Bài giảng Tiết 43: tiếng việt từ đồng âm

I. Thế nào là từ đồng âm?

1. Ví dụ: (SGK/135)

Hành động nhảy dựng lên rất dữ tợn.

Đồ vật làm bằng tre hoặc kim loại dùng để nhốt động vật

Giống nhau về âm thanh

Nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì đến nhau.

 

ppt13 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1011 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 43: tiếng việt từ đồng âm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo viên thực hiện: NGUYỄN THỊ HỒNG THU Tiết 43: Tiếng Việt: TỪ ĐỒNG ÂM 5 I. Thế nào là từ đồng âm? 1. Ví dụ: (SGK/135) Hãy xác định từ loại và nghĩa của các từ lồng trong ví dụ sau: -Con ngựa đang đứng bỗng lồng lên. -Mua được con chim, bạn tôi nhốt ngay vào lồng. -lồng 1: Hành động nhảy dựng lên rất dữ tợn. -lồng 2: Đồ vật làm bằng tre hoặc kim loại dùng để nhốt động vật Giống nhau về âm thanh Nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì đến nhau. =>Từ đồng âm 2. Ghi nhớ: sgk/135 Tiết 43: Tiếng Việt: TỪ ĐỒNG ÂM 5 I. Thế nào là từ đồng âm? 1. Ví dụ: (SGK/135) -lồng 1: Hành động cất vó lên cao với một sức mạnh đột ngột khó kìm giữ -lồng 2: Đồ vật làm bằng tre hoặc kim loại dùng để nhốt động vật Giống nhau về âm thanh Nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì đến nhau. =>Từ đồng âm 2. Ghi nhớ: sgk/135 Bài tập nhanh: Hãy xác định từ loại và nghĩa của từ năm trong ví dụ sau. Chúng giống và khác nhau ở chỗ nào? Năm nay, lớp em có năm bạn học sinh tiên tiến. Năm 1: danh từ, chỉ thời gian( phân biệt với ngày tháng.) Năm 2: số từ, chỉ số lượng. II. Sử dụng từ đồng âm: 1. Ví dụ: (Sgk/ 135) -Con ngựa đang đứng bỗng lồng lên. -Mua được con chim, bạn tôi nhốt ngay vào lồng. -> Dựa vào mối quan hệ giữa nó với từ đi kèm. a. Con ngựa đang đứng bỗng lồng lên. Tiết 43: Tiếng Việt: TỪ ĐỒNG ÂM 5 I. Thế nào là từ đồng âm? II. Sử dụng từ đồng âm: 1. Ví dụ:sgk/135 a. Con ngựa đang đứng bỗng lồng lên. -> Dựa vào mối quan hệ giữa nó với các từ đi kèm. b.Đem cá về kho. -Kho 1(nấu): làm chín thức ăn. -Kho 2(chứa): nơi cất giữ. ->Từ kho được hiểu theo nghĩa nước đôi ->hiện tượng đồng âm. Đem cá về mà kho tộ nhé! Đem cá về nhập kho ngay nhé! => Phải đặt từ đồng âm vào trong ngữ cảnh. 2. Ghi nhớ: sgk/135 Tiết 43: Tiếng Việt: TỪ ĐỒNG ÂM 5 I. Thế nào là từ đồng âm? II. Sử dụng từ đồng âm: 1. Ví dụ:sgk/135 a. …đang đứng bỗng lồng lên -> Dựa vào mối quan hệ giữa nó với các từ đi kèm. b.Đem cá về kho. -Kho1(nấu): làm chín thức ăn. -Kho 2(chứa): nơi cất giữ. ->Từ kho được hiểu theo nghĩa nước đôi->hiện tượng đồng âm. => Phải đặt từ đồng âm vào trong ngữ cảnh. 2. Ghi nhớ: sgk/135 ? Hãy xác định từ loại và giải thích nghĩa của từ “ lợi” trong các ngữ cảnh sau? Bà già đi chợ cầu Đông Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng? Thầy bói gieo quẻ nói rằng: Lợi thì có lợi nhưng răng không còn. Lợi 1: tình từ - chỉ lợi ích. Lợi 2, 3: danh từ - chỉ phần thịt bao quanh chân răng. Tiết 43: Tiếng Việt: TỪ ĐỒNG ÂM 5 I. Thế nào là từ đồng âm? II. Sử dụng từ đồng âm: 1. Ví dụ:sgk/135 2. Ghi nhớ: sgk/135 ? Hãy xác định nghĩa của từ chân trong các ví dụ sau? Bàn chân, chân gà. ->bộ phận dưới cùng của người hay động vật. Chân tường, chân bàn. ->bộ phận dưới cùng của một số đồ dùng. => từ nhiều nghĩa. * Lưu ý: tránh nhầm lẫn giữa từ đồng âm và từ nhiều nghĩa. Tiết 43: Tiếng Việt: TỪ ĐỒNG ÂM 5 I. Thế nào là từ đồng âm? II. Sử dụng từ đồng âm: 1. Ví dụ:sgk/135 2. Ghi nhớ: sgk/135 III. Luyện tập: Bt 1/sgk 136 Thu Bài tập 1: Đọc lại bài thơ “ Bài ca nhà tranh bị gió thu phá” từ “ Thàng tám, thu cao, gió thét già” đến “ quay về, chống gậy lòng ấm ức” và tìm các từ đồng âm với các từ: thu, cao, ba, tranh, sang, nam, sức, nhè, tuốt, môi. Tháng tám, thu cao, gió thét già, Cuộn mất ba lớp tranh nhà ta. Tranh bay sang sông rải khắp bờ, Mảnh cao treo tót ngọn rừng xa, Mảnh thấp quay lộn vào mương sa. Trẻ con thôn nam khinh ta già không sức, Nỡ nhè trước mặt xô cướp giật, Cắp tranh đi tuốt vào lũy tre Môi khô miệng cháy gào chẳng được, Quay về, chống gậy lòng ấm ức! Thu 1: mùa thu Thu 2: thu tiền Cao Cao 1: chiều cao Cao 2: cao trăn Ba Ba 1: ba lớp tranh Ba 2: ba mẹ Tiết 43: Tiếng Việt: TỪ ĐỒNG ÂM 5 I. Thế nào là từ đồng âm? II. Sử dụng từ đồng âm: 1. Ví dụ:sgk/135 2. Ghi nhớ: sgk/135 III. Luyện tập: Bt 1/sgk 136 Bt 2/ Sgk 136 a. – Nghĩa 1: bộ phận của cơ thể nối đầu với thân. Nghĩa 2: bộ phận nối phần thân với phần miệng chai, lọ. b. – Cổ hủ: những hủ tục lạc hậu. - Cổ thụ: cây sống lâu năm. Bài tập 2: a/ Tìm các nghĩa khác của danh từ cổ và giải thích mối liên quan giữa các nghĩa đó? - Nghĩa 1: Bộ phận của cơ thể nối đầu với thân (cái cổ) Nghĩa 2: Bộ phận nối phần thân với phần miệng chai, lọ (cổ chai, cổ lọ.) b/ Tìm từ đồng âm với danh từ cổ? Cổ hủ: những hủ tục lạc hậu. Cổ thụ: cây sống lâu năm. Tiết 43: Tiếng Việt: TỪ ĐỒNG ÂM 5 I. Thế nào là từ đồng âm? II. Sử dụng từ đồng âm: 1. Ví dụ:sgk/135 2. Ghi nhớ: sgk/135 III. Luyện tập: Bt 1/sgk 136 Bt 2:sgk/136 a. – Nghĩa 1: bộ phận của cơ thể nối đầu với thân. - Nghĩa 2:bộ phận nối phần thân với phần miệng chai,lọ. b.– Cổ hủ: những hủ tục lạc hậu. - cổ thụ: cây sống lâu năm. Bt 3/sgk/136 Các bạn ấy đang bàn về chuyến đi cắm trại ở dãy bàn cuối phòng học. - Con sâu này khoét một lỗ vào khúc gỗ mít sâu thật. - Năm nay cháu em vừa tròn năm tuổi. Bài tập 3: Đặt câu với mỗi cặp từ đồng âm sau( ở mỗi câu phải có cả hai từ đồng âm) bàn(danh từ)-bàn(động từ) sâu(danh từ)-sâu(tính từ) năm(danh từ)-năm(số từ) - Các bạn ấy đang bàn về chuyến đi cắm trại ở dãy bàn cuối phòng học. - Con sâu này khoét vào khúc gỗ mít sâu thật. - Năm nay em cháu vừa tròn năm tuổi. Tiết 43: Tiếng Việt: TỪ ĐỒNG ÂM 5 I. Thế nào là từ đồng âm? II. Sử dụng từ đồng âm: 1. Ví dụ:sgk/135 2. Ghi nhớ: sgk/135 III. Luyện tập: Bt 1/sgk 136 Bt 2 sgk/136 Bt 3sgk/136 Bt 4sgk/136 Bài tập 4: Anh chàng trong câu chuyện dưới đây đã sử dụng biện pháp gì để không trả lại cái vạc cho người hàng xóm?Nếu em là quan xử kiện thì em sẽ làm thế nào để phân rõ phải trái? Ngày xưa có anh chàng mượn của người hàng xóm một cái vạc đồng.Ít lâu sau. Anh ta trả cho người hàng xóm hai con cò, nói là vạc bị mất nên đền hai con cò này.Người hàng xóm đi kiện.Quan gọi hai người đến xử. Người hàng xóm thưa:”Bẩm quan, con cho hắn mượn vạc , hắn không trả.”.Anh chàng nói:”Bẩm quan, con đã đền cho anh ta cò.” - Nhưng vạc của con là vạc thật. - Dễ cò của tôi là cò giả đấy phỏng?-Anh chàng trả lời. - Bẩm quan, vạc của con là vạc đồng. - Dễ cò của tôi là cò nhà đấy phỏng? Tiết 43: Tiếng Việt: TỪ ĐỒNG ÂM 5 I. Thế nào là từ đồng âm? II. Sử dụng từ đồng âm: 1. Ví dụ:sgk/135 2. Ghi nhớ: sgk/135 III. Luyện tập: Bt 1/sgk 136 Bt 2sgk/136 Bt 3sgk/136 Bt 4sgk/136 Bài tập thêm: Câu 1:Trắc nghiệm: Dòng nào sau đây chỉ toàn từ đồng âm? Chân tường, chân núi. B. Hoa đào, đào giếng. C.Cổ áo, khăn quàng cổ. D.Chạy tiếp sức, đồng hồ chạy. Câu 2: Câu đố vui Hai cây cùng có một tên Cây xòe mặt nước cây lên chiến trường. Cây này bảo vệ quê hương Cây kia hoa nở ngát thơm mặt hồ. Đó là những cây gì? Tiết 43: Tiếng Việt: TỪ ĐỒNG ÂM 5 I. Thế nào là từ đồng âm? II. Sử dụng từ đồng âm: 1. Ví dụ:sgk/135 2. Ghi nhớ: sgk/135 III. Luyện tập: Bt 1/sgk 136 Bt 2sgk/136 Bt 3sgk/136 Bt 4sgk/136 Bài tập thêm: Câu 2: câu đố vui Hai cây cùng có một tên Cây xòe mặt nước cây lên chiến trường. Cây này bảo vệ quê hương Cây kia hoa nở ngát thơm mặt hồ. Đó là những cây gì? Cây súng (một loại vũ khí) Cây hoa súng Tiết 43: Tiếng Việt: TỪ ĐỒNG ÂM 5 HƯỚNG DẨN HỌC Ở NHÀ: - Về nhà hoàn thành các bài tập vào vở. Học thuộc các ghi nhớ và cho ví dụ. Xem và chuẩn bị trước bài mới “ Các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm. I. Thế nào là từ đồng âm? II. Sử dụng từ đồng âm: 1. Ví dụ:sgk/135 2. Ghi nhớ: sgk/135 III. Luyện tập: Bt 1/sgk 136 Bt 2sgk/136 Bt 3sgk/136 Bt 4sgk/136

File đính kèm:

  • ppttu dong am(12).ppt