Bài giảng Tiếng Việt 5 (Chính tả - Nghe-Viết) - Bài: Việt Nam thân yêu - Năm học 2021-2022
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiếng Việt 5 (Chính tả - Nghe-Viết) - Bài: Việt Nam thân yêu - Năm học 2021-2022, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ ngày tháng 9 năm 2021
Chính tả (Nghe - viết)
Việt Nam thân yêu Việt Nam thân yêu
Việt Nam đất nước ta ơi !
Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn.
Cánh cò bay lả rập rờn,
Mây mờ che đỉnh Trường Sơn sớm chiều.
Quê hương biết mấy thân yêu,
Bao nhiêu đời đã chịu nhiều thương đau.
Mặt người vất vả in sâu,
Gái trai cũng một áo nâu nhuộm bùn.
Ðất nghèo nuôi những anh hùng,
Chìm trong máu lửa lại vùng đứng lên.
Ðạp quân thù xuống đất đen,
Súng gươm vứt bỏ lại hiền như xưa. *Tìm hiểu nội dung đoạn thơ:
1. Đoạn thơ đã nêu lên những cảnh đẹp gì của quê
hương?
2. Trong những cảnh đẹp đó, em thích nhất cảnh đẹp nào,
tại sao?
3. Câu thơ nào nói lên phẩm chất của con người Việt Nam? Học sinh nghe giáo viên đọc, viết bài
vào vở
Lưu ý: cách trình bày thể thơ 6 – 8:
dòng 6 chữ lùi vào 1 ô so dòng 8 chữ
Học sinh nghe giáo viên đọc, rà soát lại. Chính tả
Việt Nam thân yêu
2. Tìm tiếng thích hợp với mỗi ô trống để hoàn
thành bài văn sau. Biết rằng:
1 : chứa tiếng bắt đầu bằng ng hay ngh
2 : chứa tiếng bắt đầu bằng g hay gh
3 : chứa tiếng bắt đầu bằng c hay k 2. 1 : chứa tiếng bắt đầu bằng ng hay ngh
2 : chứa tiếng bắt đầu bằng g hay gh
3 : chứa tiếng bắt đầu bằng c hay k
Mùng 2 tháng 9 năm 1945 - một ngày 1 đáng ghi 2 nhớ. Hà
Nội tưng bừng màu đỏ. Một vùng trời bát ngát 1 cờ, đèn, hoa và
biểu ngữ 1 .
Các nhà máy đều nghỉ 2 việc. Chợ búa không họp. Mọi hoạt
động sản xuất, buôn bán của thành phố tạm ngừng. Già, trẻ,
gái. 2 , trai đều xuống đường. Mọi người đều thấy mình cần có 3
mặt trong ngày 1 hội lớn của 3 dân tộc.
Buổi lễ kết 3 thúc bằng những lời thề độc lập. Đó là ý chí của 3
toàn dân Việt Nam kiên 3 quyết thực hiện lời Hồ Chủ tịch trong
bản tuyên ngôn: “ . ”
Lịch sử đã sang trang. Một kỉ nguyên mới bắt đầu: 3kỉ
nguyên của Độc lập, Tự do, Hạnh phúc. 2. Các từ tìm được:
ngày, ghi, ngát, ngữ, nghỉ, gái, có, ngày, của, kết,
của, kiên, kỉ.
3.Tìm chữ thích hợp với mỗi ô trống:
Đứng trước
Âm đầu Đứng trước i, ê, e
các âm còn lại
Âm “cờ” Viết là: ..k Viết là: ..c
Âm “gờ” Viết là: ..gh Viết là: ..g
Âm “ngờ” Viết là: ..ngh Viết là: ..ng Vận dụng:
Chuẩn bị bài: Lương Ngọc Quyến
- Đọc bài , luyện viết từ khó
- Viết trước thứ, môn và tựa bài
File đính kèm:
bai_giang_tieng_viet_5_chinh_ta_nghe_viet_bai_viet_nam_than.ppt



