Bài giảng Tiết 22: Dấu hiệu chia hết cho 3 và cho 9

1: Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.

Em hăy thực hiện phép chia

a/ 2124 : 9

b/ 5124 : 9

2/ Mỗi Học sinh nghĩ ra 2 số bất kì, rồi viết chúng thành tổng của hai số hạng, trong đó có một số hạng là tổng các chữ số của nó và xét xem số hạng kia có chia hết cho 9 hay không?

 

ppt25 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1041 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết 22: Dấu hiệu chia hết cho 3 và cho 9, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Em hăy thực hiện phép chia KIỂM TRA BÀI CŨ 1: Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. a/ 2124 : 9 b/ 5124 : 9 2/ Mỗi Học sinh nghĩ ra 2 số bất kì, rồi viết chúng thành tổng của hai số hạng, trong đó có một số hạng là tổng các chữ số của nó và xét xem số hạng kia có chia hết cho 9 hay không? Nhận xét : Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9. Xét các số 378 và 253 để giải thích cho nhận xét trên? Nhận xét : Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9. = (3 + 7 + 8) + (Số chia hết cho 9) = (2 + 5 + 3) + (Số chia hết cho 9) = (4 + 5 + 7) + (Số chia hết cho 9) = (3 + 2 + 4 +0) + (Số chia hết cho 9) Theo nhận xét mở đầu: a, 378 b, 253 C, 457 d, 3240 Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9. Nhận xét : + KL1: Số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 B) 469 A) 357 C) 1386. D) 578 Câu 1) Trong các số sau số nào chia hết cho 9? (Chọn đáp án đúng) CC Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9. Nhận xét : + KL1: Số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 Nhận xét : Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9. A, 378 = (3 + 7 + 8) + (Số chia hết cho 9) B, 253 = (2 + 5 + 3) + (Số chia hết cho 9) C, 457 = (4 + 5 + 7) + (Số chia hết cho 9) D, 3240 = (3 + 2 + 4 +0) + (Số chia hết cho 9) Theo nhận xét mở đầu: + KL1: Số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9. Nhận xét : + KL2: Số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9. + KL1: Số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 B) 1352 A) 1233 C) 3249 D) 3105 Câu 2) Trong các số sau, số nào không chia hết cho 9. cc Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9. Nhận xét : + KL2: Số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9. + KL1: Số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9. Nhận xét Dấu hiệu chia hết cho 9: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9. ?1 Trong các số sau, số nào chia hết cho 9, số nào không chia hết cho 9? 621; 1205; 1327; 6354 Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9. Nhận xét Dấu hiệu chia hết cho 9: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9. A, 375 = (3 + 7 + 5) + (Số chia hết cho 9) B, 253 = (2 + 5 + 3) + (Số chia hết cho 9) Theo nhận xét mở đầu: = 15 + (Số chia hết cho 3) = 10 + (Số chia hết cho 3) Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9. Nhận xét Dấu hiệu chia hết cho 9: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9. +KL1: Số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 253 = (2 + 5 + 3) + (Số chia hết cho 9) = 10 + (Số chia hết cho 3) Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9. Nhận xét Dấu hiệu chia hết cho 9: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9. +KL1: Số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 +KL2: Số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3. Nhận xét mở đầu: Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9. Dấu hiệu chia hết cho 9: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9. Dấu hiệu chia hết cho 3: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3. Nhận xét mở đầu: Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9. Dấu hiệu chia hết cho 9: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9. Dấu hiệu chia hết cho 3: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3. Nhận xét mở đầu: Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9. Dấu hiệu chia hết cho 9: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9. Dấu hiệu chia hết cho 3: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3. Một số chia hết cho 9 thì cũng chia hết cho 3. Một số chia hết cho 3 chưa chắc chia hết cho 9. Nhận xét mở đầu: Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9. Dấu hiệu chia hết cho 9: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9. Dấu hiệu chia hết cho 3: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3. 1. Nhận xét mở đầu: Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9. 2. Dấu hiệu chia hết cho 9: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9. 3. Dấu hiệu chia hết cho 3: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3. Bài tập: Trong các số: 5319; 3240; 807; 831; 795: a) Số nào chia hết cho 9? b) Số nào chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9? c) Số nào chia hết cho cả 2, 3, 5, 9? a) Số chia hết cho 9 là: 5319; 3240; 702; 3240. b) Số chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9 là: 831; 807; 795. c) Số chia hết cho cả 2, 3, 5, 9 là: 3240 Về nhà B) 5 A) 3 C) Cả ba số 3;5;9. D) 9 Câu 1) Số 7380 chia hết cho số nào? (Chọn đáp án đúng nhất) CC B) 1350 A) 1230 C) 3210 D) 3105 Câu 2) Trong các số sau, số nào chia hết cho cả 2; 3; 5; 9. cc B) Số 2139 chia hết cho 3 A) Số 5436 chia hết cho 9. C) Số 4363 chia hết cho 3. D) Số 7641 chia hết cho 9 Câu 3) Trong 4 phát biểu sau đây, có một phát biểu sai. Hãy chỉ ra câu sai đó. 1. Nhận xét mở đầu: Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9. 2. Dấu hiệu chia hết cho 9: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9. 3. Dấu hiệu chia hết cho 3: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3. HÖÔÙNG DAÃN VEÀ NHAØ Cả lớp: Nắm chắc dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9. Nhận biết được một số có hay không chia hết cho 3, cho 9. Xem trước phần Lyện tập. Làm các bài tập Đối tượng 1: 102; 103; 104;– SGK. Đối tượng 2: thêm bài 105;106 – SGK Đối tượng 3 thêm bài 136; 137 – SBT.

File đính kèm:

  • pptTIET 22 DAU HIEU CHIA HET CHO 3 VA CHO 9.ppt