Bài giảng Tiết 33 Tiếng Việt- Chữa lỗi về quan hệ từ

Ví dụ 1: Sửa câu sai:

a) Đừng nên nhìn hình thức đánh giá kẻ khác.

=> Thiếu quan hệ từ “mà” hoặc “để”

=> Sửa: Đừng nên nhìn hình thức mà(để) đánh giá người khác.

b) Câu tục ngữ này chỉ đúng xã hội xưa, còn ngày nay thì không đúng.

=> Thiếu quan hệ từ “với” hoặc “đối với”

=> Sửa: Câu tục ngữ này chỉ đúng với xã hội xưa, còn đối với ngày nay thì không đúng.

 

ppt14 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1002 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 33 Tiếng Việt- Chữa lỗi về quan hệ từ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Xin chào bạn! Hôm này chúng ta bắt đầu bài học đầu tiên nhé Câu 1: Quan hệ từ là gì? Trước tiên chúng ta cần ôn lại bài một chút nào! Câu 2: Cách sử dụng quan hệ từ như thế nào? Cho ví dụ! DÒ BÀI CŨ DÒ BÀI CŨ Trả lời Câu 1: Quan hệ từ là những từ dùng để biểu thị các ý nghĩa quan hệ như: sỡ hữu, so sánh, nhân quả… giữa các bộ phận của câu hay giữa các câu trong đoạn Câu 2: Khi nói hoặc viết có những trường hợp bắt buộc phải dùng quan hệ từ. Đó là những trường hợp nếu không có quan hệ từ thì câu văn sẽ đổi nghĩa hoặc không rõ nghĩa. VD: Em đi học bằng xe đạp Bên cạnh đó cũng có một số trường hợp không bắt buộc dùng quan hệ từ. VD: Mẹ mới mua cái tủ bằng gỗ Chúng ta đã học bài về Quan hệ từ. Nhưng trong một số trường hợp chúng ta vẫn gặp lỗi sai về nó. Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta biết sữa lỗi sai về quan hệ từ Lưu ý: Khi gâp kí hiệu này là viết bài Tiết 33 Tiếng Việt I. Các lỗi thường gặp về quan hệ từ: Mời một bạn đọc câu 1 trong SGK nào! Ví dụ 1: Sửa câu sai: a) Đừng nên nhìn hình thức đánh giá kẻ khác. b) Câu tục ngữ này chỉ đúng xã hội xưa, còn ngày nay thì không đúng. => Thiếu quan hệ từ “mà” hoặc “để” => Sửa: Đừng nên nhìn hình thức mà(để) đánh giá người khác. => Thiếu quan hệ từ “với” hoặc “đối với” => Sửa: Câu tục ngữ này chỉ đúng với xã hội xưa, còn đối với ngày nay thì không đúng. Vậy lỗi này là lỗi gì? => Lỗi thứ nhất: Thiếu quan hệ từ Các câu này sai chỗ nào? Hãy sửa lại nhé! Tiết 33 Tiếng Việt I. Các lỗi thường gặp về quan hệ từ: Ví dụ 2: Sửa câu sai: Mời một bạn đọc câu 2 trong SGK nào! a)Nhà em ở xa trường và bao giờ em cũng đi học đúng giờ. b) Chim sâu rất có ích cho nông dân để nó diệt sâu phá hoại mùa màng =>Dùng quan hệ từ “và” là không thích hợp =>Dùng quan hệ từ “để” là không thích hợp =>Thay từ “và” ->từ “nhưng. =>Sửa:Nhà em ở xa trường nhưng bao giờ em cũng đi học đúng giờ => Thay từ “để” ->từ “vì” => Sửa: Chim sâu rất có ích cho nông dân vì nó diệt sâu phá hoại mùa màng. Các câu này sai chỗ nào? Hãy sửa lại nhé! => Lỗi thứ 2: Dùng quan hệ từ không đúng nghĩa Vậy lỗi này là lỗi gì? Tiết 33 Tiếng Việt I. Các lỗi thường gặp về quan hệ từ: Ví dụ 3: Sửa câu sai: a) Qua câu ca dao “Công cha như núi Thái Sơn, Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra” cho ta thấy công lao to lớn của cha mẹ đối với con cái. b) Về hình thức có thể làm tăng giá trị nội dung đồng thời hình thức có thể làm thấp giá trị nội dung . Mời một bạn đọc câu 3 trong SGK nào! => Thừa quan hệ từ “qua” Bỏ QHT “qua” Sửa: Câu ca dao “Công cha như núi Thái Sơn, Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra” cho ta thấy công lao to lớn của cha mẹ đối với con cái. => Thừa quan hệ từ “về” Bỏ QHT “về” Sửa: Hình thức có thể làm tăng giá trị nội dung đồng thời hình thức có thể làm thấp giá trị nội dung . Các câu này sai chỗ nào? Hãy sửa lại nhé! Vậy lỗi này là lỗi gì? => Lỗi thứ 3: Thừa quan hệ từ Tiết 33 Tiếng Việt I. Các lỗi thường gặp về quan hệ từ: Ví dụ 4: Sửa câu sai: Mời một bạn đọc câu 3 trong SGK nào! Các câuin đậm này sai chỗ nào? Hãy sửa lại nhé! Vậy lỗi này là lỗi gì? a) Nam là một học sinh giỏi toàn diện.Không những giỏi về môn Toán, không những giỏi về môn Văn. Thầy giáo rất khen Nam. b) Nó thích tâm sự với mẹ, không thích với chị => Thừa quan hệ từ “không những”, thiếu QHT “còn” => Thiếu từ “nhưng” => Sửa: Nam là một học sinh giỏi toàn diện. Không những giỏi về môn Toán, còn giỏi về môn Văn. Thầy giáo rất khen Nam. => Sửa: b) Nó thích tâm sự với mẹ, nhưng không thích với chị => Lỗi thứ 4: Dùng QHT không có tính liên kết Tiết 33 Tiếng Việt I. Các lỗi thường gặp về quan hệ từ: Ghi Nhớ: Trong việc sử dụng quan hệ từ, cần tránh các lỗi sau: -Thiếu quan hệ từ. =>Cần: Tìm quan hệ từ thích hợp thêm vào . -Dùng quan hệ từ không thích hợp về nghĩa. =>Cần dùng quan hệ từ thích hợp về nghĩa thêm vào. -Thừa quan hệ từ. =>Cần: Bỏ quan hệ từ khi không cần thiết, khi thừa. - Dùng quan hệ từ không có tác dụng liên kết . => Cần: Dùng quan hệ từ có tác dụng liên kết. Vậy trong việc sử dụng quan hệ từ, cần tránh những lỗi nào? Tiết 33 Tiếng Việt II: LUYỆN TẬP: Nó chăm chú nghe kể chuyện đầu đến cuối: Con xin báo một tin vui cha mẹ mừng Câu 1: Thêm quan hệ từ thích hợp ( có thể thêm hoặc bớt một vài từ khác) để hoàn chỉnh các câu sau đây: 6 giây suy nghĩ Sửa: Nó chăm chú nghe kể chuyện từ đầu đến cuối. Con xin báo một tin vui cho cha mẹ mừng Tiết 33 Tiếng Việt II: LUYỆN TẬP: Bây giờ chúng ta qua bài tập tiếp theo nhé! Tiết 33 Tiếng Việt II: LUYỆN TẬP: BT2: Thay các quan hệ từ dùng sai trong các câu sau bằng những quan hệ từ thích hợp: Mời một bạn đứng dậy đứng đề nào! -Ngày nay, chúng ta cũng có quan niệm với ông cha ta ngày xưa, lấy đạo đức, tài năng làm trọng. -Tuy nước sơn có đẹp đến mấy mà chất gỗ không tốt thì đồ vật cũng không bền được. -Không nên chỉ đánh giá con người bằng hình thức bên ngoài mà nên đánh giá con người bằng hình thức bên trong. Đố bạn nào làm được bài này đấy! 6 giây suy nghĩ Sửa: - Từ “với” thay thành từ “như”. => Ngày nay, chúng ta cũng có quan niệm như ông cha ta ngày xưa, lấy đạo đức, tài năng làm trọng. - Từ “tuy” thay thành từ “dù”. => Dù nước sơn có đẹp đến mấy mà chất gỗ không tốt thì đồ vật cũng không bền được. - Từ “bằng 1” thay thành từ “về”, từ “bằng 2” thay thành từ “qua”. => Không nên chỉ đánh giá con người về hình thức bên ngoài mà nên đánh giá con người qua hình thức bên trong. Tiết 33 Tiếng Việt II: LUYỆN TẬP: Ôi! Bạn giỏi quá! 00 Hết giờ 01 02 03 04 05 Dặn dò Về nhà học bài và làm bài tập còn lại trong SGK Soạn bài “Xa ngắm thác núi Lư” và “Đêm đỗ thuyền ở Phong Kiều Sai rồi

File đính kèm:

  • pptChua loi ve quan he tu(2).ppt
Giáo án liên quan