đưa trong hai câu văn? Đưa Trao trực tiếp cho người khác Cùng đi với ai một đoạn đường trước lúc chia tay Trao Tiễn Tìm từ đồng nghĩa thay thế từ đưa trong hai câu văn ấy? Luyện tập Bài 6 1. Nội dung: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống? 2. Hình thức: Làm theo nhóm , ghi vào bảng phụ, lên dán kết quả. 3. Phân nhóm: Tổ 1= nhóm 1 làm phần a Tổ 2 = nhóm 2 làm phần b Tổ 3 = nhóm 3 làm phần c Tổ 4 = nhóm 4 làm phần d 4. Thời gian: 1 phút. Luyện tập Bài 7 Nó tử tế với mọi người xung quanh nên ai cũng mến nó. Mọi người đều bất bình trước thái độ của nó đối với trẻ em đối xử đối đãi đối xử - Cuộc Cách mạng tháng Tám có ý nghĩa đối với vận mệnh dân tộc. - Ông ta thân hình như hộ pháp. trọng đại to lớn to lớn Trong các cặp câu sau, câu nào có thể dùng hai từ đồng nghĩa thay thế nhau, câu nào chỉ dùng được một trong hai từ đồng nghĩa đó? Luyện tập Bài 8 1. Nội dung: Đặt câu với các từ: kết quả, hậu quả? 2. Hình thức: Thi theo nhóm , ghi vào bảng phụ, lên dán kết quả ( nhóm nào nhanh nhất, đúng -> thắng ) 3. Phân nhóm: Hai bàn = một nhóm. Bạn chơi trũ gỡ thế? Giải ụ chữ

File đính kèm:

  • pptTu dong nghia lop 7 du thi.ppt
Giáo án liên quan