Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 9 - Tuần: 18 - Tiết 87: Trả bài kiểm tra văn và kiểm tra tiếng việt

A/ Mục tiêu cần đạt:

1.Giúp H ôn lại những kiến thức và kĩ năng về phần Tiếng Việt và các tác phẩm văn thơ hiện đại đã học.

 2.Rèn kĩ năng làm bài tập tổng hợp trong khoảng thời gian ngắn hơn so với bài thi học kì.

 H thấy được, nhược điểm trong bài viết của mình để phát huy và sửa chữa ở những bài làm sau.

3. Giáo dục H ý thức tự giác, tích cực nhận lỗi và sửa chữa lỗi.

B/ Chuẩn bị:

 G: Chấm bài, những ưu, nhược điểm của H.

 

doc139 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 296 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 9 - Tuần: 18 - Tiết 87: Trả bài kiểm tra văn và kiểm tra tiếng việt, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NS: Tuần: 18 Ng: Tiết: 87 Trả bài kiểm tra văn và kiểm tra tiếng việt A/ Mục tiêu cần đạt: 1.Giúp H ôn lại những kiến thức và kĩ năng về phần Tiếng Việt và các tác phẩm văn thơ hiện đại đã học. 2.Rèn kĩ năng làm bài tập tổng hợp trong khoảng thời gian ngắn hơn so với bài thi học kì. H thấy được, nhược điểm trong bài viết của mình để phát huy và sửa chữa ở những bài làm sau. 3. Giáo dục H ý thức tự giác, tích cực nhận lỗi và sửa chữa lỗi. B/ Chuẩn bị: G: Chấm bài, những ưu, nhược điểm của H. H: Làm lại bài. C/ Phơng pháp: Qui nạp thực hành. D/ Tiến trình bài dạy: I/ ổn định tổ chức:1' II/ Kiếm tra bài cũ: 2' Kiểm tra trong quá trình trả bài. III/ Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò và nội dung ghi bảng ? Đọc đề bài. ? G gọi H lần lợt chữa BT theo từng câu. ? Nhận xét bạn làm bài. G nhận xét, đánh giá đáp án của từng BT. G nêu và phân tích những u, nhược điểm trong bài viết của H. G yêu cầu H lên bảng chữa lỗi. H dưới lớp tự chữa lỗi. - Yêu cầu H đổi bài cho nhau để chữa lỗi. G đọc bài khá nhất phần Văn: Q. Mai, kém nhất: . Đề: I/ Đáp án, biểu điểm: 2' II/ Dàn ý: 7' Đã xây dựng tiết 74- 75. III/ Nhận xét chung: 15' 1. Ưu điểm: 2. Tồn tại: a. Hình thức: - Sai chính tả do cẩu thả: Tám, P. Linh, T. Hải. VD: Nhà trờng tổ chức cho h/s cu về thăm lại mái trờng su: Tám - Viết tắt tuỳ tiện: Oanh, T. Hải, Trang. - Chữ quá bé, rất khó xem: Oanh, Đại. - Chấm câu không viết hoa: P. Thảo, Lợng. - Không chấm câu: Hùng, Tám, T. Hải. - Lời thoại không đa vào "": N. Thảo, Lợng, Tám; tên riêng lại đa vào "": P. Thảo. - Diễn đạt không khéo: P. Thảo. - Dùng từ không hay: H. Mai, Quỳnh. b. Nội dung: - Nội dung chưa đi sâu, còn lan man: H. Mai. - ý chưa rõ, sắp xếp không theo từng đoạn văn: nhiều em. - Kể qua loa, sơ sài, sự việc đơn giản: Lợng. IV/ Chữa lỗi: 13' H lên bảng chữa lỗi: Tám, T. Hải, Hùng, P. Thảo, H. Linh. - Lớp tự chữa lỗi. - Lớp tự đổi bài cho nhau đọc và chữa lỗi. V/ Kết quả:2' Điểm 8 7 6 5 4 3 2 IV/ Củng cố:1' ? Kiến thức về từ vựng. ? Kể tên các TP văn xuôi, thơ trong phần văn học hiện đại đã học. V/ Hớng dẫn về nhà:2' - Làm lại bài, tiếp tục chữa lỗi. - Ôn lại các kiến thức về từ vựng và văn học hiện đại đã học. E/ Rút kinh nghiệm: NS: Tuần: 17 Ng: Tiết: 88- 89 Tập làm thơ tám chữ ( Tiếp theo tiết 54) A/ Mục tiêu cần đạt: 1.Qua hoạt động làm thơ tám chữ, giúp H phát huy tinh thần sáng tạo, sự hứng thú trong học tập, rèn luyện thêm năng lực cảm thụ thi ca của H. 2. Phát hiện và bồi dỡng H có năng khiếu thơ văn. 3. Giáo dục H ý thức tích cực, sáng tạo, tình yêu thơ ca. B/ Chuẩn bị: G:- Soạn bài, bảng phụ. H: Ôn tập phần TV đã học. C/ Phơng pháp: Qui nạp thực hành. D/ Tiến trình bài dạy: I/ ổn định tổ chức:1' II/ Kiếm tra bài cũ: 8' TB ? Nhắc lại đặc điểm của htể thơ tám chữ. – G ghi nhanh lên góc bảng. - Số chữ: 8 chữ/ câu. - Số câu không hạn định. - Vần: liền( chân); gián cách( hoặc liên tiếp) . - Nhịp thơ linh hoạt: 3/ 3/ 2; 2/ 3/ 3/; 3/ 2/ 3 - Thanh: tiếng 3, 6, 8 trong câu: B- T- B T- B- T K? Đọc bài thơ tám chữ em đã làm. ? Nhận xét bài thơ của bạn( dựa vào đặc điểm của thể thơ tám chữ mà chúng ta vừa ôn lại). III/ Bài mới: ở tiết 54 trong học kì I, chúng ta đã học làm thơ tám chữ. Hôm nay, chúng ta lại tiếp tục tập làm thơ tám chữ tiếp theo. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng ? Nêu yêu cầu BT 2. ? Câu cuối của bài thơ khi thêm vào cần đảm bảo yêu cầu gì. ? Yêu cầu H thảo luận N, trao đổi lựa chọn câu thơ phù hợp. ? Trình bày bài thơ tám chữ đã chuẩn bị ở nhà. G: Yêu cầu H đọc bài thơ. - Lớp nhận xét đánh giá các bài thơ của bạn theo yêu cầu: ? Bài thơ có đúng thể thơ tám chữ không. ? Bài thơ có vần cha, gieo vần có phù hợp không. ? Cách gieo vần, ngắt nhịp đúng, sai, đặc sắc ntn. ? Kết cấu bài thơ có hợp lí không. ? Nội dung, cảm xúc có chân thành, sâu sắc không. ? Chủ đề bài thơ có ý nghĩa gì. G: Sau khi H nhận xét đánh giá, G kết luận và chọn một bài thơ đúng đặc điểm thể loại, hay về nội dung, nghệ thuật để cả lớp bình. Tiết 2 G: Bài học tiếp tục giúp các em luyện cảm giác về vần, nhịp của thể thơ để có thi cảm về thể thơ này. * Kiểm tra bài cũ: ? Nhắc lại đặc điểm của thể thơ tám chữ. G: Chép lên bảng. G: Tiết học hôm nay, chúng ta sẽ thực hiện các BT sau: G: Lu ý: nhóm đọc thơ có quyền đánh giá từ, câu thơ của nhóm bạn đã đúng về vần, nhịp, phù hợp với nội dung cảm xúc ở những câu trên. ? Các nhóm khác nhận xét. ? Bài thơ có đúng thể thơ tám chữ không. ? Bài thơ có vần cha, gieo vần có phù hợp không. ? Cách gieo vần, ngắt nhịp đúng, sai, đặc sắc ntn. ? Kết cấu bài thơ có hợp lí không. ? Cảm xúc có chân thành, sâu sắc không. ? Chủ đề bài thơ có ý nghĩa gì. G là trọng tài: - Nhận xét phần thực hành làm thơ của từng tổ, của lớp. - Đủ tám chữ/ câu. - Chữ cuối của câu vần ơng hoặc a. - Thanh: B. - Đại diện trình bày. - Nhóm khác nhận xét, sửa chữa. -VD:- Nhớ bạn bè, thầy cô giáo thân thơng. - Sắc nắg vàng hoa cúc ngát hơng thơm. - Gót chân tròn bớc những bớc thân thơng. - Ngọn nắng vàng, cánh bớm trắng vấn vơng. - H nhận xét đánh giá. Xuân đến Xuân đang đến trên những nhành lê trắng Đua nhau nở khoe sắc thắm tinh khôi Bướm nghiêng mình chao lợn giữa mây trời Xuân ơi xuân, em hãy đến cùng tôi. H trả lời. - Số chữ: 8 chữ/ câu. - Số câu không hạn định. - Vần: liền( chân); gián cách( hoặc liên tiếp) . - Nhịp thơ linh hoạt: 3/ 3/ 2; 2/ 3/ 3/; 3/ 2/ 3 - Thanh: tiếng 3, 6, 8 trong câu: B- T- B T- B- T - Lớp chia nhóm hoạt động. 1. Mỗi K đọc 1 bài thơ( khổ thơ) thiếu 1 từ. Các N khác điền từ còn thiếu. 2. Mỗi N đọc một bài thơ( khổ thơ) thiếu1 câu Các N khác thêm câu thơ còn thiếu. 3. Mỗi N đọc một câu thơ, các N khác làm thêm câu tiếp( thời gian 5'). - N nào không làm đợc bị loại. - N cuối cùng chiến thắng. 4. Mỗi N đọc 1 bài thơ đã làm của N mình, bình về bài thơ ấy. - H hoạt động N-> đại diện trình bày. - N khác nhận xét, bổ sung. - Chuẩn bị. - Thực hiện những BT. a. Ưu điểm: - Một số bài thơ đúng chủ đề. - Vần, nhịp tơng đối hợp lí. - Đúng thể loại. b. Tồn tại: - Vần đôi khi gợng ép. - Câu thơ cha liền mạch. - ý thơ cha hợp lí từ câu trên xuống câu dới. - Còn lặp từ. - Từ ngữ đôi khi thiếu chọn lọc. III/ Thực hành làm thơ tám chữ: 36' 1. BT 2/ 149: Làm thêm câu cuối đúng vần hợp ND, cảm xúc với 3 câu trớc. 2. BT 3: 3.Bài tập 1: Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong khổ thơ. 4.BT2: Hãy thêm câu cuối sao cho đúng vần, hợp với nội dung cảm xúc. 5. BT 3: Thi làm thơ. 6. BT 4: Trình bày bài thơ và bình: IV/ Củng cố:1' ? Đặc điểm của thể thơ tám chữ. V/ Hướng dẫn về nhà:2' - Các N hoàn thành các BT. - Chuẩn bị giờ sau: trả bài kiểm tra HK I: làm lại bài, mang đề đi chữa E/ Rút kinh nghiệm: NS: Tuần: 18 Ng: Tiết: 90 Trả bài kiểm tra học kì A/ Mục tiêu cần đạt: 1.Qua bài làm của H, G đánh giá được khả năng kiến thức và kĩ năng làm bài tổng hợp của từng em. - Củng cố lại những kiến thức đã học trong học kì I. 2. Rèn kĩ năng làm BT tổng hợp 3. H thấy được nhược điểm trong bài viết của mình để phát huy và sửa chữa ở những bài làm sau. B/ Chuẩn bị: G:- Chấm bài, những ưu, nhược điểm của H. H: Làm lại bài. C/ Phơng pháp: Qui nạp thực hành. D/ Tiến trình bài dạy: I/ ổn định tổ chức:1' II/ Kiếm tra bài cũ:2' ? Dàn ý chung của bài văn tự sự. ? Trong bài văn tự sự cần kết hợp những yếu tố nào. - Miêu tả, miêu tả nội tâm. - Nghị luận. - Đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm. III/ Bài mới: 39' Hoạt động của thầy Hoạt động củ trò và nội dung ghi bảng ? Các câu trắc nghiệm kiểm tra những nội dung kiến thức và kĩ năng nào. ? Để trả lời đúng những câu trắc nghiệm ấy cần chú ý những gì. ? Lần lượt từng H trả lời từng câu hỏi trắc nghiệm. G nêu đáp án đúng. ? Bài làm của em đã trả lời đúng những câu nào. ? Những câu nào em trả lời sai, vì sao. G và H xây dựng dàn ý bài tự luận. ? Đề bài yêu cầu viết kiểu văn bản nào. Có yêu cầu kết hợp với các PTBĐ khác không. Đó là những phương thức nào. ? Bố cục bài viết có đầy đủ không. ? Nội dung còn thiếu những gì. ? Các PT kết hợp có vận dụng được không. ? Thống kê các lỗi bài mình mắc phải( lỗi về bố cục, diễn đạt, dùng từ, về chính tả, về ngữ pháp, lỗi về thiếu ý, thừa ý). ? Tìm hiểu nguyên nhân mắc lỗi. ? Lên bảng chữa lỗi: T. Hải. Chung. - Dưới lớp, H đổi bài cho nhau chữa lỗi. - Đọc bài khá nhất: V. Tuyết - Kém nhất: T. Hải A/ Đề bài, đáp án, biểu điểm: 15' Tiết 83- 84. * Phần trắc nghiệm: * Phần tự luận: B/ Nhận xét chung: 10' 1. Ưu điểm: + Phần trắc nghiệm: Đa số H làm tốt: đúng 70%. Cá biệt có H làm đúng hết: V. Tuyết, Quỳnh, Ttrang. + Phần tự luận: - Diễn đạt lưu loát, rõ ràng. - Bố cục hợp lí. - Lời kể giàu hình ảnh, có kết hợp các yếu tố miêu tả nội tâm, nghị luận. - Bài làm tốt: V. Tuyết, Quỳnh, Thuỳ, Châu. 2. Tồn tại: + Phần trắc nghiệm: chưa đúng do nắm kiến thức chưa chắc chắn: T. Hải, N. Hải, Dũng, Cường, T. Anh + Phần tự luận: - Viết cẩu thả, không đọc ra chữ: T. Hải, N. Hải, Thẩm. - Sai chính tả nhiều: Chung, T. Hải, N. Hải. - Bài sơ sài: T. Hải, Dũng, Chung, Thẩm, Lượng - Diễn đạt vụng: N. Linh, P. Linh, Chung. - Đi xa so với yêu cầu đề bài: H. Mai, Lượng. - Lời kể không thật sự xúc động: nhiều em. - Chưa có sự sáng tạo khi kể, mô tuýp truyện lặp lại: nhiều em. - Chưa rõ nội tâm nhân vật: đa số H. C/ Chữa lỗi: 12' - H lên bảng chữa lỗi. - H khác tự chữa lỗi. - Dưới lớp H đổi bài cho nhau tự chữa lỗi. D/ Thông báo điểm: 2' Điểm 8,5: 7- 7,5: 6- 6,5: 5- 5,5 4- 4,5: 3- 3,5: 2,75: IV/ Củng cố:1' ? Để có bài văn tự sự có chất lượng, cần có những yếu tố gì. V/ Hướng dẫn về nhà:2' - Làm lại bài, tiếp tục chữa lỗi. - Soạn" Bàn về đọc sách": Đọc VB, trả lời câu hỏi. E/ Rút kinh nghiệm: Học Kì II NS: Tuần: 19 Ng: Tiết: 91- 92 Bàn về đọc sách ( Chu Quang Tiềm) A/ Mục tiêu cần đạt: 1.Giúp H hiểu được sự cần thiết của việc đọc sách và phương pháp đọc sách. 2. Rèn luyện thêm kỹ năng viết văn nghị luận qua việc lĩnh hội bài nghị luận sâu sắc, sinh động, giàu sức thuyết phục 3. Giáo dục H ý thức yêu quí sách, biết chọn và đọc sách thế nào cho đúng phương pháp. B/ Chuẩn bị: G:- Soạn bài. H: Đọc văn bản, trả lời câu hỏi. C/ Phơng pháp: Phát vấn, phân tích, giảng bình. D/ Tiến trình bài dạy: I/ ổn định tổ chức:1' II/ Kiếm tra bài cũ: 2' Sự chuẩn bị bài của 2 H. III/ Bài mới: Đối với tuổi trẻ, học tập là nhiệm vụ hàng đầu, có tầm quan trọng đặc biệt. Có học tập chăm chỉ, thường xuyện mới có học vấn, kiến thức để rèn luyện trí tuệ, tâm hồn, đạo đức tiến bộ. Để trau dồi học vấn của bản thân, có rất nhiều con đường, trong đó có một con đường âm thầm, lặng lẽ nhưng đem lại ánh sáng và tri thức rất lớn đó chính là đọc sách. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng ? Nêu hiểu biết của em về tác giả. G: VB do Trần Đình Sử trích dịch từ danh nhân Trung Quốc bàn về niềm vui, nỗi buồn của việc đọc sách- 1995. - Bài viết là kết quả quá trình tích luỹ kinh nghiệm, dày công suy nghĩ, là những lời bàn tâm huyết của người đi trước truyền lại cho thế hệ sau. G: Đây là TP dịch, khi đọc cần chú ý tới ND, cách viết để đọc cho chính xác. G đọc mẫu->"phát hiện thế giới mới". ? Nhận xét cách đọc của bạn. G: Chú ý chú thích 2, 3, 4, 7. ? Tên VB là" Bàn về đọc sách" cho thấy VB thuộc kiểu VB gì. ? Kiểu VB đó qui định cách ttrình bày, ý kiến của tác giả theo hình thức nào trong 3 hình thức sau: - Hệ thống sự việc - Bố cục - Hệ thống luận điểm ? Từ đó hãy tìm hiểu các luận điểm thông qua bố cục VB. ? Nêu nhận xét của em trình tự sắp xếp luận điểm. G: Xem xét bố cục, nội dung và cách thể hiện, ta thấy đây là một VB chính luận- nghị luận về một vấn đề XH khá sáng tỏ, mạch lạc, chặt chẽ. ? Đọc phần một. ? Bàn về sự cần thiết của việc đọc sách, tác giả đưa ra luận điểm đầu tiên. Luận điểm ấy được trình bày ở câu văn nào. Vị trí của câu văn ấy. ? Nếu học vấn là những hiểu biết thu nhận được qua quá trình học tập thì học vấn thu được từ đọc sách là gì. ? Khi cho rằng học vấn không chỉ là chuyện đọc sách nhưng đọc sách vẫn là một con đường quan trọng của học vấn, tác giả muốn ta nhận thức điều gì về học vấn và quan hệ của đọc sách với học vấn. ? Để triển khai luận điểm trên, tác giả đã sử dụng những lí lẽ nào( sách có tầm quan trọng ntn). G: Sách là thành tựu đáng quí, muốn nâng cao học vấn cần dựa vào thành tựu nàyĐiều đó có nghĩa là việc đọc sách giúp chúng ta khám phá, sử dụng kho tàng tinh thần đó từ những thành quả, những hiểu biết, việc làm để thúc đẩy cuộc sống tiến lên. ? Vì sao tác giả lại quả quyết rằng" Nếu chúng ta mong tiến lên từ văn hoá học thuật thì nhất định phải lấy thành quả mà nhân loại đã đạt được trong quá khứ làm điểm xuất phát. G: Chúng ta xuất phát, chúng ta tiếp tục con đường nhân loại đã đi, đã đạt tới từng cột mốc, từng chặng ngắn dài khác nhau. ? Tác giả nhấn mạnh:" Đọc sách là muốn trả món nợ đối với thành quả nhân loại trong quá khứ". Điều đó có ý nghĩa ntn. ? Tác giả kết luận về ýnghĩa, tác dụng của việc đọc sách bằng hình ảnh nào. ? Em hiểu cuộc trường chinh là gì. Thế nào là cuộc trường chinh trên con đường học vấn. ? Cách so sánh này có tác dụng ntn. ? Từ những lí lẽ trên, em hiểu gì về tầm quan trọng và ý nghĩa của việc đọc sách. ? Theo em, những cuốn sách giáo khoa có phải là di sản tinh thần không. Vì sao. ? Theo tác giả, đọc sách là hưởng thụ, là chuẩn bị trên con đường học vấn. Em hiểu ý kiến này ntn. ? Em đã hưởng thụ được gì từ việc đọc sách Ngữ văn để chuẩn bị cho học vấn của mình. G: Việc đọc sách nhằm nâng cao nhận thức, bồi bổ trí tuệ, phát triển tâm hồn, tình cảm, rèn giũa hành động để lớn lên về tinh thần trưởng thành trong cuộc sống mỗi người. Tiết 2 G: Chúng ta đã hiểu vì sao phải đọc sách. Nhưng khi đọc sách cũng gặp nhiều khó khăn. Đó là những khó khăn nào. ? Theo em đọc sách là dễ hay khó. ? Theo tác giả, muốn đọc sách có hiệu quả cần tránh nhiều tác hại. Đó là những tác hại nào. ? Vậy theo tác giả, thế nào là đọc chuyện sâu và không chuyên sâu. G: H hiện nay thường hay đọc sách kiểu cưỡi ngựa xem hao. Cầm cuốn sách, nhiều bạn chỉ liếc xem hình vẽ, nhân vật này xấu đẹp ntn. Chứ không chú ý lời văn, câu thơ, sự việc và ý nghĩa sâu xa, thâm thuý của sách. - Có bạn ngốn hàng chục quyển một lúc nhưng chẳng thu lượm được điều gì bổ ích. Kiểu đọc ấy là kiểu ăn không tiêu, dễ sinh bệnh đau dạ dày đúng như tác giả cảnh báo. ? Từ đó em nhận xét gì về thái độ và lời khuyên của tác giả từ việc đọc sách không chuyên sâu. ? Tác giả cảnh báo cái hại thứ 2 của việc đọc sách là gì. ? Cái hại đó được phân tích ntn. G: Người xưa nói: đa thư loạn mục (đọc nhiều sách thì rối mắt). Ngày nay rất nhiều H bị lôi cuốn vào cách đọc này: gặp gì đọc nấy, thiếu lựa chọn sách. Tác giả ví cách đọc đó như người chiến sĩ đánh trận, không tìm đuúng mục tiêu. Hậu quả là tự tiêu hao lực lượng. Lời cảnh báo đó tuy chỉ là lời so sánh nhẹ nhàng song đủ để cho chúng ta liên hệ biết bao thực tế nặng nề khiến chúng ta giật mình lo sợ. ? Từ đó tác giả có cách nhìn và lời khuyên ntn trước tác hại của cách đọc lạc hướng. ? Theo tác giả, phương pháp đọc sách tốt nhất là gì. ? Với H chúng ta cần có cách đọc sách ntn G: Với mỗi cuốn sách, ta biết đọc, hiểu, suy ngẫm từng từ, từng câu, từng bài, từng chương, từng hình ảnh, sự việc cụ thể. Từ đó thu nhận được phần tinh hoa, cảm nhận tinh tế, tình cảm của người viết sách: " Sách cũ trăm lần xem không chán Thuộc lòng ngẫm nghĩ một mình hay" ? Cách thứ hai của việc đọc sách chủ động là biết lựa chọn sách. Theo tác giả có những loại sách nào. ? Với H sách chuyên sâu là những loại sách nào, cách thưởng thức những loại sách này ntn. G: Tuỳ hoàn cảnh, năng lực mỗi người mà phối hợp lựa chọn 2 loại sách này. Đối với H chúng ta nên ưu tiên đọc loại sách chuyên sâu. Đó là cách học tập chăm chỉ, một cách đọc sách khoa học đúng như tác giả nhắc nhở: không biết rộng thì không thể chuyên sâu, không thông thái thì không thể ngắn gọn. ? Từ lời khuyên của tác giả, những khái niệm đọc sách nào được truyền tới người đọc. G: Như vậy trên đời này không có học vấn nào là cô lập, tách rời các học vấn khác. Đọc sách không chỉ là việc học tập tri thức mà còn là chuyện rèn luyện tính cách, chuyện học làm người. ? Qua VB em hiểu được những lời khuyên bổ ích nào về sách và việc đọc sách. ? Bài viết có sức thuyết phục cao. Theo em điều ấy được tạo nên từ những yếu tố cơ bản nào. ? Em hiểu gì về tác giả qua VB này. ? Phát biểu về VB vừa học những điều em thấm thía nhất. - H1->" Tự tiêu hao lực lượng". - H2-> hết. - VB nghị luận. - Hệ thống luận điểm. - P1:->" phát huy thế giới mới": Khẳng định tầm quan trọng, ý nghĩa của việc đọc sách. - P2:->" tiêu hao lực lượng": Các khó khăn và sự sai lệch của việc đọc sách hiện nay. - P3: còn lại: Bàn về phương pháp đọc sách. - Luận điểm sắp xếp hợp lí, chặt chẽ, lô gic, đầy tính thuyết phục. - H đọc - Câu 1"đọc sách vẫn là con đường quan trọng của học vấn". - Là những hiểu biết của con người về các vấn đề. - Học vấn được tích luỹ từ mọi mặt trong hoạt động học tập của con người. - Trong đó đọc sách chỉ là một mặt nhưng là mặt quan trọng. - Muốn có học vấn không thể không đọc sách. - Sách ghi chép và lưu truyền mọi tri thức. - Sách là kho tàng quí báu cất giữ di sản tinh thần của nhân loại. - Cuốn sách có giá trị có thể coi là cột mốc trên con đường phát triển học thuật của nhân loại. - Vì sách lưu giữ hết thảy các thành tựu học vấn của nhân loại. - Nghĩa là đọc sách là để lắng nghe, làm theo để rút kinh nghiệm những điều mà nhân loại đã đúc kết. - Hình ảnh ví ngầm: làm được một cuộc trường chinh vạn dặm. - chú thích 3. -> Phấn đấu lâu dài trên con đường học vấn. -> Cách chuẩn bị thiết thực, chủ động, hiệu quả nhất. - Cuốn SGK cũng là di sản tinh thần vì đó là một phần tinh hoa học vấn của nhân loại trong các lĩnh vực KHTN, KHXH mà chúng ta mong muốn được tiếp nhận. - Sách là kết tinh học vấn của nhân loại. Đọc sách là thừa hưởng các giá trị quí báu này. Nhưng học vấn luôn rộng mở ở phía trước. Để tiến lên, con người phải dựa vào di sản học vấn này. - Những tri thức về Tiếng Việt, văn bản giúp chúng ta có kĩ năng sử dụng đúng, hay ngôn ngữ dân tộc khi nghe, nói, đọc, viết - H đọc phần 2. - Trong tình hình hiện nay, sách vở càng nhiều thì việc đọc sách càng không dễ. * Khó khăn: 1. Sách nhiều-> đọc không chuyên sâu -> khó lựa chọn. - Chuyên sâu: đọc cho tinh, cho kĩ, miệng đọc, tâm ghi, nghiền ngẫm. - Không chuyên sâu: lướt qua nhiều nhưng đọng lại rất ít. - Xem trọng cách đọc chuyên sâu, khuyên người ta tránh đọc hời hợt, tham lam. 2. Đọc lạc hướng: tham nhiều, không thực chất. - Lãng phí thời gian, sức lực với những cuốn sách vô bổ. - Bỏ lỡ dịp đọc những cuốn sách quan trọng, bổ ích. - H đọc phần cuối. - Chọn sách: chọn cho tinh, đọc cho kĩ những sách có giá trị. - Lựa chọn sách phù hợp chuyên môn, lứa tuổi của mình. - Đọc sách có kế hoạch, hệ thống. - Lựa chọn những loại sách bao gồm văn học, KHKT, tin học, ngôn ngữ, y học, đời sống sát hợp lứa tuổi, yêu cầu học vấn của từng cấp học. - Ghi chép khi đọc + 2 loại sách đọc: - Chuyên sâu( chuyên môn). - Thường thức( kiến thức phổ thông). + Sách chuyên sâu: sách của các môn KHTN và KHXH. + Sách thường thức: những cuốn sách bàn về cuộc sống, tờ báo, tạp chí hấp dẫn về thời trang, cách ứng xử trong gia đình, nhà trường, xã hội - Sách là tài sản tinh thần quí giá của nhân loại. Muốn có hcọ vấn phải đọc sách nhưng phải đọc chuyên sâu, có kế hoạch, có mục đích kiên định, vừa đọc vừa nghiền ngẫm. - Trình bày luận điểm thấu tình đạt lí. - Lập luận chặt chẽ, lô gíc. - Cách viết giàu h/ảnh, ví von, so sánh. - Là người có thái độ khen chê rõ ràng. - Ông là người yêu qúi sách, là người có học vấn cao nhờ biết cách đọc sách. - Là nhà khoa học có khả năng nướng dẫn việc đọc sách cho mọi người. - H đọc - H tự phát biểu. I/ Giới thiệu tác giả, tác phẩm: 10' 1. Tác giả: - Chu Quang Tiềm( 1897- 1986), nhà Mĩ học, lí luận văn học nổi tiếng Trung Quốc. 2. Tác phẩm: 3. Đọc, chú thích: II/ Phân tích: 63 ' 1. Bố cục:5' 2.Phân tích: 58' a. Tầm quan trọng và ý nghĩa của việc đọc sách: 26' - Sách là kho tàng quí báu, là di sản tinh thần, là những cột mốc trên con đường tiến hoá của nhân loại. Đọc sách là con đường tích luỹ nâng cao học vấn. b. Các khó khăn của việc đọc sách: 18' Tác giả báo động về cách đọc tràn lan, thiếu mục đích và khuyên mọi người đọc sách cần xác định mục đích cụ thể. c. Phương pháp đọc sách : 14' Đọc sách cần chuyên sâu và đọc rộng, kết hợp giữa đọc sách thường thức và sách chuyên môn III/ Tổng kết:5' 1. Nội dung: 2. Nghệ thuật: 3. Ghi nhớ /7: IV/ Luyện tập:4 ' IV/ Củng cố:1' ? Phương pháp đọc sách có hiệu quả nhất. V/ Hướng dẫn về nhà:2' -Học bài, làm BT/ 7 Soạn VB" Tiếng nói của văn nghệ": đọc VB, trả lời câu hỏi. E/ Rút kinh nghiệm: NS: Tuần: 19 Ng: Tiết: 93 Khởi ngữ A/ Mục tiêu cần đạt: 1.Giúp H nhận biết khởi ngữ, biết phân biệt khởi ngữ với chủ ngữ của câu. Biết nhận biết công dụng của khởi ngữ là nêu đề tài của câu chứa nó( câu hỏi thăm dò: cái gì là đối tượng được nói đến trong câu này). 2. Rèn kĩ năng đặt câu, viết đoạn văn có khởi ngữ. 3. Giáo dục H ý thức tự giác, tích cực hoạt động. B/ Chuẩn bị: G:- Soạn bài, bảng phụ. H: Đọc VD, trả lời câu hỏi. C/ Phơng pháp: Qui nạp thực hành. D/ Tiến trình bài dạy: I/ ổn định tổ chức:1' II/ Kiếm tra bài cũ:2' Vở soạn của 3 H. III/ Bài mới: G đưa VD: Còn chị, chị không nói được câu gì nữa. ? Tìm CN, VN trong câu. G: " Còn chị" có phải là thành phần câu không? Tên gọi của thành phần này là gì? Tác dụng của nó trong câu ntn? Chúng ta vào bài. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò ND ghi bảng G: bảng phụ 3 VD SGK. ? Nêu xuất xứ của VD. ? Xác định CN, VN trong những câu trên. ? Phân biệt các từ ngữ in đậm với CN trong câu và quan hệ với VN. ? Xét về ND được nói đến trong từ in đậm, có quan hệ ntn với ND của câu. ? Vậy có thể coi từ in đậm là thành phần chính của câu không. ? Quan sát VD 1, trước những từ in đậm nói trên có (hoặc có thể thêm) những quan hệ từ nào. G: Những tiếng này cho thấy rõ những chức năng nêu đề tài của câu chứa nó trong những từ in đậm. G: Trong TV, những từ có đặc điểm như trên gọi là khởi ngữ. ? Em hiểu thế nào là khởi ngữ. G: Chốt lại các đặc điểm của khởi ngữ. G: Mở rộng về khởi ngữ quan hệ với các thành phần câu còn lại. ? Phân biệt thành phần khởi ngữ với thành phần trạng ngữ của câu. ? Nhận xét về việc trình bày đề tài đã được giới thiệu ở khởi ngữ trong câu. G đưa thêm VD: d. Quyển sách này, tôi đọc nó rồi. ? Xác định khởi ngữ và nhận xét việc thể hiện đề tài trong câu. ? Đặt câu có khởi ngữ. ? Viết một ĐV có dùng thành phần khởi ngữ. ? Nêu yêu cầu BT. Muốn làm BT cần lưu ý điểm gì. ? Chuyển phần in đậm thành thành phần khởi ngữ( có thể thêm: thì). - H đọc VD. a. Còn anh, anh không ghìm nổi xúc CN VN động. b. Giàu, tôi cũng giàu rồi. CN VN c. Về các thể văn trong lĩnh vực văn nghệ, chúng ta có thể tin ở tiếng ta, CN VN không sợ nó thiếu giàu và đẹp. VN * Phân biệt từ in đậm với CN: - Vị trí: đứng trước CN, được ngăn cách với CN bằng dấu phẩy hoặc thì. - Quan hệ với VN: không có quan hệ với VN. - Nội dung: nêu đối tượng( đề tài) được nói đến trong câu. - Không, vì nó chỉ là TPP của câu, đứng trước CN, nêu đối tượng, đề tài được nói đến trong câu. - Khả năng kết hợp: một số quan hệ từ: còn, về, đối với. - H trả lời. - H đọc ghi nhớ. - H quan sát 3 VD trên bảng. a, b: Yếu tố ở khởi ngữ có thể lặp lại y nguyên ở phần câu còn lại. c. Khởi ngữ có quan hệ gián tiếp( dựa vào quan hệ ND) với câu. - H quan sát nhận xét. d. Yếu tố ở khởi ngữ có thể lặp lại bằng một từ thay thế. - 2 H đặt câu. - G- lớp nhận xét. - H khá lên bảng viết ĐV. - H khác lên bảng làm. - Xác định CN trong câu và đề tài của câu-> Xác định khởi ngữ. a. làm bài, anh ấy cẩn thận lắm. b. Hiểu thì tôi hiểu rồi nhưng giải thì tôi chưa giải được. G và lớp chữa BT viết đoạn. I/ Đặc điểm và công dụng của khởi ngữ trong câu: 20' 1. VD/ 7: 2. Nhận xét: 3. Ghi nhớ/ 8: II/ Luyện tâp: 19' 1. BT viết đoạn văn: 2. BT 1/ 8: Tìm khởi ngữ. 3. BT 2/ 8: IV/ Củng cố:1' ? Đặc điểm của khởi ngữ. V/ Hướng dẫn về nhà:2' - Học bài, làm BT viết đoạn. - Soạn: Các thành phần biệt lập: đọc VD, trả lời câu hỏi. E/ Rút kinh nghiệm: NS: Tuần: 19 Ng: Tiết: 94 Phép phân tích và tổng hợp A/ Mục tiêu cần đạt: 1.Giúp H hiểu và vận dụng các phép phân tích và tổng hợp trong bài tập làm văn nghị luận. 2. Rèn kỹ năng viết ĐV nghị luận có sử dụng phép phân tích, tổng hợp. 3. Giáo dục H ý thức tích cực, tích cực, sáng tạo. B/ Chuẩn bị: G: Soạn bài. H: Đọc VB, trả lời câu hỏi. C/ Phơng pháp: Qui nạp thực hành. D/ Tiến trình bài dạy: I/ ổn định tổ chức:1' II/ Kiếm tra bài cũ:4' Vở chuẩn bị bài của 3 H. III/ Bài mới: ở lớp 7, lớp 8, chúng ta đã làm quen với bài văn nghị luận, đã biết cách phân tích, tổng hợp trong bài văn ấy. Nhưng để hiểu đầy đủ và có hệ thống về phép phân tích và tổng hợp trong b

File đính kèm:

  • docNgu van 9.doc