Bài giảng Tiết 14: Đại từ

a. Gia đình tôi khá giả. Anh em tôi rất thương nhau. Phải nói em tôi rất ngoan. Nó lại khéo tay nữa .

( Khánh Hoài )

b. Chợt con gà trống phía sau bếp nổi gáy. Tôi biết đó là con gà của anh Bốn Linh. Tiếng nó dõng dạc nhất xóm.

( Võ Quảng )

 

 

ppt18 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1293 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 14: Đại từ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Môn : Ngữ văn Người thực hiện : Phan Thị Thuỳ Trang Kiểm tra bài cũ : Thế nào là từ láy toàn bộ, từ láy bộ phận ? Cho ví dụ . Cơ chế tạo nghĩa của từ láy như thế nào ? Tiết 14 : I. Thế nào là đại từ : 1. Khái niệm : a. Gia đình tôi khá giả. Anh em tôi rất thương nhau. Phải nói em tôi rất ngoan. Nó lại khéo tay nữa . ( Khánh Hoài ) b. Chợt con gà trống phía sau bếp nổi gáy. Tôi biết đó là con gà của anh Bốn Linh. Tiếng nó dõng dạc nhất xóm. ( Võ Quảng ) 1. Từ nó ở đoạn văn a trỏ ai ? Dùng để trỏ “em tôi” 2.Từ nó ở đoạn văn b trỏ con vật gì ? Dùng để trỏ con gà của anh Bốn Linh. 3. Nhờ đâu mà em biết được nghĩa của hai từ nó trong 2 đoạn văn trên ? a.Nó = em tôi b.Nó = con gà của anh Bốn Linh . c. Mẹ tôi, giọng khản đặc, từ trong màn nói vọng ra : - Thôi, hai đứa liệu mà đem chia đồ chơi ra đi. Vừa nghe thấy thế, em tôi bất giác run lên bần bật, kinh hòang đưa cặp mắt tuyệt vọng nhìn tôi. ( Khánh Hoài ) Từ thế ở đoạn văn trên trỏ sự việc gì ?Nhờ đâu em hiểu được nghĩa của từ thế trong đoạn văn trên ? d. Nước non lận đận một mình, Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay. Ai làm cho bể kia đầy, Cho ao kia cạn , cho gầy cò con . ( Ca dao ) Từ ai trong bài ca dao dùng để làm gì ? - Hỏi về người, sự vật; Người , sự vật đó không xác định được. Đại từ là gì ? Tiết 14 : I. Thế nào là đại từ : 1. Khái niệm : ĐẠI TỪ Đại từ dùng để trỏ người, sự vật, hoạt động , tính chất …được nói đến trong một ngữ cảnh nhất định của lời nói hoặc dùng để hỏi. Thế nào là trỏ ? So sánh đại từ với danh từ, động từ, tính từ là những loại thực từ. Danh từ, động từ, tính từ làm tên gọi của sự vật , hoạt động, tính chất. ví dụ : Ngựa : là tên gọi của sự vật ( hình vẽ con ngựa) Cười : là tên gọi của một hoạt động ( vẽ một bộ mặt cười ) Đỏ : là tên gọi của môt loại tính chất ( vẽ một vật màu đỏ ) - Đại từ không làm tên gọi của sự vật, hoạt động, tính chất mà chỉ dùng để trỏ hoạt động, tính chất. Như vậy “ trỏ “ tức là không trực tiếp gọi tên sự vật, hoạt động, tính chất mà dùng một công cụ khác ( tức là đại từ ) để chỉ ra một hoạt động, tính chất nào đó được nói đến. Đại từ trỏ cái gì là tuỳ thuộc vào trường hợp giao tiếp cụ thể. a. Gia đình tôi khá giả. Anh em tôi rất thương nhau. Phải nói em tôi rất ngoan. Nó lại khéo tay nữa . ( Khánh Hoài ) b. Chợt con gà trống phía sau bếp nổi gáy. Tôi biết đó là con gà của anh Bốn Linh. Tiếng nó dõng dạc nhất xóm. ( Võ Quảng ) - Từ nó trong 2 đoạn văn trên giữ chức vụ ngữ pháp gì trong câu ? + a. nó ( chủ ngữ) + b. nó ( định ngữ) c. Mẹ tôi, giọng khản đặc, từ trong màn nói vọng ra : - Thôi, hai đứa liệu mà đem chia đồ chơi ra đi. Vừa nghe thấy thế, em tôi bất giác run lên bần bật, kinh hòang đưa cặp mắt tuyệt vọng nhìn tôi. ( Khánh Hoài ) d. Nước non lận đận một mình, Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay. Ai làm cho bể kia đầy, Cho ao kia cạn , cho gầy cò con . ( Ca dao ) - Từ thế, ai trong 2 ví dụ trên giữ vai trò ngữ pháp gí trong câu ? + c. thế ( Bổ ngữ của động từ “ nghe ”) + d. ai ( chủ ngữ ) Đại từ có thể giữ chức vụ ngữ pháp gì trong câu ? Tiết 14 : ĐẠI TỪ I. Thế nào là đại từ : Đại từ dùng để trỏ người, sự vật, hoạt động , tính chất …được nói đến trong một ngữ cảnh nhất định của lời nói hoặc dùng để hỏi. 1. Khái niệm : 2. Chức vụ ngữ pháp : Đại từ có thể đảm nhiệm các vai trò ngữ pháp như chủ ngữ, vị ngữ trong câu hay phụ ngữ của danh từ, động từ, tính từ. Bài tập nhanh : Con Ngựa đang gặm cỏ. Nó bỗng ngẩng đầu lên và hí vang . Cười là một hoạt động hồn nhiên của con người . Nó giúp cho người ta sảng khoái , phấn chấn hơn, gần gũi nhau hơn . Xanh là màu sắc của nước biển . Nó khiến nhiều nhà thơ liên tưởng đến tuổi xuân và tình yêu bất diệt. - Tìm đại từ trong các câu trên và cho biết các đại từ đó chỉ các đối tượng nào ? Chức vụ ngữ pháp của các đại từ đó . Nó = con Ngựa Nó = hoạt động ( cười ) Nó = tính chất , màu sắc ( xanh ) Làm chủ ngữ trong câu Bài tập nhanh : Người học giỏi nhất lớp 7.A là nó. Mọi người đều nhớ nó . - Tìm đại từ và cho biết các đại từ đó giữ chức vụ ngữ pháp gì trong câu ? Nó : làm vị ngữ Nó : làm bổ ngữ . Tiết 14 : ĐẠI TỪ I. Thế nào là đại từ : II. Các loại đại từ : 1. Đại từ để trỏ : a. Các đại từ : tôi, tao, tớ, chúng tôi, chúng tao, chúng trớ , mày, chúng mày, nó, hắn, chúng nó, họ ,…trỏ gì ? a. Trỏ người hoặc sự vật ( còn gọi là đại từ xưng hô ) b. Các đại từ : bấy , bấy nhiêu trỏ gì ? b. Trỏ số lượng . c. Các đại từ : vậy, thế trỏ gì ? c.Trỏ hoạt động, tính chất, sự việc . 2. Đại từ để hỏi : - Các đại từ : ai, gì,…hỏi về gì ? a. Hỏi về người, sự vật . - Các đại từ : bao nhiêu, bấy nhiêu,… hỏi về gì ? b. Hỏi về số lượng . - Các đại từ: sao, thế nào ,…hỏi về gì ? c. Hỏi về hoạt động, tính chất, sự việc . * Ghi nhớ : sgk/ 55,56 III. Luyện tập : Bài tập nhanh : 1. Nhận xét hai đại từ “tôi ” trong câu sau : - Chợt thấy động phía sau, tôi quay lại, em tôi đã theo ra từ lúc nào . Giống : Đều là đại từ xưng hô . Khác : …….tôi quay lại . ( tôi : làm chủ ngữ ) ……..em tôi đã theo ra từ lúc nào .( tôi : làm định ngữ ) Bài 1 : Số Ngôi 1 2 3 Số ít Số nhiều tôi, tao,tớ chúng tôi, chúng ta, chúng tớ mày, mi chúng mày, bọn mi nó, hắn chúng nó, họ a. - Cậu giúp đỡ mình với nhé . - Mình về có nhớ ta chăng, Ta về ta nhớ hàm răng mình cười . ( Ngôi thứ nhất ) ( Ngôi thứ 2 ) Bài 2 : Hai tuần trước đây, cháu đã gặp Lan. Tối hôm ấy, ba về với con nhé. Bài 3 : Lan hát hay đến nỗi ai cũng phải khen . - Biết làm sao bây giờ ? - Có bao nhiêu bạn thì có bấy nhiêu tính tình khác nhau . Dặn dò : - Học bài , làm các bài tập còn lại . - Viết một đoạn văn ngắn có sử dụng đại từ - Soạn bài :Từ Hán Việt .

File đính kèm:

  • ppttiet 15Dai tu.ppt
Giáo án liên quan