b) Xác định từ tượng hình và giá trị sử dụng của chúng trong đoạn trích sau:
Đám mây lốm đốm, xám như đuôi con sóc nối nhau bay quấn sát ngọn cây, lê thê đi mãi, bây giờ cứ loáng thoáng nhạt dần, thỉnh thoảng đứt quãng, đã lồ lộ đằng xa một bức trắng toát.
19 trang |
Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1415 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tổng kết về từ vựng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HOÀNG MINH THỤC VÂN TRƯỜNG THCS CHU VĂN AN Tiết 53:Tổng kết về từ vựng (TT) I.Từ tượng thanh – tượng hình1) Khái niệm Ào ào Linh tinh Ngật ngưỡng Lanh lảnh Lui tới Lảo đảo Mô phỏng các âm thanh của tự nhiên, của con người, sự vật,… Từ tượng thanh Lắc lư Choe chóe Tuần tự Gập ghềnh Lắt nhắt Ư ử Rũ rượi Vụn vặt Hừ hừ Choang choang Lui tới Lướt thướt Từ tượng hình Gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật. I. Từ tượng thanh – tượng hình2) Bài tập Mèo Bò Quạ Ve Chích chòe a)Tìm những tên loài vật là từ tượng thanh? Cuốc Chèo bẻo Tu hú Tắc kè ... 2) Bài tập Lốm đốm Lê thê Loáng thoáng Lồ lộ... b) Xác định từ tượng hình và giá trị sử dụng của chúng trong đoạn trích sau: Đám mây lốm đốm, xám như đuôi con sóc nối nhau bay quấn sát ngọn cây, lê thê đi mãi, bây giờ cứ loáng thoáng nhạt dần, thỉnh thoảng đứt quãng, đã lồ lộ đằng xa một bức trắng toát. Miêu tả đám mây một cách cụ thể, sinh động II. Một số biện pháp tu từ từ vựng Thà rằng liều một thân conHoa dù rã cánh lá còn xanh cây Thúy Kiều Gia đình Thúy Kiều Ẩn dụ: Gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng với nó, nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. 1) Ẩn dụ Trong như tiếng hạc bay qua,Đục như tiếng suối mới sa nửa vời. Tiếng khoan như gió thoảng ngoài,Tiếng mau sầm sập như trời đổ mưa. 2) So sánh Tiếng đàn của Thúy Kiều So sánh: Đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng để làm tăng sức gợi hình, gợi cảm. Làn thu thủy nét xuân sơn,Hoa ghen thua thắm liễu hờn kém xanh. Một hai nghiêng nước nghiêng thành,Sắc đành đòi một tài đành họa hai. Tài sắc vẹn toàn của Thúy Kiều Nói quá: Phóng đại mức độ, qui mô, tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm. 3) Nói quá Có tài mà cậy chi tài,Chữ tài liền với chữ tai một vần. 4) Chơi chữ 5) Điệp ngữ Chơi chữ: Lợi dụng tính đặc sắc về âm, về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước... làm câu văn hấp dẫn và thú vị... Điệp ngữ: Lặp lại từ ngữ (hoặc cả câu) để làm nổi bật ý, gây cảm xúc mạnh. Tài năng và tai họa nhiều lúc đi liền với nhau Nhấn mạnh: Tài năng và tai họa nhiều lúc đi liền với nhau 6) Nhân hóa Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ,Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ. Trăng – người bạn tri âm, tri kỷ Nhân hóa: Gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật... bằng những từ ngữ vốn được dùng cho con người; làm cho thế giới loài vật, đồ vật... trở nên gần gũi với con người, biểu thị được những suy nghĩ, tình cảm của con người. Áo nâu liền với áo xanhNông thôn cùng với thị thành đứng lên. 7) Hoán dụ Hoán dụ: Gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên của một sự vật, hiện tượng khác, có quan hệ gần gũi với nó, nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. Cuộc đấu tranh của nông dân và công nhân 8) Nói giảm, nói tránh Bác đã đi rồi sao, Bác ơi!Mùa thu đang đẹp nắng xanh trời. Nói giảm, nói tránh: Dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm giác đau buồn, ghê sợ, nặng nề, tránh thô tục, thiếu lịch sự. Giảm bớt nỗi đau của nhân dân trước sự ra đi của Bác. III. Luyện tập 1) Xác định và phân tích nét độc đáo của các biện pháp tu từ được sử dụng trong những câu thơ sau: a) Gác kinh viện sách đôi nơi Trong gang tấc lại gấp mười quan san Kiều và Thúc Sinh không thể gần nhau được b) Còn trời còn nước còn nonCòn cô bán rượu anh còn say sưa Từ nhiều nghĩa “ say sưa ” cùng điệp từ “còn” thể hiện tình cảm mạnh mẽ nhưng kín đáo, tế nhị của chàng trai. III. Luyện tập 1) Xác định và phân tích nét độc đáo của các biện pháp tu từ được sử dụng trong những câu thơ sau: c) Gươm mài đá, đá núi cũng mònVoi uống nước, nước sông phải cạn. Phép nói quá: Nhấn mạnh sự trưởng thành và khí thế của nghĩa quân Lam Sơn. Mặt trời của bắp thì nằm trên đồiMặt trời của mẹ, em nằm trên lưng. Hình ảnh ẩn dụ: “Mặt trời” thể hiện tình mẹ con gắn bó. Đứa con là nguồn sống, nguồn nuôi dưỡng niềm tin của mẹ vào ngày mai. 2) Viết đoạn văn ngắn phân tích vẻ đẹp độc đáo của phép tu từ được sử dụng trong bài thơ “Cảnh khuya” của Hồ Chí Minh. III. Luyện tập Tu từ: Tổng kết Tu từ Đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng, để làm tăng sức gợi hình, gợi cảm. Gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng với nó, nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. Gọi hoặc con vật, cây cối, đồ vật... bằng những từ ngữ vốn được dùng cho con người; làm cho thế giới loài vật, đồ vật... trở nên gần gũi với con người, biểu thị được những suy nghĩ, tình cảm của con người. Gọi tên sự vật, hiện tượng bằng tên của một sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó, nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. Phóng đại mức độ, qui mô, tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm. Dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm giác đau buồn, ghê sợ, nặng nề, tránh thô tục, thiếu lịch sự. Lặp lại từ ngữ (hoặc cả câu) để làm nổi bật ý, gây cảm xúc mạnh. Lợi dụng tính đặc sắc về âm, về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước... làm câu văn hấp dẫn và thú vị. Tổng kết từ vựng Từ vựng Cấu tạo Tính chất Nguồn gốc Mở rộng Nghĩa Về nhà: - Ôn tập lại kiến thức đã học trong 4 tiết ôn tập - Viết một đoạn văn ngắn có sử dụng biện pháp tu từ đã học về đề tài “tự do”. Soạn bài : Tập làm thơ tám chữ. + Tham khảo các bài thơ trong sgk. + Tìm đặc điểm và cách gieo vần của thơ tám chữ. + Sưu tầm 3 bài thơ tám chữ mà em biết. Ch©n thµnh c¶m ¬n quý thÇy c« cïng c¸c em häc sinh
File đính kèm:
- tu vung.ppt