Bài giảng Tiết 39: Từ trái nghĩa

KIỂM TRA BÀI CŨ

1. Từ đồng nghĩa là gì ?

2.Các loại từ đồng nghĩa ? Cho ví dụ ?

 

ppt21 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1071 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết 39: Từ trái nghĩa, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KIỂM TRA BÀI CŨ 1. Từ đồng nghĩa là gì ? 2.Các loại từ đồng nghĩa ? Cho ví dụ ? Anh em như thể tay chân Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần. (Ca dao) Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh Đầu giường ánh trăng rọi, Ngỡ mặt đất phủ sương. Ngẩng đầu nhìn trăng sáng, Cúi đầu nhớ cố hương. - Lý Bạch- Tương Như dịch Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê Trẻ đi, già trở lại nhà, Giọng quê không đổi, sương pha mái đầu, Gặp nhau mà chẳng biết nhau. Trẻ cười hỏi: “khách từ đâu đến làng?” -Hạ Tri Chương- Trần Trọng San dịch Ví dụ 1: Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh Đầu giường ánh trăng rọi, Ngỡ mặt đất phủ sương. Ngẩng đầu nhìn trăng sáng, Cúi đầu nhớ cố hương. - Lý Bạch- Tương Như dịch Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê Trẻ đi, già trở lại nhà, Giọng quê không đổi, sương pha mái đầu. Gặp nhau mà chẳng biết nhau, Trẻ cười hỏi: “khách từ đâu đến làng?” -Hạ Tri Chương- Trần Trọng San dịch Ví dụ 1: Ví dụ 2: Tìm từ trái nghĩa với từ già trong trường hợp rau già, cau già. Ví dụ: - qủa chín chín - cơm chín - áo lành lành - bát lành > < Bài tập 3: Điền các từ trái nghĩa thích hợp vào các thành ngữ sau: Chân cứng đá … Có đi có … Gần nhà … ngõ Mắt nhắm mắt … Chạy sấp chạy … Vô thưởng vô … Bên … bên khinh Buổi … buổi cái Bước … bước cao Chân … chân ráo mềm lại xa mở ngửa phạt trọng đực thấp ướt Bài tập 4: Hãy viết một đoạn văn ngắn về tình cảm quê hương, có sử dụng từ trái nghĩa: “ Khi xa quê, tôi luôn nhớ về dòng sông thơ mộng của quê hương.(1) Tôi nhớ nước sông lấp lánh, huyền ảo như dải Ngân Hà trong những ngày nắng ấm áp.(2) Tôi nhớ những con sóng xô bờ ào ạt trong những ngày mưa.(3) Nhớ cả con nước khi vơi, khi đầy. (4) Nhớ những con thuyền khi xuôi, khi ngược. (5) Ôi, thật diệu kỳ thay dòng sông quê tôi. (6)” I Đ TRÒ CHƠI GIẢI Ô CHỮ N H À H Ơ T T I Ư Ơ G A N D Ạ 1 2 4 5 6 7 8 10 9 11 Ô chữ thứ 3 gồm 4 chữ cái đó là một từ trái nghĩa với từ “héo”. M Ừ N G £ N R T I Á T R 3 V H Ĩ A Ụ G N I Đ N T H Ư Ở G N È H N H A N H Ô chữ thứ 9 gồm 3 chữ cái, đó là một từ trái nghĩa với từ “sang ”. Ô chữ thứ 2 gồm 4 chữ cái là một từ trái nghĩa với từ “tủi”. Ô chữ thứ 7 gồm 6 chữ cái, đó là một từ trái nghĩa với từ “ phạt ”. Ô chữ thứ 5 gồm 4 chữ cái đó là một từ đồng nghĩa với từ “quả”. Ô chữ thứ 11 gồm 5 chữ cái, đó là một từ trái nghĩa với từ “chậm ”. Ô chữ thứ 6 gồm 2 chữ cái, đó là một từ trái nghĩa với từ “đứng ”. Ô chữ thứ 8 gồm 5 chữ cái, đólà một từ đồng nghĩa với từ “ dũng cảm”. Ô chữ thứ 10 gồm 7 chữ cái, đólà một từ đồng nghĩa với từ “nhiệm vụ”. Ô chữ thứ 4 gồm 4 chữ cái, đó là một từ trái nghĩa với từ “d­íi ”. Ô chữ thứ nhất gồm 6 chữ cái đó là một từ đồng nghĩa với từ “thi nhân” HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Học thuộc hai ghi nhớ bài “Từ trái nghĩa”. Hoàn thiện bài tập 1, 2, 3, 4. Xem trước bài “Từ đồng âm” giải thích nghĩa các từ “lồng” ở bài tập 1. DAÏY TOÁT HOÏC TOÁT CHÚC QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM SỨC KHỎE

File đính kèm:

  • pptTiet 39 Tu trai nghia(2).ppt
Giáo án liên quan