Bài giảng Tiết 82: Câu cầu khiến

Đọc những đoạn trích sau và trả lời câu hỏi.

a. Ông lão chào con cá và nói:

Mụ vợ tôi lại nổi cơn điên rồi. Nó không muốn làm bà nhất phẩm phu nhân nữa, nó muốn làm nữ hoàng.

Con cá trả lời:

- Thôi đừng lo lắng. Cứ về đi. Trời phù hộ lão. Mụ già sẽ là nữ hoàng.

 

ppt24 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1436 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết 82: Câu cầu khiến, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo viên: Đặng Thị Mỹ Lý. Trường THCS Rô Men KIỂM TRA BÀI CŨ Ngoài chức năng chính là dùng để hỏi, câu nghi vấn dùng để cầu khiến, khẳng định, phủ định, đe dọa, bộc lộ tình cảm, cảm xúc,… và không yêu cầu người đối thoại trả lời. Câu nghi vấn trên dùng để cầu khiến. Tiết 82: CÂU CẦU KHIẾN Tiết 82: CÂU CẦU KHIẾN I/. TÌM HIỂU CHUNG: Đặc điểm hình thức và chức năng: a. Đặc điểm hình thức. Ví dụ 1: b. Tôi khóc nấc lên. Mẹ tôi từ ngoài đi vào. Mẹ vuốt tóc tôi và nhẹ nhàng dắt tay em Thuỷ: - Đi thôi con. - Đặc điểm 1: Câu cầu khiến là câu có những từ cầu khiến như: hãy, đừng, chớ,… đi, thôi, nào,... Đọc những đoạn trích sau và trả lời câu hỏi. a. Ông lão chào con cá và nói: Mụ vợ tôi lại nổi cơn điên rồi. Nó không muốn làm bà nhất phẩm phu nhân nữa, nó muốn làm nữ hoàng. Con cá trả lời: - Thôi đừng lo lắng. Cứ về đi. Trời phù hộ lão. Mụ già sẽ là nữ hoàng. Tiết 82: CÂU CẦU KHIẾN I/. TÌM HIỂU CHUNG: Đặc điểm hình thức và chức năng: a.Đặc điểm hình thức. Ví dụ 1: Ví dụ 2: Đọc to những câu sau và trả lời câu hỏi. a. - Anh làm gì đấy? - Mở cửa. Hôm nay trời nóng quá. b. Đang ngồi viết thư, tôi bỗng nghe tiếng ai đó vọng vào: - Mở cửa! Câu “Mở cửa!” trong (b) dùng để làm gì, khác với câu “Mở cửa.” trong (a) ở chỗ nào? Cách đọc câu “Mở cửa!” trong (b) có khác cách đọc câu “Mở cửa.” trong (a) không? Hai câu “Mở cửa” được đọc với giọng khác nhau. Đó là do ngữ điệu khác nhau. - Đặc điểm 2: Câu cầu khiến là câu có ngữ điệu cầu khiến. - Đặc điểm 1: Câu cầu khiến là câu có những từ cầu khiến như: hãy, đừng, chớ,… đi, thôi, nào,... Câu a dùng để trả lời câu hỏi (câu trần thuật). Câu b dùng để đề nghị, ra lệnh (câu cầu khiến) nên giọng được nhấn mạnh hơn. Tiết 82: CÂU CẦU KHIẾN I/. TÌM HIỂU CHUNG: Đặc điểm hình thức và chức năng: Đặc điểm hình thức. Ví dụ 1: Ví dụ 2: - Đặc điểm 2: Câu cầu khiến là câu có ngữ điệu cầu khiến. - Đặc điểm 1: Câu cầu khiến là câu có những từ cầu khiến như: hãy, đừng, chớ,… đi, thôi, nào,... Ví dụ 3: Đọc các câu cầu khiến sau và nhận xét về dấu câu được sử dụng trong đó? a. Thôi đừng lo lắng. b. Mở cửa! - Đặc điểm 3: Khi viết, câu cầu khiến thường kết thúc bằng dấu chấm than, nhưng khi ý cầu khiến không được nhấn mạnh thì có thể kết thúc bằng dấu chấm. Tiết 82: CÂU CẦU KHIẾN I/. TÌM HIỂU CHUNG: Đặc điểm hình thức và chức năng: a. Đặc điểm hình thức. - Đặc điểm 2: Câu cầu khiến là câu có ngữ điệu cầu khiến. - Đặc điểm 1: Câu cầu khiến là câu có những từ cầu khiến như: hãy, đừng, chớ,… đi, thôi, nào,... - Đặc điểm 3: Khi viết, câu cầu khiến thường kết thúc bằng dấu chấm than, nhưng khi ý cầu khiến không được nhấn mạnh thì có thể kết thúc bằng dấu chấm. Câu cầu khiến dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề nghị, khuyên bảo,… b. Chức năng: Đề nghị, ra lệnh. Khuyên bảo. Yêu cầu. Yêu cầu. Tiết 82: CÂU CẦU KHIẾN I/. TÌM HIỂU CHUNG: Đặc điểm hình thức và chức năng: a. Đặc điểm hình thức. - Đặc điểm 2: Câu cầu khiến là câu có ngữ điệu cầu khiến. - Đặc điểm 1: Câu cầu khiến là câu có những từ cầu khiến như: hãy, đừng, chớ,… đi, thôi, nào,... - Đặc điểm 3: Khi viết, câu cầu khiến thường kết thúc bằng dấu chấm than, nhưng khi ý cầu khiến không được nhấn mạnh thì có thể kết thúc bằng dấu chấm. Câu cầu khiến dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề nghị, khuyên bảo,… b. Chức năng: * Đáp án: - Câu cầu khiến: Tiến lên! - Chức năng: Bài thơ nhờ sử dụng câu cầu khiến nên vừa là lời chúc Tết của Bác Hồ, đồng thời là lời kêu gọi, hiệu triệu toàn dân tộc Việt Nam đứng lên kháng chiến chống giặc Mỹ xâm lược. Tiết 82: CÂU CẦU KHIẾN I/. TÌM HIỂU CHUNG: Đặc điểm hình thức và chức năng: a. Đặc điểm hình thức. - Đặc điểm 2: Câu cầu khiến là câu có ngữ điệu cầu khiến. - Đặc điểm 1: Câu cầu khiến là câu có những từ cầu khiến như: hãy, đừng, chớ,… đi, thôi, nào,... - Đặc điểm 3: Khi viết, câu cầu khiến thường kết thúc bằng dấu chấm than, nhưng khi ý cầu khiến không được nhấn mạnh thì có thể kết thúc bằng dấu chấm. Câu cầu khiến dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề nghị, khuyên bảo,… b. Chức năng: 2.Ghi nhớ: Câu cầu khiến là câu có những từ cầu khiến như: hãy, đừng, chớ,… đi, thôi, nào,… hay ngữ điệu cầu khiến; dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề nghị, khuyên bảo,… Khi viết, câu cầu khiến thường kết thúc bằng dấu chấm than, nhưng khi ý cầu khiến không được nhấn mạnh thì có thể kết thúc bằng dấu chấm. Đừng xả rác! Hãy bỏ rác vào thùng! Dừng lại ngay! Cậu đừng hái hoa! Tiết 82: CÂU CẦU KHIẾN I/. TÌM HIỂU CHUNG: Đặc điểm hình thức và chức năng: a. Đặc điểm hình thức. Xét các câu sau và trả lời câu hỏi. a. Hãy lấy gạo làm bánh mà lễ Tiên vương. (Bánh chưng, bánh giầy) b. Ông giáo hút trước đi. (Nam Cao, Lão Hạc) c. Nay chúng ta đừng làm gì nữa, thử xem lão Miệng có sống được không. (Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng) - Đặc điểm 2: Câu cầu khiến là câu có ngữ điệu cầu khiến. - Đặc điểm 1: Câu cầu khiến là câu có những từ cầu khiến như: hãy, đừng, chớ,… đi, thôi, nào,... - Đặc điểm 3: Khi viết, câu cầu khiến thường kết thúc bằng dấu chấm than, nhưng khi ý cầu khiến không được nhấn mạnh thì có thể kết thúc bằng dấu chấm. Câu cầu khiến dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề nghị, khuyên bảo,… b. Chức năng: II/. LUYỆN TẬP: Bài tập 1: Tiết 82: CÂU CẦU KHIẾN I/. TÌM HIỂU CHUNG: Đặc điểm hình thức và chức năng: a. Đặc điểm hình thức. a. Hãy lấy gạo làm bánh mà lễ Tiên vương.  Con hãy lấy gạo làm bánh mà lễ Tiên vương. Không thay đổi ý nghĩa mà chỉ làm cho đối tượng tiếp nhận được thể hiện rõ hơn và lời yêu cầu nhẹ hơn, tình cảm hơn. - Đặc điểm 2: Câu cầu khiến là câu có ngữ điệu cầu khiến. - Đặc điểm 1: Câu cầu khiến là câu có những từ cầu khiến như: hãy, đừng, chớ,… đi, thôi, nào,... - Đặc điểm 3: Khi viết, câu cầu khiến thường kết thúc bằng dấu chấm than, nhưng khi ý cầu khiến không được nhấn mạnh thì có thể kết thúc bằng dấu chấm. Câu cầu khiến dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề nghị, khuyên bảo,… b. Chức năng: II/. LUYỆN TẬP: Bài tập 1: Thiếu CN Tiết 82: CÂU CẦU KHIẾN I/. TÌM HIỂU CHUNG: Đặc điểm hình thức và chức năng: a. Đặc điểm hình thức. b. Ông giáo hút trước đi.  Hút trước đi! Ý nghĩa của câu không thay đổi nhưng ý cầu khiến nhấn mạnh hơn và lời nói kém lịch sự hơn. - Đặc điểm 2: Câu cầu khiến là câu có ngữ điệu cầu khiến. - Đặc điểm 1: Câu cầu khiến là câu có những từ cầu khiến như: hãy, đừng, chớ,… đi, thôi, nào,... - Đặc điểm 3: Khi viết, câu cầu khiến thường kết thúc bằng dấu chấm than, nhưng khi ý cầu khiến không được nhấn mạnh thì có thể kết thúc bằng dấu chấm. Câu cầu khiến dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề nghị, khuyên bảo,… b. Chức năng: II/. LUYỆN TẬP: Bài tập 1: CN Tiết 82: CÂU CẦU KHIẾN I/. TÌM HIỂU CHUNG: Đặc điểm hình thức và chức năng: a. Đặc điểm hình thức. c. Nay chúng ta đừng làm gì nữa, thử xem lão Miệng có sống được không.  Nay các anh đừng làm gì nữa, thử xem lão Miệng có sống được không. Thay đổi ý nghĩa cơ bản của câu; trong số những người tiếp nhận lời đề nghị, không có người nói. - Đặc điểm 2: Câu cầu khiến là câu có ngữ điệu cầu khiến. - Đặc điểm 1: Câu cầu khiến là câu có những từ cầu khiến như: hãy, đừng, chớ,… đi, thôi, nào,... - Đặc điểm 3: Khi viết, câu cầu khiến thường kết thúc bằng dấu chấm than, nhưng khi ý cầu khiến không được nhấn mạnh thì có thể kết thúc bằng dấu chấm. Câu cầu khiến dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề nghị, khuyên bảo,… b. Chức năng: II/. LUYỆN TẬP: Bài tập 1: CN Tiết 82: CÂU CẦU KHIẾN I/. TÌM HIỂU CHUNG: Đặc điểm hình thức và chức năng: a. Đặc điểm hình thức. a. Thôi, im cái điệu hát mưa dầm sùi sụt ấy đi. Đào tổ nông thì cho chết! (Tô Hoài, Dế Mèn phiêu lưu kí) b. Ông đốc tươi cười nhẫn nại chờ chúng tôi: Các em đừng khóc. Trưa nay các em được về nhà cơ mà. Và ngày mai lại được nghỉ cả ngày nữa. (Thanh Tịnh, Tôi đi học) c. Có anh chàng nọ tính tình rất keo kiệt. Một hôm, đi đò qua sông, anh chàng khát nước bèn cúi xuống, lấy tay vục nước sông uống. Chẳng may quá đà, anh ta lộn cổ xuống sông. Một người ngồi cạnh thấy thế, vội giơ tay ra, hét lên: - Đưa tay cho tôi mau! Anh chàng sắp chìm nghỉm nhưng vẫn không chịu nắm tay người kia. Bỗng một người có vẻ quen biết anh chàng chạy lại, nói: - Cầm lấy tay tôi này! Tức thì, anh ta cố ngoi lên, nắm chặt lấy tay người nọ và được cứu thoát (…) (Theo Ngữ văn 6, tập một) Thiếu CN II/. LUYỆN TẬP: Bài tập 1: Bài tập 2: Trong những đoạn trích sau, câu nào là câu cầu khiến? Nhận xét sự khác nhau về hình thức biểu hiện ý nghĩa cầu khiến giữa những câu đó. - Đặc điểm 2: Câu cầu khiến là câu có ngữ điệu cầu khiến. - Đặc điểm 1: Câu cầu khiến là câu có những từ cầu khiến như: hãy, đừng, chớ,… đi, thôi, nào,... - Đặc điểm 3: Khi viết, câu cầu khiến thường kết thúc bằng dấu chấm than, nhưng khi ý cầu khiến không được nhấn mạnh thì có thể kết thúc bằng dấu chấm. Câu cầu khiến dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề nghị, khuyên bảo,… b. Chức năng: Ngữ điệu cầu khiến Thiếu CN Ngữ điệu cầu khiến Thiếu CN Tiết 82: CÂU CẦU KHIẾN I/. TÌM HIỂU CHUNG: Đặc điểm hình thức và chức năng: a. Đặc điểm hình thức. II/. LUYỆN TẬP: Bài tập 1: Bài tập 2: - Đặc điểm 2: Câu cầu khiến là câu có ngữ điệu cầu khiến. - Đặc điểm 1: Câu cầu khiến là câu có những từ cầu khiến như: hãy, đừng, chớ,… đi, thôi, nào,... - Đặc điểm 3: Khi viết, câu cầu khiến thường kết thúc bằng dấu chấm than, nhưng khi ý cầu khiến không được nhấn mạnh thì có thể kết thúc bằng dấu chấm. Câu cầu khiến dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề nghị, khuyên bảo,… b. Chức năng: Bài tập 3: So sánh hình thức và ý nghĩa của hai câu sau: a. Hãy cố ngồi dậy húp ít cháo cho đỡ xót ruột! b. Thầy em hãy cố ngồi dậy húp ít cháo cho đỡ xót ruột. (Ngô Tất Tố, Tắt đèn) Đáp án: - Hình thức: + Câu a vắng chủ ngữ và dấu chấm than. + Câu b có chủ ngữ - ngôi thứ hai số ít và dấu chấm. - Ý nghĩa: Câu b nhờ có chủ ngữ nên ý cầu khiến nhẹ hơn, thể hiện rõ hơn tình cảm của người nói đối với người nghe. Tiết 82: CÂU CẦU KHIẾN I/. TÌM HIỂU CHUNG: Đặc điểm hình thức và chức năng: a. Đặc điểm hình thức. II/. LUYỆN TẬP: Bài tập 1: Bài tập 2: - Đặc điểm 2: Câu cầu khiến là câu có ngữ điệu cầu khiến. - Đặc điểm 1: Câu cầu khiến là câu có những từ cầu khiến như: hãy, đừng, chớ,… đi, thôi, nào,... - Đặc điểm 3: Khi viết, câu cầu khiến thường kết thúc bằng dấu chấm than, nhưng khi ý cầu khiến không được nhấn mạnh thì có thể kết thúc bằng dấu chấm. Câu cầu khiến dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề nghị, khuyên bảo,… b. Chức năng: Bài tập 3: Bài tập 4: Xét đoạn trích sau và trả lời câu hỏi. Dế Choắt nhìn tôi mà rằng: -Anh đã nghĩ thương em như thế thì hay là anh đào giúp cho em một cái ngách sang bên nhà anh, phòng khi tắt lửa tối đèn có đứa nào đến bắt nạt thì em chạy sang … (Tô Hoài, Dế Mèn phiêu lưu kí) Khoâng duøng caâu caàu khieán maø duøng caâu nghi vaán, phuø hôïp vôùi tính caùch vaø vò theá cuûa Deá Choaét so vôùi Deá Meøn. Tiết 82: CÂU CẦU KHIẾN I/. TÌM HIỂU CHUNG: Đặc điểm hình thức và chức năng: a, Đặc điểm hình thức. II/. LUYỆN TẬP: Bài tập 1: Bài tập 2: - Đặc điểm 2: Câu cầu khiến là câu có ngữ điệu cầu khiến. - Đặc điểm 1: Câu cầu khiến là câu có những từ cầu khiến như: hãy, đừng, chớ,… đi, thôi, nào,... - Đặc điểm 3: Khi viết, câu cầu khiến thường kết thúc bằng dấu chấm than, nhưng khi ý cầu khiến không được nhấn mạnh thì có thể kết thúc bằng dấu chấm. Câu cầu khiến dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề nghị, khuyên bảo,… b. Chức năng: Bài tập 3: Bài tập 4: Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi. Đêm nay mẹ không ngủ được. Ngày mai là ngày khai trường, con vào lớp Một mẹ sẽ đưa con đến trường, cầm tay con dắt qua cánh cổng, rồi buông tay mà nói: “Đi đi con! Hãy can đảm lên! Thế giới này là của con. Bước qua cánh cổng trường là một thế giới kì diệu sẽ mở ra.”. (Theo Lí Lan, Cổng trường mở ra) Khoâng thay theá ñöôïc vì yù nghóa khaùc nhau. Đi đi con! : Chæ coù ngöôøi con ñi. Đi thoâi con. : Hai meï con cuøng ñi. Bài tập 5: Tiết 82: CÂU CẦU KHIẾN I.TÌM HIỂU CHUNG: 1Đặc điểm hình thức và chức năng. a.Đặc điểm hình thức. II/. LUYỆN TẬP: - Đặc điểm 2: Câu cầu khiến là câu có ngữ điệu cầu khiến. - Đặc điểm 1: Câu cầu khiến là câu có những từ cầu khiến như: hãy, đừng, chớ,… đi, thôi, nào,... - Đặc điểm 3: Khi viết, câu cầu khiến thường kết thúc bằng dấu chấm than, nhưng khi ý cầu khiến không được nhấn mạnh thì có thể kết thúc bằng dấu chấm. Câu cầu khiến dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề nghị, khuyên bảo,… b. Chức năng: Tiết 82: CÂU CẦU KHIẾN I/. TÌM HIỂU CHUNG: 1.Đặc điểm hình thức và chức năng. a.Đặc điểm hình thức II/. LUYỆN TẬP: - Đặc điểm 2: Câu cầu khiến là câu có ngữ điệu cầu khiến. - Đặc điểm 1: Câu cầu khiến là câu có những từ cầu khiến như: hãy, đừng, chớ,… đi, thôi, nào,... - Đặc điểm 3: Khi viết, câu cầu khiến thường kết thúc bằng dấu chấm than, nhưng khi ý cầu khiến không được nhấn mạnh thì có thể kết thúc bằng dấu chấm. Câu cầu khiến dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề nghị, khuyên bảo,… b. Chức năng: III.Hướng dẫn tự học 1 - Học bài và hoàn thành các bài tập. 2 - Xem và soạn trước bài: “Thuyết minh về một phương pháp”.

File đính kèm:

  • pptnguvan(21).ppt
Giáo án liên quan