Bài giảng Tổng kết từ vựng ( luyện tập tổng hợp )

 

 

6 BƯỚC TẠO BẢN ĐỒ TƯ DUY

 

1: Viết từ khóa ở trung tâm =>hưng phấn.

 

 

2: Vẽ các nhánh chính nối trung tâm => kích thích bộ não.

 

 

3: Viết “từ khóa” cho từng nhánh chính => hình ảnh, biểu tượng.

 

 

4: Liên tưởng từ những “từ khóa” => Suy luận logic.

 

 

5: Vẽ các nhánh phụ sau khi đã liên tưởng => Luôn sử dụng màu sắc.

 

 

6: Viết “từ khóa” cho từng nhánh phụ => hình ảnh, biểu tượng.

 

 

 

ppt42 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1493 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tổng kết từ vựng ( luyện tập tổng hợp ), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo viên thực hiện: Phan Văn Sơn Tổ Xã hội Ngữ Văn 9 Lớp 9A BỘ NÃO NGƯỜI Não trái Não phải 6 BƯỚC TẠO BẢN ĐỒ TƯ DUY 1: Viết từ khóa ở trung tâm =>hưng phấn. 2: Vẽ các nhánh chính nối trung tâm => kích thích bộ não. 3: Viết “từ khóa” cho từng nhánh chính => hình ảnh, biểu tượng. 4: Liên tưởng từ những “từ khóa” => Suy luận logic. 5: Vẽ các nhánh phụ sau khi đã liên tưởng => Luôn sử dụng màu sắc. 6: Viết “từ khóa” cho từng nhánh phụ => hình ảnh, biểu tượng. BẢN ĐỒ TƯ DUY VỀ MÔN LỊCH SỬ BÀI ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI 1. Dùng từ ngắn hoặc hình ảnh sát chủ đề. 2. Hình ảnh rõ ràng và “mạnh”. 3. Đặt “từ khóa” tăng liên tưởng. 4. Dùng mũi tên, biểu tượng, hình ảnh chỉ sự liên kết. 5. Không để “nghẽn mạch”. Hết ý chuyển nhánh khác. 6. Ghi vào nơi hợp lý khi nghĩ ra ý tưởng . 6 LƯU Ý KHI TẠO BẢN ĐỒ TƯ DUY Chính Hữu Ngợi ca tình đồng đội cao quý và vẻ đẹp bi hùng của ngườilính cụ Hồ thời chống pháp Lợi ích của bản đồ tư duy -Thu thập dữ liệu - Xử lý kiến thức Ghi nhớ tốt. Sáng tạo nhanh. Học mau hiểu. Nhiều thú vị. Tiết kiệm thời gian. Tưởng tượng phong phú. Liên tưởng nhanh chóng. Thông tin nhanh chóng. Hình thức độc đáo. ÔN TẬP-TỔNG KẾT TỪ VỰNG “Trí tưởng tượng quan trọng hơn cả kiến thức” ( Eisttein ) Sơ đồ cấu tạo từ: Từ láy Từ ghép Từ đơn: Từ phức: Từ ghép đẳng lập Từ ghép chính phụ Từ láy toàn bộ Từ láy bộ phận Các tiếng có quan hệ về nghĩa Từ do 2 hay nhiều tiếng tạo thành. Các tiếng có quan hệ láy âm Từ do 1 tiếng có nghĩa tạo thành. Từ ghép đẳng lập Từ ghép chính phụ Từ láy bộ phận Từ láy toàn bộ Ngặt nghèo Nho nhỏ Máy khâu Nhường nhịn Đẹp đẽ Tươi tốt Bâng khuâng Giam giữ Xào xạc Đưa đón Xa xôi Hoa lan Xinh xinh Tim tím Cá thu Chim én Từ láy có sự “giảm nghĩa” Từ láy có sự “tăng nghĩa” Trăng trắng Đèm đẹp Sạch sành sanh Nho nhỏ Sát sàn sạt Lành lạnh Xôm xốp Từ tượng thanh là từ mô phỏng âm thanhcủa tự nhiên hay của con người. Ví dụ: Rào rào, ríu rít v.v… Từ tượng hình là từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật hay của con người. Ví dụ: lom khom, lác đác v.v… Thành ngữ Tục ngữ Đánh trống bỏ dùi Được voi đòi tiên Nhất tự vi sư, bán tự vi sư Nước mắt cá sấu - Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng Là 1 cụm từ cố định, biểu thị khái niệm Là 1 câu tương đối hoàn chỉnh, biểu thị phán đoán, nhận định Hình thức từ Nội dung từ Nao núng lung lay,không vững vàng  Nghĩa của từ là nội dung mà từ biểu thị. Các cách giải nghĩa từ: Trình bày khái niệm mà từ biểu thị. Đưa ra từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ cần giải thích. Định danh đúng nghĩa của từ “mẹ”? A. Nghĩa của từ “mẹ” là “người phụ nữ, có con, nói trong quan hệ với con”. B. Nghĩa của từ “mẹ” khác với nghĩa của từ “bố” ở phần nghĩa “người phụ nữ, có con” C. Nghĩa của từ “mẹ” không thay đổi trong 2 câu: “Mẹ em rất hiền” và “Thất bại là mẹ thành công”. D. Nghĩa của từ “mẹ” không có phần chung nào với nghĩa của từ “bà”. A. Độ lượng là: đức tính rộng lượng, dễ thông cảm với người có sai lầm và dễ tha thứ. B. Độ lượng là: rộng lượng dễ thông cảm với người có sai lầm và dễ tha thứ. Từ nhiều nghĩa:  Từ có từ 2 nghĩa trở lên. * VD1: mắt: - mắt người (Nghĩa gốc) - mắt na - mắt dứa - mắt tre * VD2: tay: - Bộ phận cơ thể (Nghĩa gốc) - Người giỏi về một lĩnh vực chuyên môn nào đó Hiện tượng chuyển nghĩa của từ:  Là quá trình phát triển nghĩa của từ. Nghĩa gốc => Nghĩa chuyển Nghĩa chuyển Nghĩa chuyển Nỗi mình thêm tức nỗi nhà Thềm hoa một bước lệ hoa mấy hàng ! => Nghĩa chuyển => Hoán dụ Từ “thềm hoa” và từ “lệ hoa” trong 2 câu thơ sau là nghĩa gốc hay nghĩa chuyển ? Nước mắt Thúy Kiều Thềm nhà Thúy Kiều CÂY GÌ ? Hai cây cùng có một tên Cây xoè mặt nước cây lên chiến trường Cây này bảo vệ quê hương Cây kia hoa nở ngát thơm mặt hồ. Con ®­êng - C©n ®­êng Em bÐ bß – Con bß KhÈu sóng - Hoa sóng L¸ cê – Cê vua §ång tiÒn – T­îng ®ång Hßn ®¸ - §¸ bãng Laø nhöõng töø coù nghóa gioáng nhau hoaëc gaàn gioáng nhau Caùch hieåu ñuùng ? a. Ñoàng nghóa laø hieän töôïng chæ coù trong moät soá ngoân ngöõ treân theá giôùi. b. Ñoàng nghóa bao giôø cuõng laø quan heä nghóa giöõa hai töø, khoâng coù quan heä ñoàng nghóa giöõa ba hoaëc hôn ba töø. c. Caùc töø ñoàng nghóa vôùi nhau bao giôø cuõng coù nghóa hoaøn toaøn gioáng nhau. d. Caùc töø ñoàng nghóa vôùi nhau coù theå khoâng thay theá nhau ñöôïc trong nhieàu tröôøng hôïp söû duïng. Giµ - trÎ To - nhá Cao - thÊp Nhanh – chËm 1 4 3 2 Laø töø coù nghóa traùi ngöôïc nhau.   Nghóa cuûa töø ngöõ coù theå roäng hôn (khaùi quaùt hôn) hoaëc heïp hôn(ít khaùi quaùt hôn)nghóa cuûa töø ngöõ khaùc. ( THÚ, ĐỘNG VẬT, CHIM, CÁ THU, CÁ RÔ, CÁ, VOI, TU HÚ, HƯƠU, SÁO ) HOÀN THIỆN SƠ ĐỒ Töø phöùc ? ? ? ? ? ? ? Töø laùy Ñaúng laäp Chính phuï Hoaøn toaøn Boä phaän Laùy vaàn Là tập hợp của những từ mà giữa chúng có ít nhất một nét chung về nghĩa. 1 2 3 4 5 6 1. “Học hỏi” là từ gì? 2: Từ chỉ gồm một tiếng là. 3:Tập hợp của những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa là 4: Từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật là từ: 5: Câu “Mặt trời của mẹ, em nằm trên lưng” sử dụng biện pháp tu từ gì 6: Lặp lại từ ngữ hoặc cả câu để làm nổi bật ý, gây cảm xúc mạnh là: TRÒ CHƠI Ô CHỮ Từ Khóa Giáo viên thực hiện Phan Văn Sơn Lớp thao giảng 9A TRƯỜNG THCS HẢI THIỆN Cám ơn quý Thầy Cô Và các em học sinh Đã tham gia tiết học này Hải Thiện 21 tháng 11 năm 2013 Phân tích nét nghệ thuật độc đáo của những câu thơ sau (trích TruyệnKiều) Thà rằng liều một thân con, Hoa dù rã cánh lá con xanh cây. b) Trong như tiếng hạc bay qua, Đục như tiếng suối mới sa nửa vời. Tiếng khoan như gió thoảng ngoài, Tiếng mau sầm sập như trời đổ mưa c) Làn thu thủy nét xuân sơn, Hoa ghen thua thắm liễu hờn kém xanh. Một hai nghiêng nước nghiêng thành, Sắc đành đòi một tài đành họa hai. d) Gác kinh viện sách đôi nơi, Trong gang tấc lại gấp mười quan san. e) Có tài mà cậy chi tài, Chữ tài liền với chữ tai một vần. Ẩn dụ So sánh: Nói quá: Nói quá: Chơi chữ: Hoa, cánhKiều và cuộc đời của nàng. Lá, câyGia đình Kiều và cuộc sống của họ. Tiếng đàn của Kiều-Âm thanh của tự nhiên  Nhấn mạnh tài năng âm nhạc thiên phú. Làm nổi bật, gây ấn tượng về tài sắc vẹn toàn của Thúy Kiều. Dự cảm tương lai phong trần, bất trắc. Cực tả sự xa cách, về cảnh ngộ, thân phận của Thúc Sinh và Thúy Kiều. Sự oái oăm, trớ trêu của cuộc đời. Quan niệm về thuyết “Tài mệnh tương đố” Phân tích nét nghệ thuật độc đáo của những câu (đoạn) sau: a) Còn trời còn nước còn non, Còn cô bán rượu anh còn say sưa. (Ca dao) b) Gươm mài đá, đá núi cũng mòn, Voi uống nước, nước sông phải cạn. (Nguyễn Trãi- Bình Ngô đại cáo) c) Tiếng suối trong như tiếng hát xa, Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa. Cảnh khuya như vẽ người chưa ngủ, Chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà. (HCM - Cảnh khuya) d) Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ, Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ. (HCM – Ngắm trăng) e) Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi, Mặt trời của mẹ em nằm trên lưng. (NKĐ- Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ) “Còn” Điệp ngữ: “Say sưa”. So sánh: Nói quá: Nhân hóa: Ẩn dụ: Từ đa nghĩa: Bày tỏ tình cảm kín đáo, tế nhị, mà mạnh mẽ. Nhấn mạnh sự lớn mạnh không ngừng của nghĩa quân Lam Sơn; thể hiện chất lãng mạn và hiện thực của một chiến sĩ mang tâm hồn thi sĩ. Miêu tả sắc nét và sinh động âm thanh của tiếng suối , sự huyền ảo của cảnh vật núi rừng và tâm trạng thao thức của nhân vật trữ tình dưới đêm trăng. Thiên nhiên sống động, có hồn; sự giao cảm đầy lãng mạn giữa nhân vật trữ tình và thiên nhiên. Con là nguồn sống, là niềm tin , là niềm kiêu hãnh của mẹ.

File đính kèm:

  • pptTong ket tu vung 9 bang SDTD(1).ppt
Giáo án liên quan