Bài tập: Tìm cụm C – V làm thành phần câu hoặc thành phần cụm từ trong các câu sau đây. Cho biết mỗi câu, cụm C – V làm thành phần gì?
a/ Tấm bảng này mặt khá rộng.
b/ Trăng lên làm sáng cả núi đồi.
c/ Trời trở rét là dấu hiệu bắt đầu mùa đông.
d/ Tay chống cằm ông ấy ngồi suy nghĩ.
11 trang |
Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1359 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 114: Liệt kê, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KiỂM TRA BÀI CŨ Bài tập: Tìm cụm C – V làm thành phần câu hoặc thành phần cụm từ trong các câu sau đây. Cho biết mỗi câu, cụm C – V làm thành phần gì? a/ Tấm bảng này mặt khá rộng. b/ Trăng lên làm sáng cả núi đồi. c/ Trời trở rét là dấu hiệu bắt đầu mùa đông. d/ Tay chống cằm ông ấy ngồi suy nghĩ. GiẢI BÀI TẬP a/ Tấm bảng này // mặt / khá rộng. (Cụm C – V làm VN) b/ Trăng/ lên// làm sáng cả núi đồi. (Cụm C – V làm CN) c/ Trời / trở rét // là dấu hiệu bắt đầu mùa đông. (Cụm C – V làm CN) d/ Tay / chống cằm, ông ấy //ngồi suy nghĩ. (Cụm C – V làm trạng ngữ) TiẾT 114: I. Thế nào là liệt kê? 1/ Cấu tạo và ý nghĩa của các bộ phận trong câu (in đậm) dưới đây có gì giống nhau? Bên cạnh ngài, mé tay trái, bát yến hấp đường phèn, để trong khai khảm, khói bay nghi ngút; tráp đồi mồi chữ nhật để mở, trong ngăn bạc đầy những trầu vàng, cau đậu, rễ tía, hai bên nào ống thuốc bạc, nào đồng hồ vàng, nào dao chuôi ngà, nào ống vôi chạm, ngoáy tai, ví thuốc, quản bút, tăm bông trông mà thích mắt. […] Ngoài kia, tuy mưa gió ầm ầm, dân phu rối rít, nhưng trong này xem chừng tĩnh mịch, nghiêm trang lắm […] 2/ Việc tác giả nêu ra hàng loạt sự việc tương tự bằng những kết cấu tương tự như trên có tác dụng gì? I. THẾ NÀO LÀ LiỆT KÊ? - Về cấu tạo: các bộ phận in đậm có cấu tạo tương tự nhau. - Về ý nghĩa: cùng nói về những đồ vật - Tác dụng: làm nổi bật sự xa hoa của viên quan, đối lập với tình cảnh của dân phu đang lam lũ ngoài mưa gió. Thế nào là liệt kê? Ghi nhớ SGK/105 II. CÁC KiỂU LiỆT KÊ 1/ Xét về cấu tạo, các phép liệt kê dưới đây có gì khác nhau? a/ Toàn dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần, lực lượng, tính mạng, của cải để giữ vững quyền tự do, độc lập. b/ Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải để giữ vững quyền tự do, độc lập ấy. - XÉT VỀ CẤU TẠO: a/ sử dụng phép liệt kê không theo từng cặp b/ Sử dụng phép liệt kê theo từng cặp. 2/ Thử đảo thứ tự các bộ phận trong những phép liệt kê dưới đây rồi rút ra kết luận: xét về ý nghĩa, các phép liệt kê ấy có gì khác nhau a/ Tre, nứa, trúc, mai, vầu mấy chục loại khác nhau, nhưng cùng một mầm non măng mọc thẳng. b/ Tiếng Việt của chúng ta phản ánh sự hình thành và trưởng thành của xã hội Việt Nam và của dân tộc Việt nam, của tập thể nhỏ gia đình, họ hàng, làng xóm và của tập thể lớn là dân tộc, quốc gia. -XÉT VỀ Ý NGHĨA: a/ Có thể thay đổi thứ tự các bộ phận liệt kê Liệt kê không tăng tiến. b/ Không thể thay đổi các bộ phận liệt kê Liệt kê tăng tiến. 3/ Từ việc giải hai bài tập trên, hãy trình bày kết quả phân loại phép liệt kê bằng sơ đồ hoặc bảng phân loại. CÁC KiỂU LiỆT KÊ XÉT THEO CẤU TẠO XÉT THEO Ý NGHĨA Liệt kê không Theo từng cặp Liệt kê theo Từng cặp Liệt kê tăng tiến Liệt kê không Tăng tiến Ghi nhớ SGK/105 III. LUYỆN TẬP Bài tập 1: Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung, … Nó kết thành một làn sóng vô cùng mạnh mẽ, to lớn, nó lướt qua mọi sự nguy hiểm, khó khăn, nó nhấn chìm tất cả lũ bán nước và lũ cướp nước. Bài tập 2: a/ Dưới lòng đường, trên vỉa hè, trong cửa tiệm. Những cu li xe kéo xe tay phóng cật lực, đôi bàn chân trần giẫm lạch bạch trên mặt đường nóng bỏng; những quả dưa hấu bổ phanh đỏ lòm lòm; những xâu lạp xường lủng lẳng dưới mái hiên các hiệu cơm; cái rốn một chú khách trưng ra giữa trời; một viên quan uể oải bước qua, tay phe phẩy các quạt, ngực đeo tấm Bắc Đẩu bội tinh hình chữ thập. b/ Điện giật, dùi đâm, dao cắt, lửa nung Bài tập 3: Đặt câu HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Ở NHÀ Học ghi nhớ Tìm một số đoạn văn, thơ có dùng phép liệt kê Soạn bài “Tìm hiểu chung về văn bản hành chính” (Sưu tầm các văn bản hành chính: báo cáo, thông báo, giấy đề nghị) TiẾT 114: I. THẾ NÀO LÀ LiỆT KÊ? Ghi nhớ SGK II. CÁC KiỂU LiỆT KÊ Ghi nhớ SGK III. LUYỆN TẬP
File đính kèm:
- Tiet 114 Liet ke (2).ppt