Kiểm tra bài cũ :
1)Em hãy nhắc lại đặc điểm hình thức và chức năng của câu
Cảm thán ?
Trả lời :
Câu 1: - Câu cảm thán là câu có những từ ngữ cảm thán như :
Ôi,than ôi,hỡi ơi,chao ơi,trời ơi,thay,biết bao,xiết bao .dùng
để bộc lộ trực tiếp cảm xúc của người nói (người viết )xuất hiện
chủ yếu trong ngôn ngữ nói hằng ngày hay ngôn ngữ văn chương.
- Khi viết,câu cảm thán thường kết thúc bằng dấu chấm than .
2) Cho ví dụ ?
Câu 2 :Chao ôi ,buổi chiều thật buồn !
18 trang |
Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1321 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết: 89 bài: câu trần thuật, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Moân: Ngöõ vaên 8 Tieát: 89 BAØI: CAÂU TRAÀN THUAÄT Kiểm tra bài cũ : 1)Em hãy nhắc lại đặc điểm hình thức và chức năng của câu Cảm thán ? Trả lời : Câu 1: - Câu cảm thán là câu có những từ ngữ cảm thán như : Ôi,than ôi,hỡi ơi,chao ơi,trời ơi,thay,biết bao,xiết bao…..dùng để bộc lộ trực tiếp cảm xúc của người nói (người viết )xuất hiện chủ yếu trong ngôn ngữ nói hằng ngày hay ngôn ngữ văn chương. - Khi viết,câu cảm thán thường kết thúc bằng dấu chấm than . 2) Cho ví dụ ? Câu 2 :Chao ôi ,buổi chiều thật buồn ! I/ Đặc điểm hình thức và chức năng: 1)Đặc điểm hình thức : CÂU TRẦN THUẬT a/ Lịch sử ta có nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại chứng tỏ tinh thần yêu nước của dân ta. Chúng ta có quyền tự hào vì những trang lịch sử vẻ vang thời đại Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung,… Chúng ta phải ghi nhớ công lao của các vị anh hùng dân tộc, vì các vị ấy là tiêu biểu cho một dân tộc anh hùng. (Hồ Chí Minh, Tinh thần yêu nước của nhân dân ta) b/ Thốt nhiên một người nhà quê, mình mẩy lấm láp, quần áo ướt đầm, tất tả chạy xông vào, thở không ra lời: - Bẩm…quan lớn…đê vỡ mất rồi! ( Phạm Duy Tốn, Sông chết mặc bay) Đọc các đoạn trích sau và trả lời câu hỏi: Các câu trong đoạn (a) và (b) đều không có đặc điểm hình thức của câu nghi vấn, câu cầu khiến và câu cảm thán. ? Những câu nào trong các đoạn trích trên không có đặc điểm hình thức của câu nghi vấn,câu cầu khiến hoặc câu cảm thán ? Đọc các đoạn trích sau và trả lời câu hỏi: c/ Cai Tứ là một người đàn ông thấp và gầy, tuổi độ bốn lăm, năm mươi. Mặt lão vuông nhưng hai má hóp lại . ( Lan Khai, Lầm than) d/ Ôi Tào Khê! Nước Tào Khê làm đá mòn đấy! Nhưng dòng nước Tào Khê không bao giờ cạn chính là lòng chung thủy của ta! (Nguyên Hồng, Một tuổi thơ văn) Chỉ có câu “ Ôi Tào Khê “ ở đoạn (d) có đặc điểm hình thức của câu cảm thán. Các câu còn lại ở đoạn (c) và( d) đều không có đặc điểm của câu nghi vấn, câu cầu khiến,câu cảm thán. ? Những câu nào trong các đoạn trích trên không có đặc điểm hình thức của câu nghi vấn,câu cầu khiến hoặc câu cảm thán ? I/ Đặc điểm hình thức và chức năng: CÂU TRẦN THUẬT 1. Đặc điểm hình thức: Câu trần thuật không có đặc điểm hình thức của câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán. 2.Chức năng : a/ Lịch sử ta có nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại chứng tỏ tinh thần yêu nước của dân ta. Chúng ta có quyền tự hào vì những trang lịch sử vẻ vang thời đại Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung,… Chúng ta phải ghi nhớ công lao của các vị anh hùng dân tộc, vì các dân tộc ấy là tiêu biểu cho một dân tộc anh hùng. (Hồ Chí Minh, Tinh thần yêu nước của nhân dân ta) b/ Thốt nhiên một người nhà quê, mình mẩy lấm láp, quần áo ướt đầm, tất tả chạy xông vào, thở không ra lời: - Bẩm…quan lớn…đê vỡ mất rồi! ( Phạm Duy Tốn, Sông chết mặc bay) Đọc các đoạn trích sau và trả lời câu hỏi: Nhận định Kể Yêu cầu Kể,tả Thông báo ? Những câu này dùng để làm gì ?( chức năng ) Đoạn (c): - Cai Tứ là một người đàn ông thấp và gầy, tuổi độ bốn lăm, năm mươi. Miêu tả Miêu tả Nhận định Bộc lộ tình cảm, cảm xúc. - Mặt lão vuông nhưng hai má hóp lại. - Nhưng dòng nước Tào Khê không bao giờ cạn chính là lòng chung thủy của ta ! Đoạn (d) : - Nước Tào Khê làm đá mòn đấy! ? Khi viết câu trần thuật kết thúc bằng dấu gì ? ? Trong các kiểu câu nghi vấn ,cầu khiến , cảm thán và Trần thuật ,kiểu câu nào được dùng nhiều nhất ?Vì sao ? I/ Đặc điểm hình thức và chức năng: CÂU TRẦN THUẬT 1. Đặc điểm hình thức: Câu trần thuật không có đặc điểm hình thức của câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán. 2. Chức năng: a. Thường dùng để kể, thông báo, nhận định, miêu tả… b. Ngoài ra còn dùng để yêu cầu, đề nghị hay bộc lộ tình cảm, cảm xúc… 3. Dấu hiệu khi viết: Thường kết thúc bằng dấu chấm, nhưng đôi khi nó có thể kết thúc bằng dấu chấm than hoặc dấu chấm lửng. 4. Khả năng sử dụng: Đây là kiểu câu cơ bản được dùng phổ biến trong giao tiếp. CÂU TRẦN THUẬT II/ Bài tập: 1. Xác định kiểu câu và chức năng: a. Câu 1: Câu trần thuật Câu 2: Câu cảm thán Dùng để kể Câu 2, 3: Câu trần thuật Bộc lộ tình cảm cảm xúc b. Câu 1: Câu trần thuật Dùng để kể Vì có từ cảm thán “quá” Bộc lộ tình cảm,cảm xúc. Câu 3;4:Câu trần thuật Bộc lộ tình cảm,cx . CÂU TRẦN THUẬT II/ Bài tập: 1. Xác định kiểu câu và chức năng: 2. Nhận xét kiểu câu và ý nghĩa: Ý nghĩa: “ Đêm nay trăng đẹp gây sự xúc động mãnh liệt cho nhà thơ, khiến cho nhà thơ muốn làm điều gì đó”. + Dịch nghĩa: “Trước cảnh đẹp đêm nay biết làm thế nào? Nguyên tác: “Đối thử lương tiêu nại nhược hà ? “ Câu nghi vấn + Dịch thơ: “Cảnh đẹp đêm nay , khó hững hờ” Câu trần thuật CÂU TRẦN THUẬT II/ Bài tập: 1. Xác định kiểu câu và chức năng: 2. Nhận xét kiểu câu và ý nghĩa: 3. Xác định kiểu câu và chức năng: c. Câu trần thuật. a. Câu cầu khiến. b. Câu nghi vấn. Chức năng cầu khiến. Ra lệnh Đề nghị nhẹ nhàng Đề nghị nhẹ nhàng CÂU TRẦN THUẬT II/ Bài tập: 1. Xác định kiểu câu và chức năng: 2. Nhận xét kiểu câu và ý nghĩa: 3. Xác định kiểu câu và chức năng: 4. Xác định kiểu câu chức năng: Câu 2: Câu trần thuật a. Câu trần thuật b. Câu 1: Câu trần thuật Dùng để cầu khiến Kể Dẫn lại Câu cầu khiến - Xin lỗi: 5. Đặt câu trần thuật: Ví dụ: + Em xin lỗi cô. + Mình xin lỗi bạn. - Hứa hẹn: + Con xin hứa với ba, mẹ con sẽ không đi chơi nữa. + Mình xin hứa với bạn mình sẽ đến đúng giờ. CÂU TRẦN THUẬT II/ Bài tập: 1. Xác định kiểu câu và chức năng: 2. Nhận xét kiểu câu và ý nghĩa: 3. Xác định kiểu câu và chức năng: 4. Xác định kiểu câu chức năng: 1. Đặt câu trần thuật: Ví dụ: - Cảm ơn: + Cháu xin cảm ơn chú. + Mình xin cảm ơn cậu. - Chúc mừng: + Cô chúc mừng em. + Mẹ chúc mừng con. + Chúc mừng năm mới. - Cam đoan: + Tôi xin cam đoan những lời tôi nói hoàn toàn là sự thật. + Xin cam đoan đây là hàng thật. CÂU TRẦN THUẬT II/ Bài tập: 1. Xác định kiểu câu và chức năng: 2. Nhận xét kiểu câu và ý nghĩa: 3. Xác định kiểu câu và chức năng: 4. Xác định kiểu câu chức năng: 6. Viết một đoạn văn ngắn có sử dụng 4 kiểu câu: - Mình được gặp ông bà, tới thăm gia đình các cô chú mình còn được lì xì nữa đó. - Tết này bạn có đi đâu chơi không? - Tết rồi cả gia đình mình về quê ăn tết vui lắm. - Kể cho mình nghe với! - Thích nhỉ! 1)Thế nào là câu trần thuật ? 2) Ngoài những chức năng chính câu trần thuật còn có những chức năng nào khác ? 3)Kết thúc câu bằng dấu gì ?Đây là kiểu câu có phổ biến không ? IV/ Củng cố: V/ Dặn dò: Hs:Xem lại bài cũ ,học thuộc lòng ghi nhớ ,làm bài tập còn lại? Hs:Soạn bài ”Chiếu dời đô “ + Đọc trước chú thích tìm hiểu tác giả,tác phẩm ,thể loại ? + Đọc trước văn bản tìm hiểu từ khó,và ý chính của từng đoạn ? +Tác giả lấy lịch sử chứng minh cho việc dời đô nhằm mục đích gì? + Theo em tại sao tác giả lại chọn thành Đại La để đóng đô ? + Vì sao nói “Chiếu dời đô “ ra đời phản ánh ý chí độc lập tự cường và sự phát triển lớn mạnh của dân tộc Đại Việt ? Xin chân thành cám ơn Quý Thầy Cô.Chúc các em học sinh hiểu bài!
File đính kèm:
- Tiet 89 Cau tran thuat.ppt