Bài giảng Tiết 14 đến tiết 15 môn toán 7

I/ MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- HS được củng cố điều kiện để một phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn.

2. Kỹ năng:

- Viết một số thập phân dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn và ngược lại.

3. Thái độ:

- Nghiêm túc, khoa học, cẩn thận.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Bảng phụ

- HS: Máy tính bỏ túi

III/ PHƯƠNG PHÁP

- Dạy học tích cực, trực quan

IV/ TỔ CHỨC GIỜ HỌC

1. Ổn định tổ chức:

2. Khởi động mở bài (8 phút )

 

doc6 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1359 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 14 đến tiết 15 môn toán 7, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 01/10/2013 Ngày dạy: 03/10/2013 Tiết 14. Luyện tập I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS được củng cố điều kiện để một phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn. 2. Kỹ năng: - Viết một số thập phân dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn và ngược lại. 3. Thái độ: - Nghiêm túc, khoa học, cẩn thận. II/ Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ - HS: Máy tính bỏ túi III/ Phương pháp - Dạy học tích cực, trực quan IV/ Tổ chức giờ học 1. ổn định tổ chức: 2. Khởi động mở bài (8 phút ) - Tiến hành: HS1: Nêu điều kiện để một phân số với mẫu dương viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn. Chữa bài 68a (SGK - 34) - GV nhận xét và cho điểm - 1 HS lên bảng trả lời và làm Bài 68a + Các phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn: + Các phân số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuàn hoàn: 3. Các hoạt động HĐ1: Viết một phân số hoặc một thương dưới dạng số thập phân (13 phút ) - Mục tiêu: HS viết được một phân số hoặc một thương dưới dạng một số thập phân vô hạn tuần hoàn hay hữu hạn - Tiến hành: HĐ của Thầy HĐ của Trò Ghi bảng - Yêu cầu HS làm bài 69 - Gọi 2 HS lên bảng làm - GV nhận xét và chốt lại cách làm - Yêu cầu HS làm bài 71 ? Xác định yêu cầu của bài - Gọi 2 HS lên bảng làm - GV nhận xét và chốt lại cách làm - HS làm bài 69 - 2 HS lên bảng làm - HS lắng nghe - HS làm bài 71 - Viết các phân số dưới dạng số thập phân - 2 HS lên bảng làm - HS lắng nghe Dạng 1: Viết một phân số hoặc một thương dưới dạng số thập phân Bài 69 ( SGK - 34 ) Bài 71 ( SGK - 35 ) HĐ2: Viết số thập phân dưới dạng phân số (14 phút ) - Mục tiêu: HS nhận dạng và viết được các số thập phân dưới dạng một phân số - Đồ dùng: Bảng phụ bài - Tiến hành: HĐ của Thầy HĐ của Trò Ghi bảng - Yêu cầu HS làm bài 70 ? Xác định yêu cầu của bài - Gọi 2 HS lên bảng làm - GV nhận xét và chốt lại cách làm - HS làm bài 70 - Viết các số thập phân dưới dạng phân số - 2 HS lên bảng làm - HS lắng nghe Dạng 2: Viết số thập phân dưới dạng phân số Bài 70 ( SGK - 35 ) HĐ3: So sánh (8 phút ) - Mục tiêu: HS so sánh được các số thập phân vô hạn tuần hoàn - Tiến hành: HĐ của Thầy HĐ của Trò Ghi bảng - Yêu cầu HS làm bài 72 ? Viết các số thập phân dưới dạng không thu gọn ? Có nhận xét gì về hai số thập phân này - HS đọc và làm bài 72 + 0,(31) = 0,31313... + 0,3(13) = 0,31313... + 0,(31) = 0,3(13) Dạng 3: So sánh Bài 72 ( SGK - 35 ) Ta có: 0,(31) = 0,31313... 0,3(13) = 0,31313... Vậy: 0,(31) = 0,3(13) 4. Tổng kết và hướng dẫn về nhà ( 2 phút ) - Làm thành thạo cách viết: phân số thành số thập phân hữu hạn hoặc số thập phân vô hạn tuần hoàn và ngược lại - Học thuộc kết luận về quan hệ giữa số hữu tỉ và số thập phân - Đọc trước bài: “Làm tròn số” Ngày soạn: 03/10/2013 Ngày dạy: 07/10/2013 Tiết 15. Làm tròn số I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS phát biểu được khái niệm về làm tròn số, biết ý nghĩa của việc làm tròn số trong thực tiễn - HS nhận biết được các quy ước làm tròn số. Sử dụng đúng các thuật ngữ nêu trong bài 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng làm tròn số theo quy ước. 3. Thái độ: - Có ý thức vận dung các quy ước làm trong số trong đời sống hàng ngày II/ Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ ghi một số ví dụ làm tròn số trong thực tế, hai qui tắc làm tròn số, trục số - HS: Sưu tầm một số ví dụ làm tròn số trong thực tế III/ Phương pháp dạy học - Phương pháp thảo luận nhóm - Phương pháp phân tích IV/ Tổ chức giờ học 1. ổn định tổ chức: 2. Khởi động mở bài: ( 2 phút ) - Tiến hành: - GV đưa ra bài tập: Lớp 7C có 30 HS, số HS khá giỏi có 10 em. Tính tỉ số phần trăm HS khá giỏi của lớp 7C - GV gọi 1 HS đứng tại chỗ trả lời - GV: Ta thấy tỉ số phần trăm của số HS khá giỏi của lớp 7C là một số thập phân vô hạn tuần hoàn. Để dễ nhớ, dễ so sánh, tính toán người ta thường làm tròn số. Vậy làm tròn số như thế nào => Bài mới - HS cả lớp cùng làm - 1 HS trả lời * Tỉ số phần trăm số HS khá giỏi của lớp 7C là: % - Lắng nghe và ghi vở 3. Các hoạt động dạy học HĐ1: Tìm hiểu ví dụ ( 12 phút ) - Mục tiêu: HS nhận biết được cách làm tròn số dựa vào trục số - Đồ dùng: Bảng phụ hình 4 (SGK - 35) - Tiến hành: HĐ của Thầy HĐ của Trò Ghi bảng - GV treo bảng phụ về một số ví dụ làm tròn số: + Năm học 2010 - 2011 trường THCS Khánh Yên Hạ có khoảng 400 HS + Số người dự mít tinh kỷ niệm ngày lễ phát động XDNT mới vào khoảng 1000 người - Yêu cầu HS lấy một số vì dụ về làm tròn số - GV đưa ra ví dụ 1 - GV treo bảng phụ vẽ trục số lên bảng - Gọi 1 HS lên bảng biểu diễn 4,3 và 4,9 trên trục số ? Số 4,3 gần số nguyên nào nhất ? Số 4,9 gần số nguyên nào nhất ? Muốn làm tròn một số thập phân đến hàng đơn vị ta lấy số nguyên nào - Yêu cầu HS làm - Gọi 1 HS lên bảng điền vào ô trống - GV đưa ra ví dụ 2 ? Muốn làm tròn số 72 900 ta làm thế nào - GV đưa ra ví dụ 3 ? Làm tròn số 0,8134 đến số thập phân thứ 3 ta giữ lại mấy chữ số thập phân ở phần kết quả - Yêu cầu HS làm tròn số và giải thích - HS đọc ví dụ về làm tròn số GV đưa ra - HS nêu ví dụ về làm tròn số - Quan sát - 1 HS lên bảng biểu diễn 4,3 và 4,9 lên trục số + Số 4,3 gần số nguyên 4 nhất + Số 4,9 gần số nguyên 5 nhất + Để làm tròn một số đến hàng đơn vị ta lấy gần với số đó nhất - HS làm - 1 HS lên bảng điền - HS quan sát VD2 - Muốn làm tròn số 72 900 đến hàng nghìn ta tìm số tròn nghìn gần 72 900 - Giữ lại 3 chữ số thập phân ở phần kết quả + 0,7843 0,784 vì số 0,784 gần số 0,7843 1. Ví dụ * Ví dụ1: Làm tròn các số thập phân 4,3 và 4,9 đến hàng đơn vị +, 4,3 4; 4,9 5 * Kí hiệu: "" đọc là "gần bằng"hoặc "xấp sỉ" * Ví dụ 2: Làm tròn số 72 900 đến hàng nghìn +, 72 90073 000 (tròn nghìn) * Ví dụ 3: làm tròn số 0,8134 đến số thập phân thứ 3 +, 0,8134 0,813 vì số 0,813 gần số 0,8134 HĐ2: Tìm hiểu quy ước làm tròn số ( 15 phút ) - Mục tiêu: HS phát biểu được quy ước làm tròn số - Đồ dùng: Bảng phụ trường hợp 1, 2 - Tiến hành: HĐ của Thầy HĐ của Trò Ghi bảng - GV đưa trường hợp 1 lên bảng phụ yêu cầu 1 HS đọc - GV đưa ra ví dụ - GV hướng dẫn HS: Dùng bút trì vạch một nét mờ ngăn phần còn lại và phần bỏ đi - GV đưa trường hợp 2 lên bảng phụ yêu cầu HS đọc - GV đưa ra ví dụ - GV hướng dẫn HS: Dùng bút trì vạch một nét mờ ngăn phần còn lại và phần bỏ đi - Yêu cầu HS làm - Gọi 3 HS lên bảng làm - GV nhận xét và chốt lại - 1 HS đứng tại chỗ đọc - HS quan sát ví dụ - HS làm theo hướng dẫn GV - 1 HS đứng tại chỗ đọc - HS quan sát ví dụ - HS làm theo hướng dẫn GV - HS làm - 3 HS lên bảng làm - HS lắng nghe 2. Qui ước làm tròn số * Trường hợp 1: (SGK - 36) * Ví dụ: a) Làm tròn số 86,149 đến số thập phân thứ nhất 86,149 86,1 b) Làm tròn số 542 đến hàng trục 542 540 * Trường hợp 2 (SGK - 36) * Ví dụ: a) Làm tròn số 0,0861 đến chữ số thập phân thứ hai 0,0861 0,09 b) Làm tròn số 1573 đền hàng trăm 1573 1600 a) Làm tròn số 79,3826 đến chữ số thập phân thứ 3 79,382679,383 b) Làm tròn số 79,3826 đến chữ số thập phân thứ 2 79,382679,38 c) Làm tròn số 79,3826 đến chữ số thập phân thứ 1 79,382679,4 HĐ3: Luyện tập ( 14 phút ) - Mục tiêu: HS vận dụng được quy ước làm tròn số để làm bài tập - Tiến hành: HĐ của Thầy HĐ của Trò Ghi bảng - Yêu cầu HS làm bài 73 - Gọi 3 HS lên bảng làm - GV nhận xét và chốt lại - GV yêu cầu HS đọc bài 74 - GV hướng dẫn HS tính điểm TB môn học - GV nhận xét và chốt lại bài - HS làm bài 73 - 3 HS lên bảng làm - HS lắng nghe - HS đọc bài 74 - HS làm theo hướng dẫn của GV - HS lắng nghe 3. Luyện tập Bài 73 ( SGK - 36 ) 7,923 7,92; 17,41817,42 79,136479,14 50,40150,40 0,1550,16 60,99661,00 Bài 74 ( SGK - 36 ) =7,2(6) 7,3 4. Tổng kết và hướng dẫn về nhà ( 2 phút ) - Nắm vững hai qui tắc làm tròn số - Làm bài tập 76, 77, 78, 79 ( SGK - 84 ), giờ sau luyện tập

File đính kèm:

  • docD7 t14-15.doc
Giáo án liên quan