Bài giảng Sinh học Lớp 7 - Tiết 57: Tiến hóa về tổ chức cơ thể

I- So sánh một số hệ cơ quan của động vật

Quan sát hình 54.1, đọc các thông tin có liên quan tới hình kết hợp kiến thức đã học, thảo luận, lựa chọn những câu trả lời thích hợp điền vào bảng

ppt28 trang | Chia sẻ: yencn352 | Lượt xem: 338 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Sinh học Lớp 7 - Tiết 57: Tiến hóa về tổ chức cơ thể, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 57: Tiến hóa về tổ chức cơ thể Sự tiến hóa của cơ quan di chuyển ở động vật được thể hiện như thế nào?KIỂM TRA BÀI CŨ + Từ chưa có bộ phận di chuyển đến có bộ phận di chuyển. + Bộ phận di chuyển được cấu tạo từ đơn giản đến phức tạp. + Từ sống bám đến di chuyển chậm, rồi di chuyển nhanh. Kể tên các ngành động vật đã học trong chương trình Sinh học 7? Mỗi ngành nêu một đại diện.Các ngành động vật đã họcĐỘNG VẬT KHÔNG XƯƠNG SỐNGCác ngành giun Ngành ruột khoangNgành ĐV nguyên sinhNgành Thân mềmNgành Chân khớpCác Lớp Cá Lớp Lưỡng cư Lớp Bò sátLớp Chim Lớp Thú NGÀNH ĐỘNG VẬT CÓ XƯƠNG SỐNG Động vật có xương sống có bộ xương trong, trong đó có cột sống chứa tủy sống. Cột sống là đặc điểm cơ bản nhất để phân biệt ngành Động vật có xương sống với các ngành Động vật không xương sống.Tiết 57 TIẾN HÓA VỀ TỔ CHỨC CƠ THỂNỘI DUNG:I- So sánh một số hệ cơ quan của động vậtII- Sự phức tạp hóa các hệ cơ quan Quan sát hình 54.1, đọc các thông tin có liên quan tới hình kết hợp kiến thức đã học, thảo luận, lựa chọn những câu trả lời thích hợp điền vào bảng I- So sánh một số hệ cơ quan của động vậtI- So sánh một số hệ cơ quan của động vậtI- So sánh một số hệ cơ quan của động vậtTªn ®éng vËtNgµnhH« hÊpTuÇn hoµn ThÇn kinhSinh dôcTrïng biÕn h×nhThuû tøcGiun ®ÊtCh©u chÊuC¸ chÐpÕch ®ång(tr­ëng thµnh)Th»n l»nChim bå c©uTháTên ĐVNgànhHô hấpTuần hoànThần kinhSinh dụcTrùng biến hình5. ĐV nguyên sinh1. Chưa phân hóa1. Chưa phân hóa1. Chưa phân hóa1. Chưa phân hóaThủy tức4. Ruột khoang1. Chưa phân hóa1. Chưa phân hóa2. Hình mạng lưới2. Tuyến SD không có ống dẫnGiun đất3. Giun đốt2. Da2. Tim đơn giản, hệ tuần hoàn kín3. Hình chuỗi hạch3. Tuyến SD có ống dẫnChâu chấu2. Chân khớp5. Hệ ống khí3. Tim đơn giản, hệ tuần hoàn hở4. Chuỗi hạch, hạch não lớn3. Tuyến SD có ống dẫnCá chép1. ĐV có xương sống4. Mang4. Tim 2 ngăn, hệ tuần hoàn kín5Hình ống, bán cầu não nhỏ3. Tuyến SD có ống dẫnẾch đồng1. ĐV có xương sống3. Da và phổi4. Tim 3 ngăn, hệ tuần hoàn kín5Hình ống, bán cầu não nhỏ3. Tuyến SD có ống dẫnThằn lằn bóng1. ĐV có xương sống6. Phổi4. Tim 3 ngăn, có vách hụt, tuần hoàn kín5. Hình ống, bán cầu não nhỏ.3. Tuyến SD có ống dẫnChim bồ câu1. ĐV có xương sống7. Phổi và túi khí4. Tim 4 ngăn, tuần hoàn kín5Hình ống, bán cầu não lớn3. Tuyến SD có ống dẫnThỏ1. ĐV có xương sống6. Phổi4. Tim 4 ngăn, tuần hoàn kín5Hình ống, bán cầu não lớn3. Tuyến SD có ống dẫnII- Sự phức tạp hoá của các hệ cơ quan? Sự phức tạp hoá của hệ hô hấp được thể hiện như thế nào qua các lớp động vật đã học? Từ chưa phân hóaTrao đổi qua daBằng phổi (Hoàn thiện)Hô hấp bằng mangBằng da và phổiSỰ PHỨC TẠP HÓA HỆ HÔ HẤP Hệ hô hấp từ chưa phân hóa  trao đổi qua toàn bộ da  mang đơn giản  mang  da và phổi phổiSỰ PHỨC TẠP HÓA HỆ HÔ HẤPSỰ PHỨC TẠP HÓA HỆ TUẦN HOÀNChưa có timTim chưa có ngănTim 2 ngănTim 3 ngăn, máu pha nuôi cơ thểTim 4 ngăn, máu đỏ tươi nuôi cơ thể Hệ tuần hoàn: Chưa có tim  tim chưa có ngăn  tim có 2 ngăn  tim 3 ngăn (máu đi nuôi cơ thể là máu pha) Tim 3 ngăn có vách hụt Tim 4 ngăn (máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi).SỰ PHỨC TẠP HÓA HỆ TUẦN HOÀNSỰ PHỨC TẠP HÓA HỆ THẦN KINHTừ chưa phân hóaThần kinh mạng lướiChuỗi hạchHệ thần kinh phân hóa bộ não, tủy sống(Cá chép ếch thằn lằn chim bồ câu thỏ) Hệ thần kinh: Từ chưa phân hóa  hệ thần kinh mạng lưới  chuỗi hạch đơn giản chuỗi hạch phân hóa (não, hầu, bụng)  hình ống, phân hóa não bộ và tủy sống.SỰ PHỨC TẠP HÓA HỆ THẦN KINHSỰ PHỨC TẠP HÓA HỆ SINH DỤCTừ chưa phân hóaTuyến SD không có ống dẫnTuyến SD có ống dẫn Hệ sinh dục: Từ chưa phân hóa  tuyến sinh dục không có ống dẫn  tuyến sinh dục có ống dẫn.SỰ PHỨC TẠP HÓA HỆ SINH DỤCChưa phân hóaTim chưa có tâm nhĩ và tâm thấtTim có tâm nhĩ và tâm thất (tim 2 ngăn)Tim có tâm nhĩ và tâm thất (tim 4 ngăn)Hình ống (bộ não và tủy sống)Chưa phân hóaHình mạng lướiHình chuỗi hạchChưa phân hóaTuyến sinh dục không có ống dẫnTuyến sinh dục có ống dẫnChưa phân hóahoặc hô hấp qua daMangDa và phổi (chưa hoàn chỉnh)Phổi hoàn chỉnhII. Sự phức tạp hóa của các hệ cơ quan? Sự phức tạp hóa tổ chức cơ thể có ý nghĩa gì ?Trả lời: Các cơ quan hoạt động có hiệu quả hơn.Giúp cơ thể thích nghi với môi trường sống? Tại sao ngày nay vẫn còn có những động vật có các hệ cơ quan đơn giản?Trả lời: Những sinh vật có hệ cơ quan đơn giản vẫn phát triển vì chúng thích nghi được Với môi trường sống (TBH)- Sự phức tạp hoá tổ chức cơ thể của các lớp động vật thể hiện ở sự phân hoá về cấu tạo và chuyên hoá về chức năng.II- Sự phức tạp hoá của các hệ cơ quanKẾT LUẬN Sự tiến hóa của các hệ cơ quan như: hô hấp, tuần hoàn, thần kinh, sinh dục, thể hiện ở sự phức tạp hóa ( sự phân hóa) trong tổ chức cơ thể. Sự phức tạp hóa một hệ cơ quan thành nhiều bộ phận khác nhau tiến tới hoàn chỉnh các bộ phận ấy (sự chuyên hóa) có tác dụng nâng cao chất lượng hoạt động cơ thể thích nghi với điều kiện sống thay đổi trong quá trình tiến hóa của động vật.CỦNG CỐLựa chọn đáp án đúng: Câu 1: a. Cá chép là động vật có xương sống, hô hấp bằng da, tim 2 ngăn. b. Châu chấu ngành chân khớp, hệ thần kinh hình chuỗi hạch có hạch não lớn. c. Thằn lằn là động vật chân khớp, tim 3 ngăn, tuyến sinh dục có ống dẫn. d. Thỏ là động vật có xương, tim 4 ngăn, hệ thần kinh hình ống đơn giản.CỦNG CỐLựa chọn đáp án đúng: Câu 2: Nhóm động vật có hệ thần kinh hình ống phân hoá hoàn thiện? a.Thuỷ tức, giun đất, cá chép b. Rùa, ếch đồng, tôm sông c. Chim bồ câu, Thỏ d Thằn lằn, cá sấu, thạch sùngDẶN DÒ Học bài, trả lời câu hỏi SGK/Tr178. Làm bài tập trong sách bài tập. Ôn lại các hình thức sinh sản ở động vật.CHUÙC CAÙC EM HOÏC TOÁT

File đính kèm:

  • pptbai_giang_sinh_hoc_lop_7_tiet_57_tien_hoa_ve_to_chuc_co_the.ppt
Giáo án liên quan