Bài giảng Tiết 46. Luyện tập

I/ MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- HS nhận biết tính tần suất và biết thêm về biểu đồ hình quạt qua bài đọc thêm.

- Củng cố và khắc sâu hơn cho HS các bước lập biểu đồ đoạn thẳng và cách đọc biểu đồ

2. Kĩ năng:

- HS dựng thành thạo biểu đồ đoạn thẳng từ bảng “tần số” và ngược lại từ biểu đồ đoạn thẳng biết lập lại bảng “tần số”.

- Có kỹ năng đọc biểu đồ một cách thành thạo.

3. Thái độ:

- Cẩn thận chính xác khi vẽ biểu đồ

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: +Bảng phụ ghi vài biểu đồ, thước thẳng phấn màu.

- HS : Thước thẳng

III/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:

- Trực quan, phân tích, luyện tập thực hành

IV/ TỔ CHỨC GIỜ HỌC:

1. Ổn định tổ chức:

2. Khởi động mở bài:

? Nêu các bước vẽ biểu đồ đoạn thẳng

3. Các hoạt động:

HĐ1: Dạng 1: Vẽ biểu đồ đoạn thẳng ( 15phút )

- Mục tiêu: HS lập được bảng tần số và vẽ được biểu đồ đoạn thẳng

- Đồ dùng: Thước thẳng, bảng phụ bài 11

 

doc3 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1218 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 46. Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 20/01/2013 Ngày giảng: 23/01/2013 Tiết 46. LuyệN tậP I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS nhận biết tính tần suất và biết thêm về biểu đồ hình quạt qua bài đọc thêm. - Củng cố và khắc sâu hơn cho HS các bước lập biểu đồ đoạn thẳng và cách đọc biểu đồ 2. Kĩ năng: - HS dựng thành thạo biểu đồ đoạn thẳng từ bảng “tần số” và ngược lại từ biểu đồ đoạn thẳng biết lập lại bảng “tần số”. - Có kỹ năng đọc biểu đồ một cách thành thạo. 3. Thái độ: - Cẩn thận chính xác khi vẽ biểu đồ II/ Đồ dùng dạy học: - GV: +Bảng phụ ghi vài biểu đồ, thước thẳng phấn màu. - HS : Thước thẳng III/ Phương pháp dạy học: - Trực quan, phân tích, luyện tập thực hành IV/ Tổ chức giờ học: 1. ổn định tổ chức: 2. Khởi động mở bài: ? Nêu các bước vẽ biểu đồ đoạn thẳng 3. Các hoạt động: HĐ1: Dạng 1: Vẽ biểu đồ đoạn thẳng ( 15phút ) - Mục tiêu: HS lập được bảng tần số và vẽ được biểu đồ đoạn thẳng - Đồ dùng: Thước thẳng, bảng phụ bài 11 - Tiến hành: HĐ của Thầy HĐ của Trũ Ghi bảng - GV treo bảng phụ bài 11 - Yêu cầu HS đọc bài 11 ? Bài tập 11 cho biết gì , yêu cầu gì - Gọi 1 HS lên bảng làm - Gv nhận xét, sửa sai - Yêu cầu HS đọc và nêu yêu cầu bài 12 ? Nêu các bước lập bảng tần số - Yêu cầu HS lên bảng làm - HS quan sát bảng phụ - HS đọc bai11 + Biết bảng tần số + Lập biểu đồ đoạn thẳng - 1 HS lên bảng làm - HS ghi nhớ - HS đọc và nêu yêu cầu bài 12 + B1: Tìm các giá trị khác nhau + B2: Lập bảng tần số - 1 HS lên bảng là Dạng 1: Vẽ biểu đồ đoạn thẳng Bài 11 ( SGK - 14) - Vẽ biểu đồ đoạn thẳng Bài 12 ( SGK - 15) a, Lập bảng tần số: Giá trị (x) 17 18 20 25 28 30 31 32 Tần số (n) 1 3 1 1 2 1 2 1 N =12 - Yêu cầu HS lập biểu đồ - 1 HS lên bảnglàm b, Vẽ biểu đồ đoạn thẳng: - GV gọi HS nhận xột. - GV chốt lại. - HS nhận xột. - HS lắng nghe. HĐ2: Quan sát biểu đồ hình chữ nhật để đưa ra một số nhận xét ( 10phút ) - Mục tiêu: HS nhận xét được các yếu tố có liên quan trong biểu đồ hình chữ nhật - Đồ dùng: Bảng phụ hình 3 - Tiến hành: HĐ của Thầy HĐ của Trũ Ghi bảng - GV treo bảng phụ ghi nội dung bài 13, gọi HS đọc yờu cầu bài toỏn ? Quan sỏt biểu đồ ở hỡnh bờn và cho biết biểu đồ trờn thuộc loại nào. - Ở hỡnh bờn (đơn vị cỏc cột là triệu người). Em hóy cho biết: ? Năm 1921, số dõn của nước ta là bao nhiờu. ? Sau bao nhiờu năm (kể từ năm 1921) thỡ dõn số nước ta tăng thờm 60 triệu người. ? Từ năm 1980 đến năm 1999, dõn số nước ta tăng thờm bao nhiờu. - GV gọi HS nhận xột. - GV chốt lại. - GV núi về tầm quan trọng của kế hoạch húa gia đỡnh. - HS quan sỏt bảng phụ và đọc yờu cầu bài toỏn - HS: Biểu đồ hỡnh chữ nhật + Năm 1921, số dõn của nước ta là 16 triệu người. + Sau 78 năm (1999 -1921 = 78) + Từ năm 1980 đến năm 1999, dõn số nước ta tăng thờm 22 triệu người. - HS nhận xột. - HS lắng nghe. Dạng 2: Quan sát biểu đồ hình chữ nhật để đưa ra một số nhận xét 2. Bài 13 ( SGK - 15 ) a) Năm 1921, số dõn của nước ta là 16 triệu người. b) Sau 78 năm (1999 -1921 = 78). c) Từ năm 1980 đến năm 1999, dõn số nước ta tăng thờm 22 triệu người. HĐ3: Tìm hiểu bài đọc thêm ( 15phút ) - Mục tiêu: HS nhận biết được thế nào là tần xuất, biểu đồ hình quạt - Đồ dùng: Bảng phụ bảng 17, 18, hình 4 - Tiến hành: HĐ của Thầy HĐ của Trũ Ghi bảng - GV gọi HS đọc nội dung bài đọc thờm - Giới thiệu cỏch tớnh tần suất theo cụng thức: Trong đú: + N là số cỏc giỏ trị + n là tần số của một giỏ trị. + f là tần suất của giỏ trị đú - GV giới thiệu vớ dụ bảng 17 - GV treo bảng phụ bảng 18 và hỡnh 4 - GV giới thiệu biểu đồ hỡnh quạt và nhấn mạnh: Biểu đồ hỡnh quạt là một hỡnh trũn (biểu thị 100%) được chia thành cỏc hỡnh quạt tỉ lệ với tần suất. - Vớ dụ: HS giỏi 5% được biểu diễn bởi hỡnh quạt 180. HS khỏ 25% được biểu diễn bởi hỡnh quạt 900. - GV gọi HS đạo tiếp tục % học lực cũn lại của HS - GV chốt lại nội dung bài học - HS đọc bài đọc thờm - HS lắng nghe. - HS quan sỏt bảng phụ ghi bảng 17 - HS quan sỏt - HS lắng nghe - HS đọc - HS lắng nghe. Bài đọc thờm a) Tần suất: Cụng thức tớnh tần suất: Trong đú: + N là số cỏc giỏ trị + n là tần số của một giỏ trị. + f là tần suất của giỏ trị đú * Vớ dụ ( SGK - 16 ) b) Biểu đồ hỡnh quạt: - Biểu đồ hỡnh quạt là một hỡnh trũn (biểu thị 100%) được chia thành cỏc hỡnh quạt tỉ lệ với tần suất. * Vớ dụ: (SGK - 16) 4. Tổng kết và hướng dẫn về nhà ( 2phút ) - Học lại lí thuyết và xem lại các bài tập đã chữa

File đính kèm:

  • docD7 t46.doc