I./Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS biết công thức HH dùng để biểu diễn chất, gồm một hay hai ba ký hiệu hoá học. Ký hiệu HH với các chỉ số ghi bên phải phía dưới ký hiệu (chỉ số =1 không ghi). Biết cách ghi CTHH khi cho biết ký hiệu hay tên N.Tố và só N.tử mỗi nguyên tố có trong phân tử. Biết được mỗi CTHH còn để chỉ 1 phân tử của chất. Từ CTHH xác định những N.tố tạo ra chất, số N.tử mỗi N.tố và phân tử khói của chất.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng tính toán. Sử dụng chính xác ngôn ngữ HH khi nêu ý nghĩa CTHH
3. Thái độ tình cảm: Tạo hứng thú học tập bộ môn
II.Phương pháp dạy học: Hỏi đáp + Thông báo
III. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Mô hình phân tử H2 ( ); Mô hình Phân Tử H2O ( )
IV./ Tiến trình giảng dạy:
1. Ổn định: HS vắng:
2. Bài cũ: Đơn chất do mấy loại N.tố HH tạo nên? Cho ví dụ về đơn chất?
Đá vôi do các N.tố HH (Ca, C, O) tạo nên. Tại sao gọi đá vôi là hợp chất?
3. Bài mới:
1 trang |
Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1366 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 12 Bài 9 : công thức hoá học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 13/10/2005
Bài 9 : CÔNG THỨC HOÁ HỌC
Tuần thứ: 6
Ngày giảng: 15/10/2005
Tiết thứ :12
I./Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS biết công thức HH dùng để biểu diễn chất, gồm một hay hai ba ký hiệu hoá học. Ký hiệu HH với các chỉ số ghi bên phải phía dưới ký hiệu (chỉ số =1 không ghi). Biết cách ghi CTHH khi cho biết ký hiệu hay tên N.Tố và só N.tử mỗi nguyên tố có trong phân tử. Biết được mỗi CTHH còn để chỉ 1 phân tử của chất. Từ CTHH xác định những N.tố tạo ra chất, số N.tử mỗi N.tố và phân tử khói của chất.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng tính toán. Sử dụng chính xác ngôn ngữ HH khi nêu ý nghĩa CTHH
3. Thái độ tình cảm: Tạo hứng thú học tập bộ môn
II.Phương pháp dạy học: Hỏi đáp + Thông báo
III. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Mô hình phân tử H2 ( ); Mô hình Phân Tử H2O ( )
IV./ Tiến trình giảng dạy:
1. Ổn định: HS vắng:
2. Bài cũ: Đơn chất do mấy loại N.tố HH tạo nên? Cho ví dụ về đơn chất?
Đá vôi do các N.tố HH (Ca, C, O) tạo nên. Tại sao gọi đá vôi là hợp chất?
3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của trò
Phần ghi bảng
Hoạt động 1. (15 phút)
Hạt hợp thành của đơn chất kim loại gọi là gì? Cho thí dụ đơn chất KL, nêu tên N.tố HH tạo kim loại đó và viết ký hiệu HH của N.tố?
TB với kim loại, ký hiệu HH được gọi là CTHH.
Hãy viết CTHH của kim loại đồng, sắt..
Theo hình vẽ minh hoạ thì khí Oxi, khí Hydro thì hạt hợp thành đơn chất các khí này có bao nhiêu N.tử?
=> giới thiệu cách viết công thức HH khí Oxi và Hydro?
Hãy viết công thức HH của khí nitơ ?
Nêu cách viết CTHH của KL và phi kim
Treo tranh: theo minh hoạ nước, muối ăn thì hạt hợp thành của các hợp chất trên gồm các nguyên tử của N.tố nào.
TB cách viết CTHH của Hợp chất và ghi lên bảng.
Nêu cách viết CTHH của hợp chất?
=> Mỗi chất có một CTHH nhất định.
Thảo luận nhóm và phát biểu.
Gọi HS lên bảng viết.
Thảo luậnnhóm phát biểu.
Sau ý kiến phát biểu GV HD học sinh đọc SGK phần 1/1
HS lên bảng viết N2
HS thảo luận nhóm và phát biểu.
HS đọc phần 2/1
Làm BT 1Tr34 SGK
I. Cách viết công thức HH
1. Đơn chất: Ax
A là ký hiệu nguyên tố
x là chỉ số
2. Hợp chất : AxBy hay AxByCz
A,B,C là ký hiệu của N.tố
X,y,z là chỉ số
Hoạt Động 2. (15 phút)
Mỗi ký hiệu HH chỉ mọt N.tử của N.tố. Vậy mỗi công thức hoá học chỉ một phân tử của chất được không? Vì sao?
Cho công thức HH của Axit sunfuric (H2SO4). Em hãy nêu những ý biết được từ công thức này?
Một CTHH của chất có ý nghĩa thế nào?
HD học sinh đọc phần cần lưu ý?
HS nhóm thảo luận phát biểu.
HS trao đổi và phát biểu.
HS nhóm trao đổi và phát biểu.
HS làm BT 2 tr 33
II. Ý nghĩa của công thức HH
1. mỗi công thức HH còn chỉ 1 phân tử của chât.
2. Ý nghĩa: CTHH cho biết:
- Tên N.tố hoá học tạo ra chất.
- Số N.tử của mỗi nguyên tố có trong một phân tử.
- Phân tử khối.
4. Củng cố: (5 phút) Chú ý cách sử dụng ngôn ngữ HH.
Tính PTK của H2SO4
HS làm BT miệng BT4: 5 N.tử đồng, 2 P.tử natri clorua, 3 P.tử canxicacbonat
5. Dặn dò – chuẩn bị(10 phút)
Làm các bài tập vào vở.
HD HS cách học bài Miệng đọc, tay viết, đầu suy nghĩ.
Nghiên cứu trước bài Hoá trị.
File đính kèm:
- t-12Cong Thuc HH.doc