Bài giảng Tiết 40 tiếng việt- Nói giảm nói tránh

Nói quá là biện pháp tu từ phóng đại quy mô, mức, tính chất của sự vật hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm.
=>Mục đính tích cực
- Nói khoát cũng phóng đại quy mô, mức độ, tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả nhưng nhằm mục đích muốn người khác tin điều không có thật.
=> Mục đính tiêu cực

ppt38 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1157 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết 40 tiếng việt- Nói giảm nói tránh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THCS HOÀI CHÂU BẮC GV : Nguyễn Thị Thanh Bình Lớp 8A4 1. Thế nào là nói quá và tác dụng của nói quá? 2. Tìm phép nói quá trong ví dụ sau, giải thích ý nghĩa của phép nói quá đó. Ví dụ: “ Bàn tay ta làm nên tất cả, Với sức người sỏi đá cũng thành cơm” Nói quá là biện pháp tu từ phóng đại, quy mô tính chất của sự sự vật, sự việc, hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm. TRẢ LỜI: 2. Hai câu thơ: Nhấn mạnh vai trò của sức lao động, của ý chí bền bỉ, sự siêng năng, cần cù của con người. Phân biệt nói quá và nói khoác? Trả lời: - Nói quá là biện pháp tu từ phóng đại quy mô, mức, tính chất của sự vật hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm. =>Mục đính tích cực - Nói khoát cũng phóng đại quy mô, mức độ, tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả nhưng nhằm mục đích muốn người khác tin điều không có thật. => Mục đính tiêu cực Tiết 40 Tiết 40: I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh : VD1: a. Vì vậy, tôi để sẵn mấy lời này, phòng khi tôi sẽ đi gặp cụ Các Mác, cụ Lê-nin và các vị cách mạng đàn anh khác, thì đồng bào cả nước, đồng chí trong đảng và bầu bạn khắp nơi điều khỏi cảm thấy đột ngột. (Hồ Chí Minh, Di chúc) b. Bác đã đi rồi sao, Bác ơi ! Mùa thu đang đẹp, nắng xanh trời. (Tố Hữu, Bác ơi) c. Lượng con ông Độ đây mà....Rõ tội nghiệp, về đến nhà thì bố mẹ chẳng còn. (Hồ Phương, Thư nhà) 1. V í dụ: Sgk/107,108 2. Nhận xét a)…đi gặp cụ Các Mác, cụ Lê-nin và các vị cách mạng đàn anh khác… b) đi c) chẳng còn => Dùng những từ ngữ có sắc thái giảm nhẹ mức độ của sự việc để giảm bớt đau buồn, nặng nề. CHẾT - Ví dụ 1: Tiết 40: I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh : 1. V í dụ: Sgk/107,108 2. Nhận xét - Ví dụ 1: - Ví dụ 2: VD2: Phải bé lại lăn vào lòng một người mẹ, áp mặt vào bầu sữa nóng của người mẹ, để bàn tay người mẹ vuốt ve từ trán xuống cằm, và gãi rôm ở sống lưng cho, mới thấy người mẹ có một dịu êm vô cùng. (Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu) bầu sữa dùng cách diễn đạt tế nhị để tránh sự thô tục, thiếu lịch sự và gợi cảm xúc thân thương trìu mến khi nói về mẹ . VD3: a. Con dạo này lười lắm. b.Con dạo này không được chăm chỉ cho lắm. - Ví dụ 3: Cách nói ở câu (b) tế nhị, nhẹ nhàng hơn và người nghe dễ tiếp thu hơn. * Ghi nhớ SGK/ 108. Tiết 40: I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh : 1. V í dụ: Sgk/107,108 2. Nhận xét - Ví dụ 1: - Ví dụ 2: bầu sữa dùng cách diễn đạt tế nhị để tránh sự thô tục, thiếu lịch sự và gợi cảm xúc thân thương trìu mến khi nói về mẹ . - Ví dụ 3: Cách nói ở câu (b) tế nhị, nhẹ nhàng hơn và người nghe dễ tiếp thu hơn. * Ghi nhớ SGK/ 108. Nói giảm nói tránh là biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề; tránh thô tục, thiếu lịch sự. GHI NHỚ: ( 3 phút) Dựa vào ví dụ của nhóm mình, hãy cho biết người viết (người nói) đã thực hiện phép nói giảm nói tránh bằng cách nào ? Nhóm I Ông cụ chết rồi. Ông cụ đã quy tiên rồi. Nhóm II Bài thơ của anh dở lắm. Bài thơ của anh chưa được hay lắm. Nhóm III Anh còn kém lắm. Anh cần phải cố gắng hơn nữa. Nhóm IV Anh ấy bị thương nặng thế thì không sống được lâu nữa đâu chị ạ. Anh ấy(…) thế thì không(…) được lâu nữa đâu chị ạ. Dùng các từ ngữ đồng nghĩa đặc biệt là từ Hán - Việt. Dùng cách nói phủ định từ ngữ trái nghĩa. Dùng cách nói vòng. Dùng cách nói trống (tỉnh lược). Tiết 40: I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh: 1. V í dụ: Sgk/107,108 2. Nhận xét * Ghi nhớ SGK/ 108. Nhóm I Ông cụ chết rồi. Ông cụ đã quy tiên rồi. - Dùng các từ ngữ đồng nghĩa đặc biệt là từ Hán - Việt. Nhóm II Bài thơ của anh dở lắm. Bài thơ của anh chưa được hay lắm. - Dùng cách nói phủ định từ ngữ trái nghĩa. Nhóm III Anh còn kém lắm. Anh cần phải cố gắng hơn nữa. - Dùng cách nói vòng. Nhóm IV Anh ấy bị thương nặng thế thì không sống được lâu nữa đâu chị ạ. Anh ấy(…) thế thì không(…) được lâu nữa đâu chị ạ. - Dùng cách nói trống (tỉnh lược). 3. Lưu ý: a. Các cách nói giảm, nói tránh: - Hãy quan sát tranh minh hoạ trên màn hình và dùng phép nói giảm nói tránh để diễn đạt lại các câu trong những tình huống sau và cho biết ở mỗi tình huống đó, em đã sử dụng cách nói giảm nói tránh nào? Bài tập nhanh Anh cút ra khỏi nhà tôi ngay! Anh không nên ở đây nữa! TÌNH HuỐNG 1 Nói giảm nói tránh bằng cách phủ định từ ngữ trái nghĩa Những đứa trẻ này bố mẹ chết hết rồi, thật đáng thương. Những đứa trẻ mồ côi này thật đáng thương. TÌNH HUỐNG 2 Nói giảm nói tránh bằng cách dùng từ Hán Việt đồng nghĩa. Cấm trẻ con vào đó. Các cháu vào đó rất nguy hiểm, dễ bị tai nạn. TÌNH HUỐNG 3 Nói giảm nói tránh bằng cách nói vòng Bệnh tình ông ấy nặng lắm chắc sắp chết rồi! Tình trạng của ông ấy chắc chẳng còn được bao lâu nữa. TÌNH HUỐNG 4 Nói giảm nói tránh bằng cách nói trống. Tiết 40: I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh : 1. V í dụ: Sgk/107,108 2. Nhận xét * Ghi nhớ SGK/ 108. 3. Lưu ý: a. Các cách nói giảm, nói tránh: b. Các trường hợp không nên nói giảm, nói tránh: Thảo luận:BT4-SGK Những tình huống giao tiếp như thế nào thì không nên sử dụng cách nói giảm nói tránh? Tiết 40: I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh : 1. V í dụ: Sgk/107,108 2. Nhận xét * Ghi nhớ SGK/ 108. 3. Lưu ý: a. Các cách nói giảm, nói tránh: b. Các trường hợp không nên nói giảm, nói tránh: 1. Trong một cuộc họp lớp kiểm điểm bạn Hải hay đi học muộn, bạn Loan nói: “Từ nay cậu không được đi học muộn nữa vì như vậy không những ảnh hưởng đến việc rèn luyện đạo đức của bản thân cậu mà còn ảnh hưởng đến phong trào thi đua của lớp”. Bạn Trinh cho rằng Loan nói như vậy là quá gay gắt, chỉ nên nhắc nhở bạn Hải :”Cậu nên đi học đúng giờ”. Em đồng tình với ý kiến nào? Vì sao? 2. Trong khi nhận xét về những nhược điểm của các bạn víi cô giáo chủ nhiệm, bạn lớp trưởng chØ nªu như sau:"Tuần qua, một số bạn đi học không được đúng giờ lắm” Nãi nh­ vËy cã nªn không? Vì sao? Tiết 40: I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh : 1. V í dụ: Sgk/107,108 2. Nhận xét * Ghi nhớ SGK/ 108. 3. Lưu ý: a. Các cách nói giảm, nói tránh: b. Các trường hợp không nên nói giảm, nói tránh: Thảo luận: BT4-SGK Những tình huống giao tiếp như thế nào thì không nên sử dụng cách nói giảm, nói tránh? - Khi cần phê bình nghiêm khắc, nói thẳng, nói đúng mức độ sự thật. - Khi cần thông tin chính xác, trung thực. Tiết 40: I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh : 1. V í dụ: Sgk/107,108 2. Nhận xét * Ghi nhớ SGK/ 108. 3. Lưu ý: a. Các cách nói giảm, nói tránh: b. Các trường hợp không nên nói giảm, nói tránh: - Khi cần phê bình nghiêm khắc, nói thẳng, nói đúng mức độ sự thật. - Khi cần thông tin chính xác, trung thực. Sử dụng nói giảm nói tránh phù hợp sẽ vừa tạo cho con người có phong cách nói năng đúng mực, có văn hoá nhã nhặn, lịch sự trong giao tiếp, vừa thể hiên sự quan tâm, tôn trọng của người nói với người nghe. Trong văn chương nói giảm nói tránh là một biện pháp tu từ. Cái tài, cái tinh tế của tác giả là tìm được những cách nói phản ánh đúng tâm trạng, thái độ của nhân vật, của tác giả trong từng tình huống cụ thể . Tiết 40: I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh : 1. V í dụ: Sgk/107,108 2. Nhận xét a)…đi gặp cụ Các Mác, cụ Lê-nin và các vị cách mạng đàn anh khác… b) đi c) chẳng còn => Dùng những từ ngữ có sắc thái giảm nhẹ mức độ của sự việc để giảm bớt đau buồn, nặng nề. CHẾT - Ví dụ 1: - Ví dụ 2: bầu sữa => dùng cách diễn đạt tế nhị để tránh sự thô tục, thiếu lịch sự và gợi cảm xúc thân thương trìu mến khi nói về mẹ . - Ví dụ 3: Cách nói ở câu (b) tế nhị, nhẹ nhàng hơn và người nghe dễ tiếp thu hơn. * Ghi nhớ SGK/ 108. 3. Lưu ý: a. Các cách nói giảm, nói tránh: b. Các trường hợp không nên nói giảm, nói tránh: * Ghi nhớ SGK/ 108. Tiết 40: I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh : II. Luyện tập: Bài tập:1(SGK): a. Khuya rồi, mời bà.......................... b. Cha mẹ em..........................từ ngày em còn rất bé, em về ở với bà ngoại. c. Đây là lớp học cho trẻ em..................... d. Mẹ đã ..................rồi, nên chú ý giữ gìn sức khoẻ. e. Cha nó mất, mẹ nó......................, nên chú nó rất thương nó. Điền các từ ngữ nói giảm nói tránh cho sau đây vào chỗ trống: đi nghỉ, khiếm thị, chia tay nhau, có tuổi, đi bước nữa. đi nghỉ chia tay nhau khiếm thị có tuổi đi bước nữa Tiết 40: I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh : II. Luyện tập: Bài tập:1(SGK): Bài tập2(SGK): Trong mỗi cặp câu dưới đây, câu nào có sử dụng cách nói giảm nói tránh? a1. Anh phải hòa nhã với bạn bè! a2. Anh nên hòa nhã với bạn bè! b1. Anh ra khỏi phòng tôi ngay! c1. Xin đừng hút thuốc trong phòng! c2. Cấm hút thuốc trong phòng! d1. Nó nói như thế là thiếu thiện chí. d2. Nó nói như thế là ác ý. e1. Hôm qua em hỗn với anh, em xin anh thứ lỗi. e2. Hôm qua em có lỗi với anh, em xin anh thứ lỗi. a2. Anh nên hòa nhã với bạn bè! b2. Anh không nên ở đây nữa! c1. Xin đừng hút thuốc trong phòng! d1. Nó nói như thế là thiếu thiện chí. e2. Hôm qua em có lỗi với anh, em xin anh thứ lỗi. b2. Anh không nên ở đây nữa! Tiết 40: I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh : II. Luyện tập: Bài tập: 3(SGK): Chia làm 4 nhóm ( Các thành viên trong nhóm tiếp sức nhau lên bảng ghi) Hãy vận dụng cách nói giảm nói tránh để đặt câu đánh giá trong những trường hợp khác nhau. Ví dụ: - Bài thơ của anh dở lắm. - Bài thơ của anh chưa được hay lắm. Trong vòng 3 phút xem đội nào đặt được nhiều câu hơn! Hãy phân tích cái hay của việc sử dụng phép nói giảm nói tránh trong đoạn trích sau : “Hôm sau, lão Hạc sang nhà tôi. Vừa thấy tôi, lão bảo ngay: Cậu Vàng đi đời rồi ông giáo ạ !” (Nam Cao – Lão Hạc) BÀI TẬP BỔ SUNG Cậu Vàng bị giết đi đời Gây cảm giác ghê sợ với người nghe. Không gây cảm giác ghê sợ với người nghe. Hàm ý xót xa, luyến tiếc và đượm chút mỉa mai… Dùng từ ngữ đồng nghĩa Viết đoạn hội thoại (3-5 câu) trong đó có sử dụng phép nói giảm nói tránh. Bài tập Bổ sung 2 Trò chơi 1 2 3 8 5 4 6 7 Thế nào là nói giảm nói tránh? ĐÁP ÁN: Nói giảm nói tránh là biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề; tránh thô tục, thiếu lịch sự. Chúc mừng bạn, bạn đã được một điểm mười. Câu nói sau có vận dụng biện pháp nói giảm nói tránh không? Vì sao? “Con Rùa nó bò lật ngửa cũng còn nhanh hơn cậu đó.” ĐÁP ÁN: - Câu nói trên không có sử dụng (thiếu lịch sự khi giao tiếp, xem thường bạn, coi bạn như con rùa chậm chạp). Đặt câu có sử dụng nói giảm nói tránh. Trông những đứa trẻ khiếm thị thật đáng thương. Tìm từ ngữ thể hiện biện pháp tu từ nói giảm nói tránh trong câu thơ sau? Đã ngừng đập, một trái tim Đã ngừng đập, một cánh chim đại bàng. (Thu Bồn) ĐÁP ÁN: “Ngừng đập” ĐÁP ÁN: + Có 4 cách - Dùng từ đồng nghĩa - Dùng cách nói vòng - Dùng cách nói trống ( tỉnh lược) - Dùng cách nói phủ định từ trái nghĩa - Có mấy cách nói giảm nói tránh? Nêu rõ các cách? Nếu em là người làm nhân chứng ở tòa trong một sự việc nào đó. Em có nói giảm nói tránh không? Vì sao? ĐÁP ÁN: - Em không nói giảm nói tránh - Vì nói như vậy không đúng với sự thật làm ảnh hưởng đến việc xét xử của sự việc đó. CỦNG CỐ HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ - Học thuộc bài cũ, làm BT (SGK) +BT bổ sung vào vở Sưu tầm một số câu thơ câu văn có sử dụng phép nói giảm nói tránh. - Chuẩn bị tốt cho bài kiểm tra ngữ văn (Tiết 41)

File đính kèm:

  • pptnoi giam noi tranh(8).ppt
Giáo án liên quan