Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
Chị Dậu vừa nói vừa mếu:
- Thôi u không ăn, để phần cho con. Con chỉ được ăn ở nhà bữa này nữa thôi. U không muốn ăn tranh của con. Con cứ ăn thật no, không phải nhường nhịn cho u.
Cái Tí chưa hiểu hết ý câu nói của mẹ, nó xám mặt lại và hỏi bằng giọng luống cuống:
- Vậy thì bữa sau con ăn ở đâu?
Điểm thêm một “giây” nức nở, chị Dậu ngó con bằng cách xót xa:
- Con sẽ ăn ở nhà cụ Nghị thôn Đoài.
Cái Tí nghe nói giãy nảy, giống như sét đánh bên tai, nó liệng củ khoai vào rổ và oà lên khóc:
- U bán con đấy ư? Con van u, con lạy u, con còn bé bỏng, u đừng đem bán con đi, tội nghiệp. U để con ở nhà chơi với em con.
(Ngô Tất Tố)
25 trang |
Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1326 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết 128: Nghĩa tường minh và hàm ý, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nhiệt liệt chào mừng các thầy cô giáo đến dự chuyên đề Các bước tổ chức học sinh học tập trong dạy thực hành tiếng việt Kiểm tra bàI cũ: Tỡnh huống: Tại phũng khỏm. Người nhà đưa bệnh nhõn đến gặp bỏc sĩ. Người nhà: Xin lỗi bỏc sĩ, chỳng tụi đến chậm 10 phỳt. Bỏc sĩ: Được rồi, để tụi khỏm xem sao. Bỏc sĩ cầm mạch, khẽ cắn mụi, nhỡn bệnh nhõn với ỏnh mắt lo ngại: - Chậm quỏ. Đến bõy giờ mới tới. (?) Trong hai lời thoại, lời nào diễn đạt nghĩa tường minh, lời nào chứa hàm ý? Hàm ý đú là gỡ? Cõu 1: “Chậm” được hiểu theo nghĩa tường minh, chậm về mặt thời gian. Cõu 2: “Chậm” được hiểu theo hàm ý (đến muộn quỏ, bệnh khụng thể cứu chữa được nữa). Đỏp ỏn: Tiết 128: i. điều kiện sử dụng hàm ý: Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi: Chị Dậu vừa nói vừa mếu: - Thôi u không ăn, để phần cho con. Con chỉ được ăn ở nhà bữa này nữa thôi. U không muốn ăn tranh của con. Con cứ ăn thật no, không phải nhường nhịn cho u. Cái Tí chưa hiểu hết ý câu nói của mẹ, nó xám mặt lại và hỏi bằng giọng luống cuống: - Vậy thì bữa sau con ăn ở đâu? Điểm thêm một “giây” nức nở, chị Dậu ngó con bằng cách xót xa: - Con sẽ ăn ở nhà cụ Nghị thôn Đoài. Cái Tí nghe nói giãy nảy, giống như sét đánh bên tai, nó liệng củ khoai vào rổ và oà lên khóc: - U bán con đấy ư? Con van u, con lạy u, con còn bé bỏng, u đừng đem bán con đi, tội nghiệp. U để con ở nhà chơi với em con. (Ngô Tất Tố) VD: SGK tr90 Cõu 1: Con chỉ được ăn ở nhà bữa này nữa thụi. Cõu 2: Con sẽ ăn ở nhà cụ Nghị thụn Đoài. (?) Nờu hàm ý của những cõu in đậm. Vỡ sao Chị Dậu khụng núi thẳng với con mà phải dựng hàm ý? Hàm ý: Sau bữa ăn này, con khụng cũn được ở nhà nữa. Mẹ đó bỏn con. Hàm ý:Mẹ đó bỏn con cho nhà cụ Nghị thụn Đoài. Chị Dậu khụng núi thẳng với con vỡ chị khụng muốn núi thẳng một sự thật khiến cả hai mẹ con phải đau lũng. (?) Cỏi Tớ cú hiểu được hàm ý trong 2 cõu núi của Chị Dậu khụng? Chi tiết nào chứng tỏ điều đú? Cõu 1: Cỏi Tớ lờ mờ cảm nhận được một điều gỡ đú khụng bỡnh thường nờn phải hỏi lại. Đó hiểu hàm ý. Chưa hiểu rừ hàm ý. Cõu 2: Cỏi Tớ đó thấy được tai hoạ ập xuống đầu : nú gióy nảy, liệng củ khoai, oà lờn khúc và hỏi: “ U bỏn con thật đấy ư?” - Người núi ( người viết ) cú ý thức đưa hàm ý vào cõu núi. - Người nghe ( người đọc ) cú năng lực giải đoỏn hàm ý. 3.Ghi nhớ: (SGK tr 91) Vậy theo em, để sử dụng hàm ý cần những điều kiện nào? Để sử dụng hàm ý, cần cú hai điều kiện sau đõy: Điều kiện cần Điều kiện đủ II> Luyện tập: Bài tập 2 (SGK– 92) Hàm ý của câu in màu xanh dưới đây là gì? Nó nhìn dáo dác một lúc rồi kêu lên: Cơm sôi rồi, chắt nước giùm cái! – Nó cũng lại nói trổng. Tôi lên tiếng mở đường cho nó: Chau phải Gọi “Ba chắt nước giùm con”, phải Nói như vậy. Nó như không để ý đến câu nói của tôi, nó lại kêu lên: Cơm sôi rồi, nhão bây giờ! Anh Sáu vẫn ngồi im [...] ( Hàm ý: thỳc giục ụng Sỏu chắt giựm nước để cơm khỏi nhóo) Cõu hỏi thảo luận nhúm: Cõu 1: Tại sao bộ Thu khụng núi thẳng mà phải sử dụng hàm ý? Bộ Thu nghĩ ụng Sỏu cú thể hiểu hàm ý ấy khụng? Cõu 2: Thực tế, ễng Sỏu cú hiểu hàm ý của bộ Thu khụng? Việc sử dụng hàm ý cú thành cụng khụng? Vỡ sao? Đỏp ỏn: Bộ Thu dựng hàm ý vỡ trước đú đó núi thẳng mà khụng cú hiệu quả và bộ nghĩ rằng ụng Sỏu sẽ hiểu hàm ý của mỡnh. Đỏp ỏn: Việc sử dụng hàm ý khụng thành cụng thể hiện qua chi tiết: ễng Sỏu “vẫn ngồi im”, tức là ụng cố tỡnh khụng cộng tỏc, vờ như khụng nghe, khụng hiểu. Lưu ý: Việc sử dụng hàm ý đạt hiệu quả khi: - Người nghe cú thỏi độ cộng tỏc. - Người núi phải nắm được năng lực giải đoỏn hàm ý của người nghe. Bài tập 3: (SGK- tr 92) Hóy điền vào lượt lời của B trong đoạn hội thoại sau đõy một cõu cú hàm ý từ chối: A: Mai về quờ với mỡnh đi! B:Tiếc quá! Ngày mai mình bận mất rồi!.... A: Đành vậy. Lưu ý: Sử dụng hàm ý phải tuõn theo phương chõm lịch sự và phự hợp hoàn cảnh giao tiếp. Bài tập 4 ( Tr 92): Tìm hàm ý của Lỗ Tấn qua việc ông so sánh “ hy vọng” với “con đường” trong các câu sau: Tôi nghĩ bụng: Đã gọi là hi vọng thì không thể nói đâu là thực, đâu là hư. Cũng giống như những con đường trên mặt đất; kì thực trên mặt đất vốn làm gì có đường. Người ta đi mãi thì thành đường thôi. (Lỗ Tấn, Cố hương) Việc tỏc giả so sỏnh “hi vọng” với “con đường” cú hàm ý gỡ? A. Hi vọng khụng cú thực cũng như trờn mặt đất vốn khụng cú đường. B. Hi vọng cũng lõu dài và gian khú như những con đường trờn mặt đất. D. Hi vọng sẽ bất ngờ xuất hiện trong cuộc sống mà nhiều khi ta chẳng biết trước được. C.Hi vọng khụng dễ dàng và tự nhiờn mà cú, nhưng nếu ta luụn hướng tới nú thỡ sẽ cú lỳc nú thành sự thật. Bài tập thêm: Cho 2 tỡnh huống sau: Em và bạn giận nhau. Em muốn làm lành với bạn. Bạn dựng xe chắn mất lối đi. Em muốn bạn dựng lại xe để lấy lối đi. Hóy viết một đoạn văn hoặc một đoạn hội thoại ( từ 3-5 cõu) theo cỏc tỡnh huống trờn trong đú cú sử dụng hàm ý. Hàm ý Điều kiện Người núi ( người viết) : cú ý thức đưa hàm ý vào cõu núi. Người nghe ( người đọc ): cú năng lực giải đoỏn hàm ý. Sử dụng Trong đời sống: Giao tiếp cú văn hoỏ. Trong văn chương: í tại ngụn ngoại. Nắm được năng lực giải đoỏn hàm ý của người nghe. Cú thỏi độ cộng tỏc. - Học thuộc Ghi nhớ. - Làm BT1, BT5. - Chuẩn bị bài sau: Chương trỡnh địa phương ( Phần Tiếng Việt ) Chõn thành cảm ơn cỏc thầy cụ đó đến dự buổi học hụm nay!
File đính kèm:
- chuyen de TV9.ppt