Bài giảng Tiết 49: Tiếng Việt Tổng kết về từ vựng (tiếp)

Bài tập2 (135-SGK)

a, Chỉ một số ít ngôn ngữ trên thế giới phải vay mượn từ ngữ.

b, Tiếng Việt vay mượn nhiều từ ngữ của các ngôn ngữ khác là do sự ép buộc của nước ngoài.

c, Tiếng Việt vay mượn nhiều từ ngữ của các ngôn ngữ khác là để đáp ứng nhu cầu giao tiếp của người Việt.

d, Ngày nay, vốn từ tiếng Việt rất dồi dào và phong phú, vì vậy không vay mượn từ ngữ tiếng nước ngoài nữa.

 

ppt9 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1219 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 49: Tiếng Việt Tổng kết về từ vựng (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 49: Tiếng Việt Tổng kết về từ vựng (tiếp) Sự phát triển của từ vựng Các cách phát triển của từ vựng: Phát triển số lượng từ ngữ Tạo từ ngữ mới Phát triển nghĩa của từ Mượn từ ngôn ngữ khác Cách phát triển từ vựng II. Từ mượn: 1. Khái niệm: Ngoài từ thuần Việt là những từ ngữ do nhân dân ta tạo ra, chúng ta còn vay mượn nhiều từ của tiếng nước ngoài để biểu thị những sự vật, hiện tượng, đặc điểm…mà tiếng Việt chưa có từ thật thích hợp để biểu thị. Đó là các từ mượn. Bài tập2 (135-SGK) a, Chỉ một số ít ngôn ngữ trên thế giới phải vay mượn từ ngữ. b, Tiếng Việt vay mượn nhiều từ ngữ của các ngôn ngữ khác là do sự ép buộc của nước ngoài. c, Tiếng Việt vay mượn nhiều từ ngữ của các ngôn ngữ khác là để đáp ứng nhu cầu giao tiếp của người Việt. d, Ngày nay, vốn từ tiếng Việt rất dồi dào và phong phú, vì vậy không vay mượn từ ngữ tiếng nước ngoài nữa. III. Từ Hán Việt: 1- Khái niệm Từ Hán- Việt là từ mượn của tiếng Hán, nhưng được phát âm và dùng theo cách dùng của từ Tiếng Việt. VD: quốc gia, quốc phòng, chính trị, triết học, hiệu trưởng, tổng thống, thủ tướng…. tướng…. 2. Bài tập2(136-SGK) a, Từ Hán Việt chiếm một tỉ lệ không đáng kể trong vốn từ tiếng Việt. b, Từ Hán Việt là bộ phận quan trọng của lớp từ mượn gốc Hán. c, Từ Hán Việt không phải là một bộ phận của vốn từ tiếng Việt. d, Dùng nhiều từ Hán Việt là việc làm cần phê phán. IV. Thuật ngữ và biệt ngữ xã hội: 1- Khái niệm thuật ngữ: Thuật ngữ là từ ngữ biểu thị khái niệm khoa học, công nghệ và thường được dùng trong các văn bản khoa học, công nghệ. - Thường mỗi thuật ngữ chỉ biểu thị một khái niệm và ngược lại, mỗi khái niệm chỉ biểu thị một thuật ngữ. Thuật ngữ không có tính biểu cảm. 2 - Vai trò của thuật ngữ trong đời sống hiện nay. Chúng ta đang sống trong thời đại khoa học, công nghệ phát triển hết sức mạnh mẽ và có ảnh hưởng lớn đối với đời sống con người. Trình độ dân trí của người dân Việt Nam cũng không ngừng được nâng cao. Nhu cầu giao tiếp và nhận thức về vấn đề khoa học, công nghệ tăng lên chưa từng thấy. Dĩ nhiên trong tình hình đó, thuật ngữ đóng vai trò quan trọng và ngày càng quan trọng hơn. 3- Khái niệm biệt ngữ xã hội Khác với từ ngữ toàn dân, biệt ngữ xã hội chỉ được dùng trong một tầng lớp xã hội nhất định (tầng lớp quý tộc thời phong kiến, tầng lớp tiểu tư sản trước CMT8, tầng lớp học sinh, sinh viên…) V. Trau dồi vốn từ: 1 - Các hình thức trau dồi vốn từ . - Rèn luyện để nắm đầy đủ và chính xác nghĩa của từ và cách dùng từ là rất quan trọng để trau dồi vốn từ. - Rèn luyện để biết thêm những từ ngữ chưa biết, làm tăng vốn từ là việc thường xuyên phải làm để trau dồi vốn từ. 2. Bài tập 2: Giải thích nghĩa của những từ ngữ sau: Bách khoa toàn thư, bảo hộ mậu dịch, dự thảo, đại sứ quán, hậu duệ, khẩu khí, môi sinh. Bài tập3: Sửa lỗi dùng từ trong những câu sau: a, Lĩnh vực kinh doanh béo bổ này đã thu hút sự đầu tư của nhiều công ti lớn trên thế giới. b, Ngày xưa Dương lễ đối xử đạm bạc với Lưu Bình là để cho Lưu Bình thấy xấu hổ mà quyết chí học hành, lập thân. c, Báo chí đã tập nập đưa tin về sự kiện SEA Gamess 22 được tổ chức tại Việt Nam.

File đính kèm:

  • pptTiet 49 Tong ket ve tu vung.ppt
Giáo án liên quan