Bài giảng Sự sống trong đại trung sinh và đại tân sinh

NỘI DUNG

I. Sự sống ở Đại Trung Sinh

1. Kỷ Tam Diệp

2. Kỷ Jura

3. Kỷ Phấn Trắng

II. Sự sống ở Đại Tân Sinh

1. Kỷ thứ ba

2. Kỷ thứ tư

 

ppt56 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1308 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Sự sống trong đại trung sinh và đại tân sinh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT 28: SỰ SỐNG TRONG ĐẠI TRUNG SINH VÀ ĐẠI TÂN SINH KIỂM TRA BÀI CŨ Câu 1 : Sinh vật lên cạn đầu tiên ở đại Cổ sinh thuộc kỉ : A. Cambri B. Silua C. Đêvôn D. Than đá KIỂM TRA BÀI CŨ Câu 1 : Sinh vật lên cạn đầu tiên ở đại Cổ sinh thuộc kỉ : A. Cambri B. Silua C. Đêvôn D. Than đá KIỂM TRA BÀI CŨ Câu 2 : Hãy cho biết đặc điểm môi trường, khí hậu, thực vật và động vật ở kỉ Pecmi KIỂM TRA BÀI CŨ Câu 2 : Hãy cho biết đặc điểm môi trường, khí hậu, thực vật và động vật ở kỉ Pecmi BÀI MỚI: SỰ SỐNG TRONG ĐẠI TRUNG SINH VÀ ĐẠI TÂN SINH NỘI DUNG I. Sự sống ở Đại Trung Sinh 1. Kỷ Tam Diệp 2. Kỷ Jura 3. Kỷ Phấn Trắng II. Sự sống ở Đại Tân Sinh 1. Kỷ thứ ba 2. Kỷ thứ tư 1. Sinosauropteryx prima Con khủng long này sống vào kỷ Phấn trắng sớm ở Trung Quốc đang rình bắt mồi là con thằn lằn. Lồi sinh vật này cĩ vẻ bề ngồi giống như chim thời khởi thuỷ. HOẠT ĐỘNG 1 : học sinh hoạt động nhóm ( 5 phút ) Nghiên cứu SGK trang 72, 73 hoàn thành bảng sau : I. Sự phát triển sinh vật ở Đại Trung Sinh: cách đây 220 triệu năm kéo dài 150 triệu năm I. Sự phát triển sinh vật ở Đại Trung Sinh: cách đây 220 triệu năm kéo dài 150 triệu năm I. Sự phát triển sinh vật ở Đại Trung Sinh: cách đây 220 triệu năm kéo dài 150 triệu năm I. Sự phát triển sinh vật ở Đại Trung Sinh: cách đây 220 triệu năm kéo dài 150 triệu năm Pachycephalosaurus wyomingensis Con Pachycephalosaurus ăn cỏ, hay cịn gọi là thằn lằn đầu to, cĩ mỏm xương ở trên đỉnh đầu. Các nhà khoa học vẫn chưa rõ cái mỏm xương này để húc nhau hay do chúng bị thương tật. Thú mỏ vịt I. Sự phát triển sinh vật ở Đại Trung Sinh: cách đây 220 triệu năm kéo dài 150 triệu năm Dimorphodon macronyx Là một trong những lồi thằn bay sớm nhất được biết đến, Dimorphodon cĩ sải cánh dài 1,2 m và 2 bộ răng - một đặc điểm ít cĩ ở bị sát. Nĩ được tìm thấy ở Anh vào kỷ Jura. I. Sự phát triển sinh vật ở Đại Trung Sinh: cách đây 220 triệu năm kéo dài 150 triệu năm Dimorphodon macronyx Là một trong những lồi thằn bay sớm nhất được biết đến, Dimorphodon cĩ sải cánh dài 1,2 m và 2 bộ răng - một đặc điểm ít cĩ ở bị sát. Nĩ được tìm thấy ở Anh vào kỷ Jura. I. Sự phát triển sinh vật ở Đại Trung Sinh: cách đây 220 triệu năm kéo dài 150 triệu năm Dimorphodon macronyx Là một trong những lồi thằn bay sớm nhất được biết đến, Dimorphodon cĩ sải cánh dài 1,2 m và 2 bộ răng - một đặc điểm ít cĩ ở bị sát. Nĩ được tìm thấy ở Anh vào kỷ Jura. I. Sự phát triển sinh vật ở Đại Trung Sinh: cách đây 220 triệu năm kéo dài 150 triệu năm Dimorphodon macronyx Là một trong những lồi thằn bay sớm nhất được biết đến, Dimorphodon cĩ sải cánh dài 1,2 m và 2 bộ răng - một đặc điểm ít cĩ ở bị sát. Nĩ được tìm thấy ở Anh vào kỷ Jura. Diplodocus carnegii Được lấy tên từ nhà từ thiện Andrew Carnegie, Diplodocus với chiếc cổ dài và đuơi mềm dẻo, là một trong những con khủng long dài nhất từng được phát hiện. Do nĩ khơng cĩ răng để nhai, các nhà khoa học cho rằng nĩ đã nuốt để nghiền nát và tiêu hố thức ăn. Thủy tổ điểu I. Sự phát triển sinh vật ở Đại Trung Sinh: cách đây 220 triệu năm kéo dài 150 triệu năm Einiosaurus procurvicornis Einiosaurus, lồi động vật ăn cỏ thuộc kỷ Phấn trắng muộn, nổi bật bởi chiếc sừng nhọn cực khoẻ. Giống như các lồi ăn cỏ khác, nĩ di chuyển theo bầy đàn và cĩ bộ răng cĩ thể nhai bất cứ lồi thực vật dù cứng thế nào. I. Sự phát triển sinh vật ở Đại Trung Sinh: cách đây 220 triệu năm kéo dài 150 triệu năm Einiosaurus procurvicornis Einiosaurus, lồi động vật ăn cỏ thuộc kỷ Phấn trắng muộn, nổi bật bởi chiếc sừng nhọn cực khoẻ. Giống như các lồi ăn cỏ khác, nĩ di chuyển theo bầy đàn và cĩ bộ răng cĩ thể nhai bất cứ lồi thực vật dù cứng thế nào. I. Sự phát triển sinh vật ở Đại Trung Sinh: cách đây 220 triệu năm kéo dài 150 triệu năm Einiosaurus procurvicornis Einiosaurus, lồi động vật ăn cỏ thuộc kỷ Phấn trắng muộn, nổi bật bởi chiếc sừng nhọn cực khoẻ. Giống như các lồi ăn cỏ khác, nĩ di chuyển theo bầy đàn và cĩ bộ răng cĩ thể nhai bất cứ lồi thực vật dù cứng thế nào. I. Sự phát triển sinh vật ở Đại Trung Sinh: cách đây 220 triệu năm kéo dài 150 triệu năm Einiosaurus procurvicornis Einiosaurus, lồi động vật ăn cỏ thuộc kỷ Phấn trắng muộn, nổi bật bởi chiếc sừng nhọn cực khoẻ. Giống như các lồi ăn cỏ khác, nĩ di chuyển theo bầy đàn và cĩ bộ răng cĩ thể nhai bất cứ lồi thực vật dù cứng thế nào. Gorgosaurus libratus Là lồi khủng long chân ngắn đuơi dài, được tìm thấy ở Albera, Canada, cĩ bộ lơng tơ phủ dọc theo lưng và đuơi. Kanguru I. Sự phát triển sinh vật ở Đại Trung Sinh: cách đây 220 triệu năm kéo dài 150 triệu năm KẾT LUẬN : Đại Trung sinh là đại phát triển ưu thế của cây hạt trần và của bò sát. HOẠT ĐỘNG 2 : học sinh hoạt động nhóm ( 5 phút ) Nghiên cứu SGK trang 75 hoàn thành bảng sau : II. Sự phát triển sinh vật ở Đại Tân Sinh: cách đây 70 triệu năm kéo dài đến ngày nay II. Sự phát triển sinh vật ở Đại Tân Sinh: cách đây 70 triệu năm kéo dài đến ngày nay II. Sự phát triển sinh vật ở Đại Tân Sinh: cách đây 70 triệu năm kéo dài đến ngày nay II. Sự phát triển sinh vật ở Đại Tân Sinh: cách đây 70 triệu năm kéo dài đến ngày nay Voi răng mấu tên khoa học là Mammut Americanum. Chúng cao 1,8-3 m, dài từ vịi tới chĩt đuơi 4,5 m và nặng 4-6 tấn, phân bố ở Bắc Mỹ (từ Alaska tới Trung Mexico). II. Sự phát triển sinh vật ở Đại Tân Sinh: cách đây 70 triệu năm kéo dài đến ngày nay II. Sự phát triển sinh vật ở Đại Tân Sinh: cách đây 70 triệu năm kéo dài đến ngày nay II. Sự phát triển sinh vật ở Đại Tân Sinh: cách đây 70 triệu năm kéo dài đến ngày nay II. Sự phát triển sinh vật ở Đại Tân Sinh: cách đây 70 triệu năm kéo dài đến ngày nay II. Sự phát triển sinh vật ở Đại Tân Sinh: cách đây 70 triệu năm kéo dài đến ngày nay KẾT LUẬN : Đại Tân sinh là đại phồn thịnh của thực vật hạt kín, sâu bọ, chim và thú. Nghiên cứu SGK trang 176, học sinh trả lời các câu hỏi sau: Câu 1 : Em có nhận xét gì về mối liên quan giữa lịch sử phát triển của sinh vật với sự biến đổi của môi trường ? KẾT LUẬN 1 + Lịch sử phát triển của sinh vật gắn liền với lịch sử phát triển của vỏ quả đất. + Sự thay đổi điều kiện địa chất khí hậu thúc đẩy sự phát triển của sinh giới. Nghiên cứu SGK trang 176, học sinh trả lời các câu hỏi sau: Câu 2 : Sự thay đổi điều kiện địa chất khí hậu tác động lên nhóm sinh vật nào đầu tiên? KẾT LUẬN 1 + Lịch sử phát triển của sinh vật gắn liền với lịch sử phát triển của vỏ quả đất. + Sự thay đổi điều kiện địa chất khí hậu thúc đẩy sự phát triển của sinh giới. KẾT LUẬN 1 + Lịch sử phát triển của sinh vật gắn liền với lịch sử phát triển của vỏ quả đất. + Sự thay đổi điều kiện địa chất khí hậu thúc đẩy sự phát triển của sinh giới. Mối quan hệ 2 + Thực Vật  Động Vật ---------------> Nhiều loài khác Sinh vật với sinh vật + Khí hậu địa chất thay đổi chậm chạp  sinh giới phát triển nhanh Nghiên cứu SGK trang 176, học sinh trả lời các câu hỏi sau: Câu 3 : Từ lịch sử phát triển của sinh vật có nhận xét gì về nguyên nhân và chiều hướng tiến hóa của sự sống ? KẾT LUẬN 1 + Lịch sử phát triển của sinh vật gắn liền với lịch sử phát triển của vỏ quả đất. + Sự thay đổi điều kiện địa chất khí hậu thúc đẩy sự phát triển của sinh giới. Mối quan hệ 2 + Thực Vật  Động Vật ---------------> Nhiều loài khác Sinh vật với sinh vật + Khí hậu địa chất thay đổi chậm chạp  sinh giới phát triển nhanh KẾT LUẬN 1 + Lịch sử phát triển của sinh vật gắn liền với lịch sử phát triển của vỏ quả đất. + Sự thay đổi điều kiện địa chất khí hậu thúc đẩy sự phát triển của sinh giới. Mối quan hệ 2 + Thực Vật  Động Vật ---------------> Nhiều loài khác Sinh vật với sinh vật + Khí hậu địa chất thay đổi chậm chạp  sinh giới phát triển nhanh 3 + Sinh giới ngày càng đa dạng + Tổ chức cơ thể ngày càng cao + Thích nghi ngày càng hợp lí + Sự chuyển từ đời sống dưới nước lên cạn là bước quan trọng trong tiến hóa. CỦNG CỐ BÀI HỌC Hoàn thành phiếu học tập: Câu 1 : NỘI DUNG I. Sự sống ở Đại Trung Sinh 1. Kỷ Tam Diệp 2. Kỷ Jura 3. Kỷ Phấn Trắng II. Sự sống ở Đại Tân Sinh 1. Kỷ thứ ba 2. Kỷ thứ tư CỦNG CỐ BÀI HỌC Hoàn thành phiếu học tập: Câu 1 : NỘI DUNG I. Sự sống ở Đại Trung Sinh 1. Kỷ Tam Diệp 2. Kỷ Jura 3. Kỷ Phấn Trắng II. Sự sống ở Đại Tân Sinh 1. Kỷ thứ ba 2. Kỷ thứ tư CỦNG CỐ BÀI HỌC Hoàn thành phiếu học tập: Câu 2 : NỘI DUNG I. Sự sống ở Đại Trung Sinh 1. Kỷ Tam Diệp 2. Kỷ Jura 3. Kỷ Phấn Trắng II. Sự sống ở Đại Tân Sinh 1. Kỷ thứ ba 2. Kỷ thứ tư CỦNG CỐ BÀI HỌC Hoàn thành phiếu học tập: Câu 2 : NỘI DUNG I. Sự sống ở Đại Trung Sinh 1. Kỷ Tam Diệp 2. Kỷ Jura 3. Kỷ Phấn Trắng II. Sự sống ở Đại Tân Sinh 1. Kỷ thứ ba 2. Kỷ thứ tư Dặn dò: Ôn tập từ bài đột biến gen đến hết bài hôm nay để chuẩn bị kiểm tra học kỳ I. Luyện tập các dạng bài tập trong sách bài tập sinh 12 ADN đột biến gen Lai đa bội Thường biến Phả hệ

File đính kèm:

  • ppttiet 28.ppt