1. Thế nào là thành ngữ
- Có cấu tạo cố định, biểu biện một ý nghĩa hoàn chỉnh.
-Nghĩa của thành ngữ
+ Có thể bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen
+ Thường thông qua phép chuyển nghĩa (ẩn dụ, so sánh.)
*Ghi nhớ 1:sgk (144).
2. Sử dụng thành ngữ
20 trang |
Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1156 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 48 Tiếng Việt: Thành ngữ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
* I.Tìm hiểu bài. 1.Thế nào là thành ngữ *VD 1/143 * Nước non lận đận một mình Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay * I. Thế nào là thành ngữ lên thác xuống ghềnh lên ghềnh xuống thác lên trên thác xuống dưới ghềnh vượt thác lội xuống ghềnh - Không thể thay một vài từ trong cụm từ - Không thể chêm một vài từ khác vào cụm từ - Không thể đảo vị trí của các từ trong cụm từ Cấu tạo cố định * 1 Thế nào là thành ngữ - Có cấu tạo cố định, biểu hiện một ý nghĩa hoàn chỉnh. * Tìm những biến thể của thành ngữ sau ? Đứng núi này trông núi nọ Đứng núi nọ trông núi kia Đứng núi này trông núi khác Ba chìm bảy nổi Bảy nổi ba chìm Thành ngữ có cấu tạo cố định nhưng tính cố định của thành ngữ cũng chỉ là tương đối. * lên thác xuống ghềnh Trải qua nhiều vất vả khó khăn (tượng trưng cho vất vả, nguy hiểm) Nghĩa bóng (hàm ẩn, hình tượng, ẩn dụ). Nhanh như chớp Chỉ hành động diễn ra mau lẹ, rất nhanh (so sánh) Hiền như bụt Chỉ một con người có tính cách rất hiền lành (nghĩa đen) Tay bế tay bồng bế hai đứa bé sàn sàn tuổi nhau (nghĩa đen) Vắt cổ chày ra nước keo kiệt, bủn xỉn (nói quá) * I. Thế nào là thành ngữ - Có cấu tạo cố định, biểu biện một ý nghĩa hoàn chỉnh. -Nghĩa của thành ngữ + Có thể bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen + Thường thông qua phép chuyển nghĩa (ẩn dụ, so sánh...) *Ghi nhớ 1:sgk (144). * 1. Thế nào là thành ngữ - Có cấu tạo cố định, biểu biện một ý nghĩa hoàn chỉnh. -Nghĩa của thành ngữ + Có thể bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen + Thường thông qua phép chuyển nghĩa (ẩn dụ, so sánh...) *Ghi nhớ 1:sgk (144). 2. Sử dụng thành ngữ * Xác định vai trò ngữ pháp của các thành ngữ: a.Thân em vừa trắng lại vừa tròn Bảy nổi ba chìm với nước non Vi ngữ b.“Tôn sư trọng đạo:” là câu thành ngữ nói lên lòng kính trọng, tôn vinh nghề thầy giáo. Chủ ngữ c. Anh đã nghĩ… phòng khi tắt lửa, tối đèn thì em chạy sang… Phụ ngữ * 1. Thế nào là thành ngữ - Có cấu tạo cố định, biểu biện một ý nghĩa hoàn chỉnh. -Nghĩa của thành ngữ + Có thể bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen + Thường thông qua phép chuyển nghĩa (ẩn dụ, so sánh...) *Ghi nhớ 1:sgk (144). 2. Sử dụng thành ngữ - Thành ngữ có thể làm chủ ngữ , vị ngữ trong câu hoặc làm phụ ngữ trong cụm danh từ,cụm động từ, cụm tính từ… * Xác định vai trò ngữ pháp của các thành ngữ: Ba quân đông mặt pháp trường Thanh thiên bạch nhật rõ ràng cho coi (Nguyễn Du) Chủ ngữ Yêu nhau bốc bải giần sàng Ghét nhau đũa ngọc mâm vàng bỏ đi (Ca dao) Vị ngữ Tính nó ruột để ngoài da để ý làm gì Phụ ngữ cho cụm danh từ Máu rơi thịt nát tan tành Ai ai trông thấy hồn kinh phách rời (Nguyễn Du) Phụ ngữ cho cụm động từ * * So sánh hai cách nói sau, cách nói nào ngắn gọn, hàm súc, có tính hình tượng, tính biểu cảm cao? Câu có sử dụng thành ngữ Câu không sử dụng thành ngữ Thân em vừa trắng lại vừa tròn Bảy nổi ba chìm với nước non Thân em vừa trắng lại vừa tròn Vất vả lận đận với nước non Nước non lận đận một mình Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay. Nước non lận đận một mình Thân cò trôi nổi phiêu bạt bấy nay 1. Thế nào là thành ngữ - Có cấu tạo cố định, biểu biện một ý nghĩa hoàn chỉnh. -Nghĩa của thành ngữ + Có thể bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen + Thường thông qua phép chuyển nghĩa (ẩn dụ, so sánh...) *Ghi nhớ 1:sgk (144). 2. Sử dụng thành ngữ - Thành ngữ có thể làm chủ ngữ , vị ngữ trong câu hoặc làm phụ ngữ trong cụm danh từ,cụm động từ, cụm tính từ… - Thành ngữ ngắn gọn, hàm súc có tính hình tượng, tính biểu cảm cao. *Ghi nhớ 2:sgk (144). * I.Tìm hiểu bài. 1. Thế nào là thành ngữ 2. Sử dụng thành ngữ II Luyện tâp 1. Tìm và giải thích nghĩa của các thành ngữ * a. Sơn hào hải vị -> Những món ăn ngon quý hiếm được lấy từ trên rừng, dưới biển Nem công chả phượng -> Những món ăn ngon, quý được trình bày đẹp ( Những món ăn của vua chuá ngày xưa ) b. Khoẻ như voi: Rất khoẻ Tứ cố vô thân: Mồ côi, không anh em họ hàng, nghèo khổ c. Da mồi tóc sương: Chỉ người già, tóc đã bạc, da đã nổi đồi mồi * I.Tìm hiểu bài. 1 Thế nào là thành ngữ 2. Sử dụng thành ngữ II Luyện tâp 1. Tìm và giải thích nghĩa của các thành ngữ 2. Điền thêm yếu tố để thành ngữ được trọn vẹn * Lời tiếng nói Một nắng hai Ngày lành tháng No cơm ấm… Bách … bách thắng Sinh... lập nghiệp . . . . . . . . . ăn sương tốt áo chiến cơ Chân cứng đá … Một tấc lên… Bán trời không… Máu chảy … mềm Ném tiền qua … Đánh bùn sang … mềm giời văn tự ruột cửa sổ ao * Khoẻ như lực sĩ Gậy ông đập lưng ông Nhanh như cắt Chậm như sên Xem hình, đoán thành ngữ Kẻ cười, người khóc * 1. Thế nào là thành ngữ - Có cấu tạo cố định, biểu biện một ý nghĩa hoàn chỉnh. -Nghĩa của thành ngữ + Có thể bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen + Thường thông qua phép chuyển nghĩa (ẩn dụ, so sánh...) *Ghi nhớ 1:sgk (144). 2. Sử dụng thành ngữ - Thành ngữ có thể làm chủ ngữ , vị ngữ trong câu hoặc làm phụ ngữ trong cụm danh từ,cụm động từ, cụm tính từ… - Thành ngữ ngắn gọn, hàm súc có tính hình tượng, tính biểu cảm cao. *Ghi nhớ 2:sgk (144). * * VÒ nhµ - Sưu tầm thêm ít nhất 10 thành ngữ chưa được giới thiệu trong các bài học và giải thích. - Soạn bài : Cách làm bài văn biểu cảm về TPVH
File đính kèm:
- Ngu Van 7(14).ppt