Bài giảng Tiết 63: ôn tập tiếng việt

1. Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ.

2. Trường từ vựng.

3. Từ tượng thanh, từ tượng hình.

4. Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội.

 

5. Các biện pháp tu từ từ vựng

 

 

ppt12 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1109 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 63: ôn tập tiếng việt, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1. Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ. 2. Trường từ vựng. 3. Từ tượng thanh, từ tượng hình. 4. Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội. 5. Các biện pháp tu từ từ vựng Tiết 63: ôn tập tiếng việt I.Từ vựng - Sơ đồ: Tiết 63: ôn tập tiếng việt i.Từ VựNG bài tập a Truyện dân gian Truyện Cổ tích Truyền thuyết Truyện ngụ ngôn Truyện cười 1 2 3 4 5 Truyền thuyết: Truyện dân gian về các nhân vật và sự kiện lịch sử xa xưa, có nhiều yếu tố thần kì. Truyện cổ tích: Truyện dân gian kể về cuộc đời, số phận của một số kiểu nhân vật quen thuộc (người mồ côi, người mang lốt sấu xí, người em…) có nhiều chi tiết tưởng tượng kì ảo. Truyện ngụ ngôn: Truyện dân gian mượn chuyện về loài vật, đồ vật hoặc về chính con người để nói bóng gió chuyện con người. Truyện cười: Truyện dân gian dùng hình thức gây cười để mua vui hoặc phê phán, đả kích. Tiết 63: ôn tập tiếng việt I.Từ Vựng Tiết 63: ôn tập tiếng việt I.Từ Vựng Bài tập b: Viết hai câu, trong đó một câu có dùng từ tượng hình, một câu có dùng từ tượng thanh. Bài tập c: Tìm một số từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội mà em biết. Bài tập d: Tìm trong ca dao Việt Nam hai ví dụ về biện pháp tu từ nói quá hoặc nói giảm nói tránh. - Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ: + Một từ được coi là có nghĩa rộng khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó bao hàm phạm vi nghĩa của một số từ ngữ pháp. + Một từ được coi là có nghĩa hẹp khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó được bao hàm trong phạm vi nghĩa của một từ ngữ khác. Trường từ vựng là tập hợp của những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa. Từ tượng thanh là từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên, của con người. Từ tượng hình là những từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật. -Từ ngữ địa phương là từ ngữ chỉ sử dụng ở một (hoặc một số) địa phương nhất định. -Biệt ngữ xã hội là những từ ngữ chỉ được dùng trong một tầng lớp xã hội nhất định. Tiết 63: ôn tập tiếng việt I.Từ Vựng - Nói quá là biện pháp tu từ phóng đại qui mô, tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả để gây ấn tượng tăng sức biểu cảm. - Nói giảm nói tránh là biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề, tránh thô tục, thiếu lịch sự. Tiết 63: ôn tập tiếng việt I.Từ Vựng Tiết 63: ôn tập tiếng việt I.Từ vựng II.Ngữ pháp 1.Trợ từ, thán từ, tình thái từ. Bài tập a: Viết hai câu trong đó: - một câu có dùng trợ từ và thán từ - một câu có dùng trợ từ và tình thái từ Tiết 63: ôn tập tiếng việt I.Từ vựng II.Ngữ pháp 1.Trợ từ, thán từ, tình thái từ. Bài tập b: Đoạn văn 1: Dân ta đã đánh đổ các xiềng xích thực dân gần 100 năm nay để gây dựng nên nước Việt Nam độc lập (2). Dân ta lại đánh đổ chế độ quân chủ mấy mươi thế kỉ mà lập nên chế độ Dân chủ Cộng hoà(3). ( Hồ Chí Minh, Tuyên ngôn Độc lập) Câu hỏi thảo luận: Nếu tách câu ghép đã xác định thành các câu đơn thì có được không? Nếu được thì việc tách đó có làm thay đổi ý cần diễn đạt hay không? Tiết 63: ôn tập tiếng việt I.Từ vựng II.Ngữ pháp 2. Câu ghép. Pháp chạy, Nhật hàng, vua Bảo Đại thoái vị (1). Tiết 63: ôn tập tiếng việt I.Từ vựng II.Ngữ pháp 2. Câu ghép. Bài tập c: Đoạn văn 2: Nhưng đối với chúng ta là người Việt Nam, chúng ta cảm thấy và thưởng thức một cách tự nhiên cái đẹp của tiếng nước ta, tiếng nói của quần chúng nhân dân trong ca dao và dân ca, lời văn của các nhà văn lớn (2). (Phạm Văn Đồng, Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.) Chúng ta không thể nói tiếng ta đẹp như thế nào cũng như ta không thể nào phân tích cái đẹp của ánh sáng, của thiên nhiên (1). Có lẽ tiếng Việt của chúng ta đẹp bởi vì tâm hồn của người Việt Nam ta rất đẹp, bởi vì đời sống, cuộc đấu tranh của nhân dân ta từ trước tới nay là cao quý, là vĩ đại, nghĩa là rất đẹp (3).

File đính kèm:

  • pptTIET 63 ON TAP TIENG VIET(3).ppt