Bài giảng môn Đại số lớp 7 - Năm học 2010 - 2011 - Tiết 44: Bảng tần số các giá trị của dấu hiệu

MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Hiểu được bảng “tần số” là một hình thức thu gọn có mục đích của bảng số liệu thống kê ban đầu, giúp cho việc sơ bộ nhận xét về giá trị của dấu hiệu được dễ dàng hơn.

2. Kĩ năng: Biết cách lập bảng “tần số” dạng ngang, dọc từ bảng số liệu thống kê ban đầu và biết cách nhận xét.

3. Thái độ: liên hệ thực tế, tư duy lô gic

 

doc2 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 747 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Đại số lớp 7 - Năm học 2010 - 2011 - Tiết 44: Bảng tần số các giá trị của dấu hiệu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: TUẦN Tiết 44: BẢNG TẦN SỐ CÁC GIÁ TRỊ CỦA DẤU HIỆU A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Hiểu được bảng “tần số” là một hình thức thu gọn có mục đích của bảng số liệu thống kê ban đầu, giúp cho việc sơ bộ nhận xét về giá trị của dấu hiệu được dễ dàng hơn. 2. Kĩ năng: Biết cách lập bảng “tần số” dạng ngang, dọc từ bảng số liệu thống kê ban đầu và biết cách nhận xét. 3. Thái độ: liên hệ thực tế, tư duy lô gic B. PHƯƠNG PHÁP: nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm C. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 1. Giáo viên: Bảng phụ ghi bảng 7/9 SGK bảng 8 và phần đóng khung trang 10 SGK. 2. Học sinh: học bài củ, n/c bài mới. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. 18 14 20 27 25 14 19 20 16 18 14 16 II. Kiểm tra bài củ: Cho số lượng HS nam của từng lớp trong một trường trung học cơ sở được ghi lại trong bảng dưới đây. Cho biết: +Dấu hiệu là gì? Số tất cả các giá trị của dấu hiệu. +Nêu các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tìm tần số của từng giá trị đó. III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: Nếu lập 1 bảng gồm 2 dòng, dòng trên ghi các giá trị khác nhau của dấu hiệu, dòng dưới ghi các tần số tương ứng ta được 1 bảng rất tiện cho việc tính toán sau này, gọi là bảng tần số. Đưa bảng kẻ sẵn lên. 2. Triển khai bài: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức *HĐ1: -Treo bảng phụ ghi bảng 7/9 SGK . -Quan sát bảng 7 trên bảng phụ. -Yêu cầu làm ?1 theo nhóm - Lập bảng theo yêu cầu ?1 -Cho một vài nhóm báo cáo. -Vài nhóm đứng tại chỗ trình bày nội dung bảng. -GV bổ xung thêm vào bên phải và bên trái bảng cho đầy đủ. -Nói : Ta có bảng phân phối thực nghiệm của dấu hiệu gọi tắt là bảng “tần số” -Trở lại bảng 1, yêu cầu lập bảng “tần số”. -Cá nhân lập bảng tần số từ bảng 1. *HĐ2: -Hướng dẫn HS chuyển bảng “tần số” dạng ngang thành bảng dọc, chuyển dòng thành cột như SGK. -Hỏi: Tại sao ta phải chuyển bảng “số liệu thống kê ban đầu” thành bảng “tần số” ? -Trả lời: Bảng “tần số” giúp ta quan sát, nhận xét về giá trị 1 cách dễ dàng, nhiều thuận lợi trong tính toán. -Cho đọc chú ý b SGK. -Cho đọc phần ghi nhớ SGK *HĐ3: -Cho HS lập bảng tần số từ bảng 5 và bảng 6. -2 HS lên bảng lập bảng tần số theo yêu cầu. -Cả lớp chia làm hai nhóm : Nhóm 1 lập bảng tần số từ bảng 5, nhóm 2 lập bảng tần số từ bảng 6 -Yêu cầu làm BT 6/11 SGK. -Cho đọc to đề bài. -Làm việc cá nhân tự lập bảng “tần số” -Cho 1 HS lên bảng điền vào bảng kể sẵn của GV trên bảng. -Yêu cầu trả lời câu hỏi a, b của BT. -GV liên hệ thực tế: Chính sách dân số của nhà nước ta: Mỗi gia đình chỉ có từ 1 đến 2 con. 1.Lập bảng “tần số”: ?1: x 98 99 100 101 102 n 3 4 16 4 3 N=30 x 28 30 35 50 n 2 8 7 3 N=20 Bảng 8 -Bảng tần số còn được gọi là bảng phân phối thực nghiệm của dấu hiệu. 2.Chú ý: a) Có thể chuyển thành bảng “dọc” b) Bảng tần số giúp ta quan sát và nhận xét về giá trị của dấu hiệu một cách dễ dàng hơn so với bảng số liệu thống kê ban đầu, đồng thời sẽ có nhiều thuận lợi trong việc tính toán sau này. Bài 1: Từ bảng 5 ta có bảng tần số sau: x 8,3 8,4 8,5 8,7 8,8 n 2 3 8 5 2 N=20 Từ bảng 6 ta có bảng tần số sau: x 8,7 9,0 9,2 9,3 n 3 5 7 5 N=20 BT 6/11 SGK: a)Dấu hiệu: Số con của mỗi gia đình Bảng “tần số” x 0 1 2 3 4 n 2 4 17 5 2 N=30 b)Nhận xét: -Số con của các g.đình trong thôn từ 0 Þ 4. -Số gia đình có 2 con là chủ yếu. -Số gia đình có trên 3 con chiếm 23,3% IV. Củng cố: trong bài V. Dặn dò: - Nắm chắc cách lập bảng tần số từ bảng số liệu thống kê ban đầu, thông qua bảng tần số rút ra được nhận xét chung về sự phân phối các giá trị của dấu hiệu. - BTVN: Số 4, 5, 6/4 SBT. E. RÚT KINH NGHIỆM ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docds7.t44.doc