Bài giảng Tiết 40: Luyện nói: Văn bản biểu cảm về sự vật, con người

* Văn biểu cảm:

Là văn bản viết ra nhằm biểu đạt tình cảm, cảm xúc, sự đánh giá của con người đối với thế giới xung quanh và khêu gợi lòng đồng cảm nơi người đọc.

 

* Biểu cảm về sự vật, con người:

Là trình bày những cảm xúc, tưởng tượng, liên tưởng, suy nghĩ của mình về sự vật hay con người đó.

 

ppt22 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1139 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết 40: Luyện nói: Văn bản biểu cảm về sự vật, con người, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
* Biểu cảm về sự vật, con người: Là trình bày những cảm xúc, tưởng tượng, liên tưởng, suy nghĩ của mình về sự vật hay con người đó. * Văn biểu cảm: Là văn bản viết ra nhằm biểu đạt tình cảm, cảm xúc, sự đánh giá của con người đối với thế giới xung quanh và khêu gợi lòng đồng cảm nơi người đọc. LUYỆN NểI : VĂN BIỂU CẢM VỀ SỰ VẬT, CON NGƯỜI ĐỀ BÀI: Đề 1: Cảm nghĩ về thầy, cụ giỏo, những “người lỏi đũ” đưa thế hệ trẻ “cập bến” tương lai. Đề 2: Cảm nghĩ về sỏch vở mỡnh học và đọc hàng ngày. Tiết 40 Hóy xỏc định yờu cầu cho từng đề bài ? * Đề 1: Cảm nghĩ về thầy, cô giáo, những “người lái đò” đưa thế hệ trẻ “cập bến” tương lai. - Hình ảnh ẩn dụ: “ người lái đò” ,“ cập bến” Vai trò và công lao của người thầy với học trò. LUYỆN NểI : VĂN BIỂU CẢM VỀ SỰ VẬT, CON NGƯỜI -Thể loại : - Đối tượng : Biểu cảm về con người Thầy, cô giáo Tiết 40 Đề 1: Cảm nghĩ về thầy, cụ giỏo, những “người lỏi đũ” đưa thế hệ trẻ “cập bến” tương lai. LUYỆN NểI : VĂN BIỂU CẢM VỀ SỰ VẬT, CON NGƯỜI Đề 2: Cảm nghĩ về sách vở mình đọc và học hàng ngày -Thể loại : - Đối tượng : Biểu cảm về sự vật Sách vở Tiết 40 Người núi: To rừ, bỡnh tĩnh, tự tin,truyền cảm. Mắt nhỡn thẳng vào mọi người. Biết thưa gửi, cảm ơn. Người nghe: Chỳ ý lắng nghe, ghi chộp. Nhận xột ưu, khuyết điểm của bạn: +Nội dung được trỡnh bày ra sao, bộc lộ cảm xỳc như thế nào? Cần bổ sung điều gỡ? +Phong cỏch, ngụn ngữ của người núi. TIẾT 40 LUYỆN NểI : VĂN BIỂU CẢM VỀ SỰ VẬT, CON NGƯỜI Yờu cầu một tiết luyện núi : ĐỀ BÀI: Đề 1: Cảm nghĩ về thầy, cụ giỏo, những “người lỏi đũ” đưa thế hệ trẻ “cập bến” tương lai. Đề 2: Cảm nghĩ về sỏch vở mỡnh học và đọc hàng ngày. LUYỆN NểI : VĂN BIỂU CẢM VỀ SỰ VẬT, CON NGƯỜI ĐỀ BÀI: Đề 1: Cảm nghĩ về thầy, cụ giỏo, những “người lỏi đũ” đưa thế hệ trẻ “cập bến” tương lai. Đề 2: Cảm nghĩ về sỏch vở mỡnh học và đọc hàng ngày. THẢO LUẬN NHểM: 8 phỳt - YấU CẦU: 1, Thống nhất dàn ý. 2. Tập núi trước tổ từng phần và cả bài. 3. Tổ trưởng chủ trỡ.Bạn nào cũng phải tham gia. -Tổ 1,2 : Đề 1 -Tổ 3, 4: Đề 2 Tiết 40 LUYỆN NểI : VĂN BIỂU CẢM VỀ SỰ VẬT, CON NGƯỜI ĐỀ BÀI: Đề 1: Cảm nghĩ về thầy, cụ giỏo, những “người lỏi đũ” đưa thế hệ trẻ “cập bến” tương lai. Đề 2: Cảm nghĩ về sỏch vở mỡnh học và đọc hàng ngày. Tiết 40 THẢO LUẬN NHểM: 8 phỳt YấU CẦU: 1, Thống nhất dàn ý. 2. Tập núi trước tổ từng phần và cả bài. 3. Tổ trưởng chủ trỡ.Bạn nào cũng phải tham gia. -Tổ 1,2 : Đề 1 -Tổ 3, 4: Đề 2 LUYỆN NểI : VĂN BIỂU CẢM VỀ SỰ VẬT, CON NGƯỜI ĐỀ BÀI: Đề 1: Cảm nghĩ về thầy, cụ giỏo, những “người lỏi đũ” đưa thế hệ trẻ “cập bến” tương lai. Đề 2: Cảm nghĩ về sỏch vở mỡnh học và đọc hàng ngày. Tiết 40 TRèNH BÀY TRƯỚC LỚP Người núi: To rừ, bỡnh tĩnh, truyền cảm, tự tin. Biết thưa gửi, cảm ơn. Mắt nhỡn thẳng vào mọi người. Người nghe: Chỳ ý lắng nghe, ghi chộp. Nhận xột ưu, khuyết điểm của bạn: +Nội dung được trỡnh bày ra sao, bộc lộ cảm xỳc như thế nào? Cần bổ sung điều gỡ? +Phong cỏch, ngụn ngữ của người núi. LUYỆN NểI : VĂN BIỂU CẢM VỀ SỰ VẬT, CON NGƯỜI ĐỀ BÀI: Đề 1: Cảm nghĩ về thầy, cụ giỏo, những “người lỏi đũ” đưa thế hệ trẻ “cập bến” tương lai. Đề 2: Cảm nghĩ về sỏch vở mỡnh học và đọc hàng ngày. Tiết 40 1/ Mở bài: Nêu hoàn cảnh nảy sinh cảm xúc về thầy cô ( có thể nhân ngày 20-11; nhớ về một kỷ niệm) 2/ Thân bài: - Hồi tưởng về thầy, cô giáo: nhớ lại kỉ niệm về sự chăm sóc của thầy cô -> nêu cảm xúc. Suy nghĩ về hiện tại: + Thầy cô dạy hết lớp HS này đến lớp HS khác như chở những chuyến đò. “Người lái đò”- người thầy đã đưa biết bao học sinh “cập bến” tương lai. Bao thế hệ HS đã trưởng thành. + Vai trò của người thầy rất lớn đến sự trưởng thành của mỗi người, đến sự phát triển của xã hội. + Nhớ mãi hình ảnh thầy cô. 3/ Kết bài: Kính trọng và biết ơn thầy cô, nguyện ra sức học tập. Dàn ý Đề 1: Dàn ý Đề 2 1/ Mở bài: Tình huống tạo cảm xúc (đến thư viện hoặc gặp lại sách vở cũ). Giới thiệu cảm xúc chung về sách vở. 2/ Thân bài: -Kể hoặc tưởng tượng tình huống tạo ra cảm xúc, suy nghĩ về sách vở. -Suy ngẫm vai trò của sách vở : + Sách giáo khoa và vở học tập là người bạn thân thiết, gắn bó hằng ngày với học sinh. +Sách khoa học: mở rộng hiểu biết. +Sách văn học: Mở ra những chân trời cảm xúc, bồi dưỡng vốn sống, giáo dục thẩm mỹ… + Các phương tiện công nghệ hiện đại vẫn không thể thay thế sách vở. 3/ KB: Yêu thích đọc sách, giữ gìn sách vở, thi đua học tập. 1, Bài vừa học: -Viết lại thành bài văn hoàn chỉnh 2 đề văn trờn. -Luyện núi 2 đề văn cũn lại. LUYỆN NểI : VĂN BIỂU CẢM VỀ SỰ VẬT, CON NGƯỜI * Hướng dẫn tự học: 2, Bài sắp học: “Bài ca nhà tranh bị giú thu phỏ” của Đỗ Phủ. -Đọc kỹ bài thơ và chỳ thớch. -Trả lời cỏc cõu hỏi trang 133, 134. Đề 2: Cảm nghĩ về tỡnh bạn Đề 3: Cảm nghĩ về một mún quà mà em đó nhận được thời thơ ấu. Đỗ Phủ ( 712 -770 ) Nhà thơ nổi tiếng đời Đường của Trung Quốc Nhà bia kỉ niệm Đỗ Phủ Bài ca nhà tranh bị gió thu phá (Đỗ Phủ) Tác giả: Tìm hiểu văn bản Bài ca nhà tranh bị gió thu phá (Đỗ Phủ) Giỏ trị nhõn đạo: Tấm lũng yờu thương con người của tỏc giả. Giỏ trị hiện thực: Nỗi khổ của tỏc giả và xó hội rối ren thời nhà Đường ở Trung Quốc.

File đính kèm:

  • pptngu van(1).ppt